CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Cà Mau có nhiều tiềm năng phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp, thương mại dịch vụ và du lịch. Trong đó ngành nông, lâm, thủy sản chiếm trên 31% giá trị sản lượng xuất khẩu.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP) tỉnh Cà Mau của năm 2015 khoảng 43.097,996 (tỷ đồng) trong đó ngành nông, lâm, thủy sản đạt 13.388,619 tỷ đồng (tương đương 31,07%), ngành công nghiệp, xây dựng đạt 12.550,362 tỷ đồng (tương đương 29,12%) và ngành dịch vụ đạt 15.542,349 tỷ đồng (tương đương36,06%). Riêng thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 1.616,666 tỷ đồng (tương đường 3,75%).
Bảng 4.1: Tổng GDP (theo giá thực tế) và cơ cấu tổng sản phẩm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Nông, lâm, thủy sản | 11.032,512 | 12.474,161 | 12.933,159 | 13.413,179 | 13.388,619 |
Công nghiệp, XD | 10.452,570 | 12.093,030 | 11.170,619 | 12.284,686 | 12.550,362 |
Ngành dịch vụ | 6.972,177 | 8.378,862 | 12.647,124 | 14.339,240 | 15.542,349 |
Tổng GDP | 28.457,512 | 32.946,053 | 36.750,902 | 40.037,105 | 41.481,330 |
Cơ cấu (%) | |||||
Nông, lâm, thủy sản | 38,8 | 37,86 | 35,19 | 33,50 | 32,28 |
Công nghiệp, XD | 36,7 | 36,71 | 30,39 | 30,68 | 30,25 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Thành Phần Cơ Bản Của Marketing-Mix Trong Doanh Nghiệp:
- Tổng Quan Các Nghiên Cứu Thực Nghiệm Có Liên Quan
- Xác Định Cỡ Mẫu, Thu Thập Dữ Liệu Xác Định Tổng Thể Mẫu
- Kết Quả Xoay Nhân Tố - Biến Độc Lập Rotated Component Matrixa
- Hệ Số Hồi Qui Và Kiểm Định Mô Hình – Khả Năng Sinh Lời Và Tăng Trưởng Doanh Thu
- Các nhân tố tác động đến kết quả xuất khẩu thủy sản của doanh nghiệp tại tỉnh Cà Mau - 9
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
24,5 | 25,43 | 34,42 | 35,82 | 37,47 | |
Tổng cơ cấu (%) | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
(Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Cà Mau năm 2016)
Tình hình xuất, nhập khẩu trên địa bàn do xuất khẩu tăng mạnh trong giai đoạn từ năm 2011 - 2014 và từ năm 2015 tình hình xuất khẩu có dấu hiệu phát triển chậm lại do ảnh hưởng khan hiếm nguồn nguyên liệu sản xuất. Năm 2011 xuất siêu 911,652 triệu USD, năm 2015 xuất siêu 965,641 triệu USD (Nguồn: NGTK tỉnh Cà Mau năm 2016). Thặng dư thương mại trong thời gian qua góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập và đời sống người dân nhưng cũng phản ánh mức đầu tư của các doanh nghiệp vào tỉnh còn hạn chế nên nhu cầu nhập khẩu, nhiên vật liệu và máy móc thiết bị hiện đại chưa nhiều. Các sản phẩm xuất khẩu chính của tỉnh là thủy sản chế biến, còn nhập khẩu chủ yếu là các tư liệu sản xuất như gia vị tẩm, ốp, hóa chất trong chế biến thực phẩm, tôm nguyên liệu.
