Cửa hàng 2: Cửa hàng thực phẩm nông sản hữu cơ Quế Lâm. Địa chỉ: 108 Đặng Thái Thân, TP.Huế.
Các sản phẩm của công ty hiện nay gồm:
Gạo hữu cơ Quế Lâm
Thịt heo hữu cơ Quế Lâm
Siêu thị thực phẩm hữu cơ
Cà phê hữu cơ Quế Lâm
Thanh long Quế Lâm
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi Tầm nhìn
“Đem đến các giá trị đích thực cho Nền Nông nghiệp nước nhà qua việc sản xuất các Sản phẩm nông sản hữu cơ, góp phần xây dựng một Nền nông nghiệp hữu cơ Việt Nam xanh, sạch và bền vững”.
Sứ mệnh
“Kết nối bà con nông dân nhằm cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm nông sản thực phẩm hữu cơ với chất lượng cao – giá thành hợp lý – dịch vụ hoàn hảo”.
Giá trị cốt lõi
“Chúng tôi đặt chữ “Tâm” lên vị trí hàng đầu, sử dụng trí tuệ sáng tạo vào sản phẩm. Thành tín là danh dự của mỗi thành viên Quế Lâm trong việc phục vụ khách hàng với tinh thần dựa trên nền tảng là những con người chính trực, kỷ luật, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.”
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Chủ tịch
Giám đốc
Phó giám
đốc
Bộ phận kho
Bộ phận chế biến
Bộ phận cà phê
Bộ phận siêu thị
Bộ phận kế toán
Bộ phận kinh doanh
Quản lý
Bán hàng
Đội xe
Sơ chế
Kho
Thu ngân
Bán hàng
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Quế Lâm)
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chức năng của các phòng ban
Ban lãnh đạo:
Chủ tịch: Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
Chủ tịch nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.
Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Giám đốc có quyền và nhiệm vụ như sau: Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm miễn nhiệm; kí kết hợp đồng nhân danh công ty,…
+ Phó giám đốc: Là người có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý các bộ phận, bố trí nhân viên và thiết kế của công ty. Đề xuất các phương án, điều hành các hoạt động của công ty.
Bộ phận kinh doanh:
Là bộ phận tham mưu, hỗ trợ giám đốc về công tác bán các sản phẩm của công ty, công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; xây dựng mối quan hệ khách hàng.
Chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh cho hoạt động kinh doanh của công ty trong ngắn, trung hay dài hạn, đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát quá trình thực hiện.
Bộ phận kế toán:
Chị trách nhiệm về toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,…Lưu trữ chính xác và đầy đủ số liệu về xuất, nhập theo quy định công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động các loại tài sản trong công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo quy định Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Phối hợp với phòng hành chính – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ nhân viên theo đúng chế độ, thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan.
Bộ phận siêu thị:
Thực hiện hoạt động sơ chế, lưu giữ sản phẩm từ nơi sản xuất. Là nơi trưng bày và cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng. Đây là bộ phận cung cấp nguồn thu cho công ty. Chịu trách nhiệm bán hàng, giao hàng cho khách; thống kê lượng hàng hóa
nhập, xuất, cung cấp cho các bộ phận khác để tổng hợp và đề xuất các vấn đề liên quan
đến hoạt động thúc đẩy tiêu dùng.
Bộ phận chế biến:
Đây là bộ phận thực hiện các hoạt động chế biến các sản phẩm của công ty dưới sự chỉ đạo của cấp trên. Cung cấp hàng hóa cho bộ phận siêu thị nhằm cung ứng cho khách hàng.
Bộ phận kho:
Chịu trách nhiệm lưu trữ, bảo quản các nguồn nguyên liệu của công ty. Theo dõi, cung cấp nguyên liệu, sản phẩm cho các bộ phận khác.
Bộ phận cà phê:
Chịu trách nhiệm cung cấp các thức uống cho người tiêu dùng. Là bộ phận cung cấp doanh thu cho công ty dưới hình thức bán các sản phẩm được pha chế như cà phê, nước ép, sinh tố,… lấy nguyên liệu từ bộ phận siêu thị.
Như vậy, mỗi phòng ban đều thực hiện hiện các chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối quan hệ hỗ trợ, liên kết với nhau. Bộ phận kho chịu trách nhiệm lưu trữ hàng hóa, nguyên liệu để cung cấp cho bộ phận chế biến, bộ phận siêu thị và cà phê. Bộ phận kinh doanh lại phối hợp với bộ phận siêu thị cà phê nhằm thực hiện các chính sách xúc tiến bán hàng. Bộ phận kế toán nhằm theo dõi lương thưởng, phản ánh tình trạng nguồn vốn, tài sản của công ty đến ban giám đốc và hỗ trợ các bộ phận khác trong việc thu chi.
2.1.5. Tình hình nhân sự của công ty
Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2017 - 2019
+ĐVT: Người
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
Chỉ tiêu | LĐ | % | LĐ | % | LĐ | % | LĐ | +/- | LĐ | +/- |
Tổng lao động | 40 | 100 | 46 | 100 | 55 | 100 | 6 | 15 | 9 | 19,56 |
Giới tính | ||||||||||
Nam | 23 | 57,50 | 27 | 58,70 | 33 | 63,63 | 4 | 17,40 | 6 | 22,22 |
Nữ | 17 | 42,50 | 19 | 41,30 | 22 | 36,37 | 2 | 11,76 | 3 | 15,78 |
Trình độ | ||||||||||
Đại học | 13 | 32,50 | 15 | 32,61 | 18 | 32,73 | 2 | 15,38 | 3 | 20,00 |
Cao đẳng | 11 | 27,50 | 12 | 26,08 | 13 | 23,63 | 1 | 9,10 | 1 | 8,33 |
Trung cấp | 4 | 10,00 | 4 | 8,70 | 5 | 9,10 | 0 | 0 | 1 | 25,00 |
Phổ thông | 12 | 30,00 | 15 | 32,61 | 19 | 34,54 | 3 | 25,00 | 4 | 26,67 |
Độ tuổi | ||||||||||
18-30 | 23 | 57,50 | 25 | 54,34 | 31 | 56,36 | 2 | 8,7 | 6 | 24,00 |
30-50 | 14 | 35,00 | 17 | 36,95 | 20 | 36,37 | 3 | 21,42 | 3 | 17,64 |
>50 | 3 | 7,50 | 4 | 10 | 4 | 7,27 | 1 | 33,33 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Người Tiêu Dùng
- Mô Hình Giải Thích Hành Vi Mua Của Người Tiêu Dùng
- Cơ Sở Thực Tiễn Về Hành Vi Lựa Chọn Thực Phẩm Hữu Cơ
- Tình Hình Tiêu Thụ Thực Phẩm Hữu Cơ Theo Cửa Hàng
- Kết Quả Phân Tích Cronbach’S Alpha Đối Với Biến Phụ Thuộc
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Nhân Tố Uy Tín Công Ty
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Nhìn chung thì số lượng nhân viên của công ty tăng qua các năm từ 2017 đến 2019. Năm 2018 tăng 6 nhân viên so với 2017, tương ứng 15%; năm 2019 tăng 9 nhân viên so với năm 2018, tương ứng là 19,56%. Tính đến cuối năm 2020, Công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm đã có 55 nhân viên. Do việc mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như nhu cầu, số lượng khách hàng ngày càng tăng, việc bổ sung nhân lực
để đáp ứng kịp thời, tốt nhất là điều rất cần thiết.
Về giới tính, có thể thấy tỉ lệ nhân viên nam thường cao hơn nữ. Năm 2017, nam chiếm 57,50%, nữ 42,50%. Đến năm 2018, tỷ lệ nam nữ lần lượt là 58,70% và 41,30%. Năm 2019, tỷ lệ nam là 63,53% và nữ là 36,37%. Số lượng nam cao hơn bởi
đặc thù các công việc như giao hàng, lái xe, bốc vác hàng hóa, chế biến heo,… Bên cạnh đó, số nhân viên nữ cũng tăng qua các năm để đáp ứng các công việc như bán hàng, sơ chế rau củ, chăm sóc khách hàng, kế toán,…Cụ thể, lao động nữ 2018 tăng 2 người so với 2017, năm 2019 so với 2018 là tăng 3 người.
Về trình độ giáo dục, tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học tăng qua các năm. Năm 2018 tăng 2 nhân viên so với năm 2017, tương ứng với 15,38%; năm 2019 tăng 3 nhân viên so với năm 2018, tương ứng với 20,00%. Nhân viên có trình độ cao đẳng cũng tăng qua các năm trong giai đoạn 2017 – 2019. Năm 2018 tăng 1 nhân viên so với năm 2017, tương ứng với 9,10%; năm 2019 tăng 1 nhân viên so với năm 2018, tương ứng 8,33%. Tiếp đến là nhân viên có trình độ trung cấp, năm 2018 không có sự thay đổi so với năm 2017; năm 2019 tăng 1 nhân viên so với năm 2018, tương ứng với 25%. Cuối cùng là nhân viên có trình độ THPT, chiếm tỷ lệ cao nhất và tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2018 tăng 3 nhân viên so với năm 2017, năm 2019 tăng 4 nhân viên so với năm 2018
Về độ tuổi, nhân viên trong độ tuổi từ 18 -30 trong năm 2018 tăng 2 nhân viên so với năm 2017, năm 2019 tăng 6 nhân viên so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ lần lượt là 8,70% và 24,00%. Nhân viên trong độ tuổi này chủ yếu đảm nhiệm các công việc như bán hàng, giao hàng, phục vụ cà phê hay kế toán,… Với độ tuổi từ 30 – 50 thì số lượng nhân viên năm 2018 so với năm 2017 và năm 2019 so với năm 2018 đều tăng 3 nhân viên, tương ứng với tỷ lệ lần lượt là 21,42% và 17,64%. Độ tuổi này thường đảm nhận các công việc như quản lý, sơ chế thực phẩm,… Với độ tuổi trên 50 thì số lượng nhân viên rất ít và chủ yếu là ban lãnh đạo công ty, bảo vệ. Năm 2017 có 3 nhân viên, năm 2018 tăng 1 nhân viên so với năm 2017, tương ứng với 33,33%. Năm 2019 không có sự tăng giảm so với năm 2018.
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2018/2017 | Năm 2019/2018 | |||
GT | GT | GT | +/- | % | +/- | % | |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 14.150,00 | 15.190,00 | 16.050,00 | 1.040,00 | 107,35 | 860,00 | 105,66 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 13.799,76 | 14.814,85 | 15.670,00 | 1.015,09 | 107,36 | 855,16 | 105,77 |
Giá vốn hàng bán | 9.750,00 | 10.500,00 | 11.150,00 | 750,00 | 107,69 | 650,00 | 106,19 |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 2.154,45 | 2.381,28 | 2.539,10 | 226,82 | 110,53 | 157,83 | 106,63 |
Chi phí thuế TNDN | 430,89 | 476,26 | 507,82 | 45,36 | 110,53 | 31,57 | 106,63 |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.723,56 | 1.905,02 | 2.031,28 | 181,46 | 110,53 | 126,26 | 106,63 |
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Qua bảng trên có thể thấy hoạt động kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng qua các năm trong giai đoạn 2017 – 2019. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 181,46 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng tỷ lệ là 10,53%. Năm 2019 tăng 126,26 triệu đồng, tương ứng với 6,63%.
Tuy nhiên, mức lợi nhuận này so với doanh thu thu được lại rất thấp. Điều này do đặc thù của công ty là sản xuất và cung ứng các loại thực phẩm hữu cơ. Đây là các loại thực phẩm có giá vốn hàng bán rất cao. Một phần nữa là do công ty mở rộng thêm hoạt động kinh doanh, thực hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu đến với khách hàng,
xây dựng thói quen sử dụng thực phẩm hữu cơ nên chi phí cao. Vì vậy, lợi nhuận thu
được của công ty thu được của công ty không nhiều.
2.1.7. Khách hàng
Khách hàng của công ty gồm có khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Khách hàng cá nhân là những người có thu nhập chủ yếu từ khá trở lên, khách hàng có thu nhập trung bình chiếm tỷ lệ rất thấp. Ngoài ra còn có những khách hàng mua thực phẩm hữu cơ mang tính thời điểm như gia đình có em bé.
Khách hàng tổ chức là các trường học (trường Vicoshool, mầm non Hoa Thủy Tiên, Sao Mai, Ong Vàng, Mặt Trời Nhỏ, Ong Vàng, Song ngư SAFARI KIDS, FN Family,…), các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thực phẩm hữu cơ
tại công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm
2.2.1. Tình hình kinh doanh thực phẩm hữu cơ của công ty TNHH MTV Nông sản hữu cơ Quế Lâm
2.2.1.1. Tình hình tiêu thụ các mặt hàng của công ty
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh các mặt hàng giai đoạn 2017 -2019
ĐVT: Triệu đồng
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
GT | % | GT | % | GT | % | GT | % | GT | % | |
Thịt - trứng | 5.300 | 37,46 | 5.700 | 37,52 | 6.464 | 40,27 | 400 | 107,55 | 764 | 113,40 |
Rau củ quả | 3.650 | 25,80 | 3.945 | 25,97 | 3.947 | 24,59 | 295 | 108,08 | 2 | 100,05 |
Đồ khô (gạo, gia vị,…) | 2.500 | 17,67 | 2.615 | 17,22 | 2.620 | 16,32 | 115 | 104,60 | 5 | 100,19 |
Đồ uống | 1.050 | 7,42 | 1.100 | 7,24 | 1.070 | 6,67 | 50 | 104,76 | (30) | 97,27 |
Mẹ và bé | 930 | 6,57 | 1.020 | 6,71 | 1.050 | 6,54 | 90 | 109,68 | 30 | 102,94 |
Thủy - hải sản | 720 | 5,09 | 810 | 5,33 | 899 | 5,60 | 90 | 112,50 | 89 | 110,99 |
Tổng | 14.150 | 100,00 | 15.190 | 100,00 | 16.050 | 100,00 | 1.040 | 107,35 | 860 | 105,66 |
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)