Thống Kê Mô Tả Số Món Vay Của Gia Đình Có Khoản Vay Sinh Viên


Bảng 4.3: Thống kê giới tính người đứng tên vay



Giới tính

Số lượng

Tỷ lệ %

Nam

51

39.2

Nữ

79

60.8

Tổng cộng

130

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Bình Phước - 7

iii) Dân tộc

Theo kết quả khảo sát người đứng tên vay khoản vay sinh viên đa số là dân tộc Kinh, dân tộc còn lại là Stieng, Khơme, Mơnông. Tại địa bàn tỉnh Bình Phước, dân tộc thiểu số sống tập trung ở vùng sâu vùng xa, thường phải động viên con em đi học, số gia đình có con đi học trên bậc phổ thông hiếm hoặc đang học mà bỏ ngang vì không đủ điều kiện để theo học tiếp trung cấp, cao đẳng, đại học.

Theo điều tra cho thấy dân tộc Kinh chiếm 80% trong số 130 người vay được khảo sát. Trong khi đó dân tộc thiểu số chiếm 20% tương ứng 26 người.

Bảng 4.4: Thống kê mô tả dân tộc



Dân tộc

Số lượng

Tỷ lệ %

Kinh

104

80

Dân tộc khác

26

20

Tổng cộng

130

100

iv) Trình độ học vấn

Kết quả điều tra cho thấy, trình độ học vấn của người đứng tên vay khoản vay sinh viên không cao, trong đó số người chưa đi học là 20 người, chiếm 15.4%, số người học đến cấp 1 chiếm 47.7% tương ứng 62 người, học đến cấp 2 là 34 người tương ứng 26.2%, học đến cấp 3 là 14 người tương ứng 10.8%. Không có đối tượng nào học cấp bậc cao hơn.


Bảng 4.5 Thống kê mô tả trình độ học vấn

Trình độ học vấn

Số lượng

Tỷ lệ %

Chưa được đi học

20

15.4

Đến cấp 1

62

47.7

Đến cấp 2

34

26.2

Đến cấp 3

14

10.8

Tổng cộng

130

100.0

v) Nghề nghiệp

Đa số người đứng tên vay khoản vay sinh viên trong cuộc điều tra khảo sát này tham gia sản xuất nông nghiệp nhỏ và vừa, phần còn lại làm một số nghề như công nhân cạo mủ cao su, làm thuê, buôn bán nhỏ, làm giáo viên,.. Kết quả điều tra cho thấy, số người làm sản xuất nông nghiệp là 47 người tương ứng 36.20%, làm nghề khác là 63.80%.

Bảng 4.6 : Thống kê mô tả nghề nghiệp

Nghề nghiệp

Số lượng

Tỷ lệ %

Sản xuất nông nghiệp

47

36.2

Nghề nghiệp khác

83

63.8

Tổng cộng

130

100

vi) Số lao động

Số lao động trong gia đình có vay cho sinh viên đi học trong cuộc điều tra giao động từ 1 đến 6 người. Trong đó số lao động trung bình trong một gia đình có khoản vay cho sinh viên đi học là 2.61 người, độ lệch tiêu chuẩn là 1.103. Trong đó gia đình có 2 lao động chiếm đa số. Một số ít có trên 6 người lao động.


Bảng 4.7 Thống kê mô tả số lao động


Số quan sát

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

130

2.61

1.103

1

6

vii) Số người phụ thuộc

Nhìn chung, số người phụ thuộc trong gia đình có khoản vay cho sinh viên đi học trung bình là 3 người phụ thuộc, số người phụ thuộc cao nhất là 7 người, thấp nhất là 1 người, độ lệch tiêu chuẩn là 1.389. Trong đó số người phụ thuộc đa số trong mẫu khảo sát là 2 người.


Bảng 4.8 : Thống kê mô tả số người phụ thuộc


Số quan sát

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

130

3.01

1.389

1

7

ix) Số nguồn thu nhập

Theo khảo sát tổng số nguồn thu nhập của của gia đình có khoản vay sinh viên có trung bình là 2.44, số nguồn thu nhập cao nhất là 7 nguồn, thấp nhất là 1 nguồn, độ lệch tiêu chuẩn là 0.965. Số nguồn thu nhập là 2 chiếm đa số.