Bảng 4.2: Trị giá hàng hóa xuất – nhập khẩu toàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011- 2015 (ĐVT: triệu USD)
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Kim ngạch xuất khẩu | 911,652 | 888,292 | 1.043,238 | 1.335,904 | 965,641 |
Kim ngạch nhập khẩu | 87,254 | 50,383 | 62,573 | 151,809 | 196,853 |
(Nguồn: NGTK tỉnh Cà Mau năm 2016)
4.1.1. Cơ cấu doanh nghiệp theo qui mô lao động và số năm hoạt động Bảng 4.3: Thống kê mô tả mẫu theo qui mô lao động
Tần số | Tần suất (%) | Tần suất hợp lệ (%) | Lũy kế (%) | |
Dưới 100 lao động | 10 | 2.857 | 2.857 | 2.857 |
Từ 100 đến 500 lao động | 117 | 33.429 | 33.429 | 36.286 |
223 | 63.714 | 63.714 | 100.000 | |
Tổng | 350 | 100.000 | 100.000 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ SPSS)
Bảng 4.4: Thống kê mô tả mẫu theo số năm hoạt động
Tần số | Tần suất (%) | Tần suất hợp lệ (%) | Lũy kế (%) | |
DN hoạt động 1 đến 5 năm | 155 | 44.286 | 44.286 | 44.286 |
DN hoạt động 6 đến 10 năm | 126 | 36.000 | 36.000 | 80.286 |
DN hoạt động 11 đến 19 năm | 49 | 14.000 | 14.000 | 94.286 |
DN hoạt động đến 20 năm | 20 | 5.714 | 5.714 | 100.000 |
Tổng | 350 | 100.000 | 100.000 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ SPSS)
Nhận xét:
Nhìn chung, trên địa bàn nghiên cứu, DN vừa và nhỏ chiếm đa số (33.429% và 63.714%) với nguồn nhân lực khá dồi dào.
Mặt khác, số lượng doanh nghiệp hoạt động từ 1 đến 5 năm chiếm cao nhất (44.286%), kế tiếp là doanh nghiệp hoạt động từ 6 đến 10 năm (36.0%) . Điều này cho thấy trong 10 năm gần đây các doanh nghiệp thủy sản tại tỉnh Cà Mau được thành lập rất nhiều so với trước kia. Và hầu hết các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là sở hữu tư nhân với quy mô vừa và nhỏ.
Các doanh nghiệp hoạt động trên 10 năm đa phần là các doanh nghiệp nhà nước và đã được cổ phấn hóa. Do ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành lập nên sự canh tranh giữa các doanh nghiệp trên địa bàn ngày càng gay gắt.
4.1.2. Cơ cấu doanh nghiệp theo trình độ chuyên môn và tuổi đời của người chuyên trách công tác xuất khẩu
Bảng 4.5: Thống kê mô tả theo trình độ chuyên môn
Tần số | Tần suất (%) | Tần suất hợp lệ (%) | Lũy kế (%) | |
Cao đẳng | 20 | 5,714 | 5,714 | 5,714 |
Đại học | 301 | 86,000 | 86,000 | 91,714 |
Sau đại học | 29 | 8,286 | 8,286 | 100,000 |
Tổng | 350 | 100,000 | 100,000 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ SPSS)
Bảng 4.6: Thống kê mô tả mẫu theo tuổi
Tần số | Tần suất (%) | Tần suất hợp lệ (%) | Lũy kế (%) | |
Tuổi từ 25 đến 30 tuổi | 146.00 | 41.714 | 41.714 | 41.714 |
Tuổi từ 31 đến 40 tuổi | 117.00 | 33.429 | 33.429 | 75.143 |
Tuổi từ 40 trở lên | 87.00 | 24.857 | 24.857 | 100.000 |
Total | 350.00 | 100.000 | 100.000 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ SPSS)
Nhận xét:
Trên địa bàn nghiên cứu ta thấy trình độ chuyên môn của người chuyên trách công tác xuất khẩu chiếm tỉ lệ cao nhất là đại học (86.0%) và khoảng 8.286% là sau đại học. Điều này cho thấy, công tác quản lý xuất nhập khẩu đòi hỏi người chuyên trách phải có trình độ chuyên môn tốt, nếu người quản lý công tác xuất nhập khẩu không có chuyên môn tốt thì sẽ có rất nhiều rủi ro trong đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với khách hàng quốc tế và đặc biệt là trong thanh toán quốc tế.
