KẾT LUẬN
Thông qua đề tài “Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàngTMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long” tác giả đã giải quyết một số nội dung như sau:
1. Giới thiệu tổng quan về NHĐT, những lợi ích của dịch vụ NHĐT so với ngân hàng truyền thống. Xây dựng mô hình nghiên cứu đề nghị dựa vào các lý thuyết và mô hình như: Mô hình hành động hợp lý (TRA), mô hình hành vi dự định (TPB), mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) trong đó, vận dụng mô hình TAM để xây dựng mô hình nghiên cứu.
2. Phân tích thực trạng cung ứng dịch vụ ngân hàng điện tử tại MHB và kết quả nghiên cứu định lượng.
3. Thông qua kết quả nghiên cứu đề tài đã đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT tại MHB.
4. Từ thực trạng cung ứng dịch vụ NHĐT tại MHB và kết quả phân tích định lượng. Bài nghiên cứu đã nêu được một số ý kiến đóng góp cho ngân hàng trong việc triển khai và cung ứng dịch vụ NHĐT từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển dịch vụ NHĐT tại ngân hàng MHB.
5. Những hạn chế của đề tài
Nghiên cứu chỉ xem xét đến các yếu tố về hữu ích cảm nhận, dễ sử dụng cảm nhận, thông tin hệ thống, kiểm soát hành vi cảm nhận, chuẩn mực chủ quan và rủi ro cảm nhận ảnh hưởng như thế nào đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT, trong khi có rất nhiều yếu tố khác như hình ảnh ngân hàng, niềm tin, chi phí, thái độ…chưa được đánh giá. Ngoài ra, đề tài chỉ nghiên cứu đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT chưa xem xét xét đến hành vi người tiêu dùng.
Về mẫu nghiên cứu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê để có thể tiến hành các kiểm định cần thiết, phục vụ cho việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu. Tuy nhiên, số lượng mẫu theo đánh giá vẫn còn khá nhỏ so với tổng thể toàn bộ khách hàng tại TP.HCM. Do đó, tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu vẫn chưa đạt mức cao nhất.
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Thang Đo Quyết Định Sử Dụng
- Giải Pháp Hoàn Thiện Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
- Giải Pháp Về Thông Tin Hệ Thống Và Kiểm Soát Hành Vi Cảm Nhận
- Anh/chị Thường Sử Dụng Dịch Vụ Nhđt Cho Những Mục Đích Nào Sau Đây (Có Thể Chọn Nhiều Câu Trả Lời)
- Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - 15
- Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - 16
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
Bài nghiên cứu chỉ khảo sát trên đối tượng khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ NHĐT, mà chưa tập trung vào các đối tượng tiềm năng sẽ sử dụng trong tương lai.
Tóm lại, trên cơ sở những hạn chế trên, các bài nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi nghiên cứu đối với nhóm khách hàng chưa sử dụng dịch vụ NHĐT nhưng có ý định sử dụng trong tương lai, đồng thời mở rộng kích cỡ mẫu và phạm vi khảo sát nhằm tăng tính đại diện cho tổng thể.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện nhưng đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1. Bkis (2010), 100% hệ thống ngân hàng điện tử ở Việt Nam đều bị lỗ hổng bảo mật, Tạp chí tài chính ngân hàng, 2010.
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập2, NXB Hồng Đức.
3. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2006), Quyết định 35/2006/QĐ-NHNN về các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử, Hà Nội, tháng 07 năm 2006.
4. Ngân hàng MHB: Bản công bố thông tin năm 2011.
5. Ngân hàng MHB: Báo cáo thường niên năm 2008, 2009 , 2010, 2011, 2012, 2013.
6. Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011), Đề xuất mô hình chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử ở Việt Nam, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, 14 (2) 97-105.
7. Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2014), Mô hình cấu trúc cho sự chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử ớ Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế, số 281 57-75.
8. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, NXB Thống Kê.
9. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao Động Xã Hội.
10. Phạm Thu Hương (2014), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam, NXB Sự Thật.
11. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2005), Luật giao dịch điện tử, Hà Nội, tháng 11 năm 2005.
12. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2010), Luật bảo vệ người tiêu dùng, Hà Nội, tháng 11 năm 2010.
13. Trương Đức Bảo (2003), Ngân hàng điện tử và các phương tiện giao dịch điện tử , Tạp chí tin học ngân hàng, số 4(58)-07/2003.
B. Tiếng Anh
14. Ajzen, I. (1985), From intentions to actions: A theory of planned behavior, in: Kuhl, J. & Beskmann, J., Action control: From cognition to behavior, Springer, New York, p.11-39.