Bảng 4.9 Thống kê mô tả số nguồn thu nhập

Số quan sát

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

130

2.44

0.965

1

5

ix) Số món vay

Theo kết quả điều tra cho thấy, số món vay trung bình là 1.40, gia đình có số món vay cao nhất là 3 món, ít nhất là 1 món (chính là khoản vay cho sinh viên đi học) . Gia đình có trên 1 món vay có thể là có hơn 1 sinh viên đi học hoặc là khoản vay nhằm mục đích khác.


Bảng 4.10 Thống kê mô tả số món vay của gia đình có khoản vay sinh viên


Số quan sát

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

130

1.4

0.689

1

3


x) Mục đích tiết kiệm

Theo kết quả điều tra khảo sát cho thấy số gia đình có khoản vay sinh viên gửi tiền kiệm để trả nợ vay sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước là 79 quan sát, chiếm 60% trong tổng 130 quan sát. Số còn lại hoặc là không gửi tiết kiệm hoặc gửi tiết kiệm cho mục đích khác chiếm 39%.

Bảng 4.11: Thống kê mô tả mục đích tiết kiệm


Mục đích tiết kiệm

Số lượng

Tỷ lệ %

Tiết kiệm để trả nơ

51

39.2

Tiết kiệm mục đích khác

79

60.8

Tổng cộng

130

100

xi) Biến phụ thuộc khả năng trả nợ

Theo điều tra khảo sát, số quan sát có khả năng trả nợ chiếm tỷ trọng lớn hơn số quan sát không có khả năng trả nợ.

Mục đích tiết kiệm

Số lượng

Tỷ lệ %

Không có khả năng trả nợ

69

53.1

có khả năng trả nợ

61

46.9

Tổng cộng

130

100

Bảng 4.12 : Kết quả khảo sát khả năng trả nợ


Như vậy, qua khảo sát 130 hộ gia đình vay vốn cho sinh viên đi học, số liệu được tổng hợp dưới bảng như sau:


Bảng 4.13. : Tổng hợp một số đặc tính của mẫu điều tra



Chỉ tiêu

Số hộ

Phần trăm

Tổng số hộ

130

100%

Tuổi chủ hộ



Trong độ tuổi lao động

114

88%

Ngoài độ tuổi lao động

16

12%

Giới tính chủ hộ



Nam

51

39%

Nữ

79

61%

Dân tộc

Dân tộc Kinh


104


80%

Dân tộc Stiêng và dân tộc khác

26

20%

Trình độ học vấn của chủ hộ

Không được đi học


20


15%

Học đến cấp I

62

48%

Học đến cấp II

34

26%

Học đến cấp III

14

11%

Nghề nghiệp



Sản xuất nông nghiệp

47

36%

Nghề khác

83

64%

Số lao động



Từ 1-2 người

74

57%

Từ 3-5 người

44

34%

Trên 5 người

12

9%

Số người phụ thuộc



Từ 1-2 người

61

47%

Từ 3-5 người

62

48%

Trên 5 người

7

5%

Số nguồn thu nhập

Từ 1-2


84


65%

Từ 3-5

46

35%

Số món vay



1

93

72%

2

22

18%

3

15

11%

Mục đích tiết kiệm

Mục đích trả nợ


51


53%

Mục đích khác

79

47%


TÓM TẮT CHƯƠNG 4


Chương 4 trình bày khung phân tích và mô hình nghiên cứu của đề tài. Khung phân tích đưa ra 10 yếu tố có thể có ảnh hưởng tới khả năng trả nợ khoản vay sinh viên tại Chi nhánh ngân hàng chính sách tỉnh Bình Phước, bao gồm: độ tuổi, giới tính, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, số lao động, số người phụ thuộc, số nguồn thu nhập, số món vay, mục đích tiết kiệm.

Với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên kích cỡ mẫu 130 quan sát, dữ liệu sơ cấp lấy từ phỏng vấn trực tiếp người vay, dữ liệu thứ cấp lấy từ cơ sở dữ liệu của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước. Kết quả thu thập số liệu và thống kê mô tả các biến được trình bày trong chương này.


CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH


5.1. Các kiểm định cần thiết của mô hình hồi quy

Trước khi đưa ra kết quả hồi quy, tác giả thực hiện một số kiểm định cần thiết để đảm bảo kết quả hồi quy từ mô hình nghiên cứu có độ chính xác cao nhất. Kết quả từ các kiểm định sau đây được trích từ kết quả có được từ phần mềm SPSS 23.0 với số liệu đã thu thập được.