Đồng thời, trên địa bàn nghiên cứu ta thấy tuổi đời của người chuyên trách công tác xuất khẩu chiếm tỉ lệ 41.714% cao nhất là tuổi từ 25 đến 30 tuổi, kế tiếp là 33.429% tuổi từ 31 đến 40 tuổi. Đây là hai nhóm có tỉ lệ cao, điều này phản ánh, trong công tác quản lý xuất khẩu đòi hỏi người chuyên trách phải năng động, có nhiều kinh nghiệm và phải có thời gian công tác trong lĩnh vực xuất khẩu nhất định.
4.1.3. Cơ cấu doanh nghiệp theo doanh thu, kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
Bảng 4.7: Thống kê mô tả mẫu theo doanh thu
Tần số | Tần suất (%) | Tần suất hợp lệ (%) | Lũy kế (%) | |
Dưới 200 tỷ đồng | 97 | 27.714 | 27.714 | 27.714 |
Từ 201 đến 600 tỷ đồng | 146 | 41.714 | 41.714 | 69.429 |
Từ 600 trở lên | 68 | 19.429 | 19.429 | 88.857 |
Không trả lời | 39 | 11.143 | 11.143 | 100.000 |
Tổng | 350 | 100.000 | 100.000 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ SPSS)
Bảng 4.8: Thống kê mô tả mẫu theo kim ngạch xuất khẩu
Tần số | Tần suất (%) | Tần suất hợp lệ (%) | Lũy kế (%) | |
Dưới 1 triệu USD | 20 | 5.714 | 5.714 | 5.714 |
Từ 1 triệu đến 5 triệu USD | 49 | 14.000 | 14.000 | 19.714 |
Từ 5.1 đến 10 triệu USD | 68 | 19.429 | 19.429 | 39.143 |
Từ 10.1 triệu đến 15 triệu USD | 10 | 2.857 | 2.857 | 42.000 |
Từ 15.1 triệu đến 20 triệu USD | 87 | 24.857 | 24.857 | 66.857 |
Trên 20 triệu USD | 77 | 22.000 | 22.000 | 88.857 |
Không trả lời | 39 | 11.143 | 11.143 | 100.000 |
Tổng | 350 | 100.000 | 100.000 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ SPSS)
Bảng 4.9: Thống kê mô tả mẫu theo tốc độ tăng trưởng
Tần số | Tần suất (%) | Tần suất hợp lệ (%) | Lũy kế (%) | |
Dưới 10% | 68 | 19.429 | 19.429 | 19.429 |
Từ 10% đến 15% | 78 | 22.286 | 22.286 | 41.714 |
Từ 15.1% đến 20% | 49 | 14.000 | 14.000 | 55.714 |
Từ 20.1% đến 25% | 10 | 2.857 | 2.857 | 58.571 |
Trên 25% | 107 | 30.571 | 30.571 | 89.143 |
Không trả lời | 38 | 10.857 | 10.857 | 100.000 |
Tổng | 350 | 100.000 | 100.000 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ SPSS)
Nhận xét:
Nhìn chung ta thấy nhóm doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu chiếm tỉ lệ 24.857% cao nhất là nhóm từ 15.1 triệu USD đến 20 triệu USD và nhóm trên 20 triệu USD chiếm tỉ lệ 22.00% điều này phản ánh hầu hết các doanh nghiệp có quy mô hoạt động chế biến, xuất khẩu với kim ngạch xuất khẩu ở mức độvừa.
Kế đến, ta thấy nhóm doanh thu chiếm tỉ lệ 41.714% cao nhất là nhóm doanh thu từ 201 tỉ đồng đến 600 tỉ đồng điều này phản ánh đa phần các doanh nghiệp có mức doanh thu vừa.
Mặt khác, hai nhóm doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng từ 10% đến 15% và nhóm tăng trưởng trên 25% là cao nhất, điều này phản ánh đa phần các doanh nghiệp thủy sản có tốc độ tăng trưởng cao nhưng không ổn định. Vì hiện nay các doanh nghiệp thủy sản đa phần phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và thị trường xuất khẩu. Vì thế để duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định, bền vững thì các doanh nghiệp phải bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị trường xuấtkhẩu.
Tóm lại, cơ cấu doanh nghiệp được khảo sát phần nào cũng chính là cơ cấu của các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu nói chung. Cơ cấu này như sau: đa số là
các doanh nghiệp có thời gian hoạt động dưới 10 năm, doanh nghiệp vừa và nhỏ, có tốc độ tăng trưởng nhanh. Về người phụ trách hoạt động xuất khẩu: đa số có trình độ đại học, có tuổi đời trung niên.
4.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố khám phá
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo qua bảng sau:
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
Rào cản về phát triển sản phẩm – SP: Cronbach’s Alpha = 0.839 | ||||
SP1 | 13.54 | 13.968 | .685 | .794 |
SP2 | 13.49 | 14.251 | .660 | .801 |
SP3 | 13.52 | 14.394 | .630 | .809 |
SP4 | 13.45 | 14.678 | .621 | .812 |
SP5 | 1357 | 14.613 | .610 | .815 |
Rào cản về giá – GIA: Cronbach’s Alpha = 0.835 | ||||
GIA1 | 10.02 | 8.028 | .717 | .767 |
GIA 2 | 9.99 | 8.604 | .660 | .793 |
GIA 3 | 9.99 | 8.779 | .652 | .797 |
GIA 4 | 9.94 | 8.712 | .632 | .806 |
Rào cản về kênh phân phối – PP: Cronbach’s Alpha = 0.779 | ||||
PP1 | 13.17 | 11.333 | .664 | .699 |
PP2 | 13.22 | 11.769 | .609 | .719 |
PP3 | 13.22 | 11.893 | .613 | .718 |
PP4 | 13.19 | 11.670 | .633 | .711 |
PP5 | 13.13 | 14.150 | .278 | .825 |
Rào cản về các dịch vụ hậu cần – HC: Cronbach’s Alpha = 0.794 |
10.03 | 7.779 | .687 | .699 | |
HC 2 | 10.03 | 8.583 | .555 | .766 |
HC 3 | 10.05 | 8.705 | .535 | .776 |
HC 4 | 10.06 | 8.278 | .642 | .723 |
Rào càn về chương trình xúc tiến/ chiêu thị – CT: Cronbach’s Alpha = 0.836 | ||||
CT1 | 10.07 | 8.089 | .684 | .785 |
CT 2 | 9.88 | 8.837 | .700 | .785 |
CT 3 | 10.14 | 7.958 | .649 | .801 |
CT 4 | 10.08 | 7.709 | .656 | .800 |
Kết quả xuất khẩu – KQXK: Cronbach’s Alpha = 0.900 | ||||
KQXK1 | 15.17 | 12.719 | .732 | .882 |
KQXK2 | 15.17 | 12.803 | .714 | .884 |
KQXK3 | 15.16 | 12.696 | .708 | .885 |
KQXK4 | 15.10 | 12.460 | .731 | .882 |
KQXK5 | 15.13 | 12.162 | .744 | .880 |
KQXK6 | 15.15 | 12.446 | .740 | .880 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phân tích SPSS)
Kết luận:
Từ kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha tổng > 0.6 và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3; đạt tiêu chuẩn kiểm định, có thể đưa vào phân tích nhân tố.
Thang đo “Rào cản về phát triển sản phẩm”
Từ kết quả Cronbach’s Alpha bảng 4.10 cho ta thấy thang đo rào cản về phát triển sản phẩm bao gồm 5 biến quan sát (SP1, SP2, SP3, SP4, SP5) có hệ số Cronbach’s Alpha tổng bằng 0.839 lớn hơn 0.6 và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha tổng nên các biến quan sát trong nhân tố này đảm bảo độ tin cậy và đều được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo “Rào cản về giá”