15.Ajzen I., (1991), The theory of planned behavior: Some unresolved issues, organizational behavior and human decision processes, vol 50, p.179-211.
16. Bennett D. B. (1989), Dictinonary of Marketting Terms. American Marketing Association, p.40.
17. Chan, S. C., & Lu, M. T. (2004), Understanding internet banking adoption and use behavior:A Hong Kong perspective, Journal of Global Information Management, (3), 21-43.
18. Cheng, T. C., Lam, D. Y. C., and Yeung, A. C. L. (2006), Adoption of internet banking: an empirical study in Hong Kong, Decision Support Systems, 42(3), 1558- 1572.
19. Davis, F. D., Bagozzi, R. P., & Warshaw, P. R. (1989), User acceptance of computer technology: A comparison of two theoretical models, Management Science, 35(8), 982-1003.
20. Davis, F.D., (1989), Perceived usefulness, perceived ease of use and user acceptance of information technology, MIS Quarterly, 13:3, 319-339.
21. David L.Loudon & Albert J. Della Bitta (1993), Consumer Behavior: Concepts and Applications, McGraw - Hill Inc , 4 th Edition, p.5.
22. Eriksson K, Kerem K, Nilsson D (2005), Customer acceptance of internet banking in Estonia, Int. J. Bank Mark. Vol.23 ,No.2, 200-216.
23. Featherman MS, and Pavlou PA.(2003), Predicting e-services adoption a perceived risk faces perspective, International Journal of Human-Computer
Studies, 59 (4), 51-74.
24. Featherman, M.S., Valacich, J.S.& Wells, J.D.(2006), Is that authentic or artificial? Understanding consumer perceptions of risk in e-service encounters. Information Systems Journal, 16(2), 107-134.
25. Fishbein. M, and Ajzen, I. (1975), Beliefs, attitude, intention and behavior: An introduction to theory and research, Addison - Wesley, Reading, MA.
26. Fonchamnyo C. D (2013), Customer’ Perception of E-banking Adoption in Cameroon: An Empirical Assessment of an Extended TAM, International Journal of economics and Finance, 5 (1) 166-176.
27. Hair, Jr. J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L. & Black, W.C. (1998), Multivariate Data Analysis, Prentical-Hall International, Inc.
28. Hair J.F., Black W.C., Babin B.J., Anderson R.E., and Tatham R.L. (2006). Multivariate data analysis 6th Edition. Pearson Prentice Hall. New Jersey.
29. Laforet and Li (2005), Consumer’s attitudes towards online and mobile banking in China, International Journal of bank Marketing, 23(5), 362-380.
30. Lee Ming-Chi (2009), Factors influencing the adoption of internet banking: An integration of TAM and TPB with perceived risk and perceived benefit, Electronic Commerce Research and Applications, 8: 130-141.
31. Mohammad O. Al-Smadi (2012), Factors Affecting Adoption of Electronic Banking: An Analysis of the Perspectives of Banks' Customers, International Journal of Business and Social Science, Vol. 3 No. 17, 294-309.
32. Philip Kotler (2002), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Thống kê.
33. Pikkarainen, T., Pikkarainen, K., Karjaluoto, H., & Pahnila, S. (2004). Consumer acceptance of online banking: An extension of the technology acceptance model, Internet Research, 14(3), 224-235.
34. Tan, M., and Teo, T. S. H. (2000). Factors influencing the adoption of Internet
banking, Journal of the AIS.
35. Taylor, S., Todd, P.A., (1995), Understanding information technology usage: a test of competing models. Information System Research, Vol. 6, No. 2, pp. 144-176.
36. Venkatesh, V., Morris, M. G., Davis, G. B., & Davis, F. D. (2003), User acceptance of information technology: Toward a unified view, MIS Quarterly, 27 (3), 425-478.
37. Wang, Y. S., Wang, Y. M., Lin, H. H., & Tang, T. I. (2003), Determinants of user acceptance of internet banking: An empirical study, International Journal of Service Industry Management, 14(5), 501-519.
38. Wilson, Keating, McGraw Hill Irwin (1998), Business forecasting.
C. Website
39. http://www.acb.com.vn
40. http://www.mhb.com.vn
41. http://www.sbv.gov.vn
42. http://www.vcb.com.vn
43. http://www.vietinbank.com.vn
44. http://www.vpbs.com.vn
45. http://www.vnba.org.vn.
46.http://www.vnba.org.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=12442:ri-ro-th-va-cac-bin-phap-phong-chng&catid=49:thu-vien&Itemid=102
47.http://www.cto.edu.vn/tin-tuc/thi-truong-the-tai-viet-nam-mau-mo-di-lien-rui-ro-c15a385.htm
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: DÀN BÀI THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Xin chào các Anh/Chị
Tôi là Biện Thị Thu Thùy, học viên Cao học kinh tế ngành Ngân hàng khóa 22 trường Đại học Kinh Tế TP.HCM. Hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long”. Mong Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi thảo luận này. Mọi thông tin Anh/Chị cung cấp dưới đây sẽ được bảo mật và chỉ đơn thuần nhằm mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác.
Xin lưu ý Anh/Chị: không có quan điểm nào là đúng và cũng không có quan điểm nào là sai, tất cả quan điểm của Anh/Chị thể hiện qua việc trả lời bản câu hỏi thảo luận này đều giúp ích rất nhiều cho nghiên cứu của tôi. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị! Phần I: Tổng quát về quá trình sử dụng và đánh giá dịch vụ NHĐT
1. Anh/Chị đã từng biết đến dịch vụ NHĐT chưa? Qua nguồn thông tin nào?
2. Anh/Chị đã sử dụng dịch vụ NHĐT chưa? Vui lòng cho biết ngân hàng hàng mà anh/chị thường sử dụng?
3. Anh/Chị đã sử dụng dịch vụ NHĐT được bao lâu?
4. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng hay không sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của anh/chị? Yếu tố nào là quan trọng? Tại sao?
5. Có vấn đề nào khiến anh/chị không hài lòng hay lo lắng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử? Tại sao?
6. Anh/Chị vui lòng đánh giá mức độ quan trọng của 6 nhân tố dưới đây khi anh/chị quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT (đánh số thứ tự từ 1 đến 6 theo mức độ quan trọng giảm dần):
1. Sự hữu ích
2. Tính năng dễ sử dụng
3. Kiểm soát hành vi (nguồn lực, kiến thức, khả năng)
4. Thông tin về dịch vụ
5. Rủi ro cảm nhận
6. Chuẩn mực chủ quan (ảnh hưởng)
Phần II: Đánh giá thang đo
Bây giờ tôi lần lượt đưa ra từng phát biểu liên quan đến dịch vụ NHĐT tại một ngân hàng X (NH X)- là một trong số các ngân hàng mà Anh/Chị lựa chọn để sử dụng dịch vụ NHĐT. Ứng với mỗi phát biểu xin Anh/Chị vui lòng trả lời gíúp tôi 3 câu hỏi sau:
(1) Anh/Chị thấy phát biểu rõ ràng dễ hiểu chưa? Nếu không, vì sao?
(2) Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không?
(3) Anh/ chị có phát biểu hay bổ sung gì mới không ?
I. Phát biểu về "Sự hữu ích cảm nhận"
1. Sử dụng dịch vụ NHĐT rất hữu ích và thuận tiện.
2. Sử dụng dịch vụ NHĐT giúp tiết kiệm thời gian.
3. Sử dụng dịch vụ NHĐT giúp thực hiện giao dịch dễ dàng hơn.
4. Sử dụng dịch vụ NHĐT giúp hoàn thành giao dịch nhanh chóng.
5. Sử dụng dịch vụ NHĐT giúp nâng cao hiệu quả công việc.
II. Phát biểu về "Tính dễ sử dụng cảm nhận"
6. Tôi dễ dàng học cách sử dụng dịch vụ NHĐT.
7. Giao diện dịch vụ NHĐT thiết kế rõ ràng và dễ hiểu.
8. Thao tác thực hiện giao dịch đơn giản.
9. Thực hiện giao dịch theo nhu cầu dễ dàng.
10. Tôi nhanh chóng sử dụng thành thạo dịch vụ NHĐT.
11. Dịch vụ NHĐT dễ sử dụng.
III. Phát biểu về "Kiểm soát hành vi cảm nhận"
12. Tôi có các nguồn lực cần thiết (mạng Internet, máy tính, điện thoại, thẻ thanh toán..) cho việc sử dụng dịch vụ NHĐT.
13. Tôi có những kiến thức cần thiết cho việc sử dụng dịch vụ NHĐT.
14. Sử dụng dịch vụ NHĐT hoàn toàn nằm trong khả năng của tôi.
IV. Phát biểu về "Thông tin hệ thống"
15. Tôi đã có đủ các thông tin cần thiết về dịch vụ NHĐT.
16. Tôi đã có đủ thông tin về những lợi ích khi sử dụng dịch vụ NHĐT.
V. Phát biểu về "Chuẩn mực chủ quan"
17. Gia đình có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của tôi.
18. Bạn bè và các mối quan hệ có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của tôi.