5.1.1. Kiểm định tương quan Pearson

Kiểm định tương quan Pearson sử dụng để xem xét quan hệ tuyến tính giữa các biến giải thích và biến phụ thuộc. Nếu hệ số tương quan lớn giữa các biến giải thích thì cần cẩn trọng hiện tượng đa cộng tuyến.

Giả thuyết H0: Hệ số tương quan bằng 0. Do đó nếu Sig nhỏ hơn 5% có thể kết luận được là hai biến có tương quan với nhau. Hệ số tương quan càng lớn tương quan càng chặt. Ngược lại, nếu Sig lớn hơn 5% thì hai biến không có tương quan với nhau.

Từ kết quả kiểm định trình bày trong bảng 5.1, biến độc lập số nguồn thu nhập và số người lao động có tương quan chặt chẽ với nhau, hệ số tương quan là 0.78, vì vậy trong quá trình hồi quy cần lưu ý hiện tượng đa cộng tuyến giữa hai biến độc lập này. Bên cạnh đó có các biến độc lập trình độ học vấn tương quan với nghề nghiệp và số nguồn thu nhập , mục đích tiết kiệm và nghề nghiệp có tương quan với nhau tuy vậy sự tương quan của các biến này ở mức độ thấp.

Kiểm định tự tương quan cũng cho thấy với mức ý nghĩa 5% các biến độc lập như trình độ học vấn, nghề nghiệp, số lao động, số người phụ thuộc, số nguồn thu nhập, số món vay và mục đích tiết kiệm có mối quan hệ tương quan với biến phụ thuộc khả năng trả nợ. Tuy nhiên hệ số tương quan không lớn. Kết quả kiểm định được thể hiện tại bảng 5.1.

Bảng 5.1 Kết quả kiểm định tự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc


Correlations




tuoi


gioi_tin h


dan_t oc


trinh_do

_hoc_v an

ngh e_n ghie

p


so_lao

_dong


so_ngu oi_phu_

thuoc


so_nguo n_thu_nh

ap


so_m on_v

ay


muc_d ich_tiet

_kiem


kha_na ng_tra_

no

tuoi

Pearson Correlation

1

-.051

.040

-.129

.059

.064

-.076

.009

-.026

-.022

.032


Sig. (2-tailed)


.565

.651

.144

.503

.468

.389

.923

.771

.806

.721


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

gioi_tinh

Pearson Correlation


-.051


1


.110


.046

-

.178

*


-.086


.087


.060


-.032


.129


-.061


Sig. (2-tailed)

.565


.212

.602

.042

.331

.327

.500

.717

.143

.491


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

dan_toc

Pearson Correlation


.040


.110


1


-.121

-

.016


.108


.011


.052


.017


.008


-.085


Sig. (2-tailed)

.651

.212


.172

.857

.219

.900

.557

.849

.929

.338


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

trinh_do_hoc_ van

Pearson Correlation


-.129


.046


-.121


1

-

.208

*


.240**


-.151


.247**


-.115


.045


.417**


Sig. (2-tailed)

.144

.602

.172


.018

.006

.087

.005

.194

.609

.000


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

nghe_nghiep

Pearson Correlation

.059

-.178*

-.016

-.208*

1

.006

-.004

-.043

.051

.178*

-.226**


Sig. (2-tailed)

.503

.042

.857

.018


.942

.962

.623

.562

.042

.010


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

so_lao_dong

Pearson Correlation

.064

-.086

.108

.240**

.006

1

.189*

.782**

-.118

.029

.378**


Sig. (2-tailed)

.468

.331

.219

.006

.942


.031

.000

.180

.747

.000


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

so_nguoi_phu

_thuoc

Pearson Correlation


-.076


.087


.011


-.151

-

.004


.189*


1


.090


.070


-.098


-.261**


Sig. (2-tailed)

.389

.327

.900

.087

.962

.031


.308

.431

.267

.003


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

so_nguon_thu

_nhap

Pearson Correlation


.009


.060


.052


.247**

-

.043


.782**


.090


1


-.056


.022


.421**


Sig. (2-tailed)

.923

.500

.557

.005

.623

.000

.308


.527

.801

.000


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

so_mon_vay

Pearson Correlation

-.026

-.032

.017

-.115

.051

-.118

.070

-.056

1

.147

-.368**


Sig. (2-tailed)

.771

.717

.849

.194

.562

.180

.431

.527


.095

.000


N

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

130

Xem tất cả 80 trang.

Ngày đăng: 07/05/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí