Kết Quả Phân Tích Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đo Tính Hh Của Hđkd Tại Các Nhtm


Thang đo GS gồm 5 biến QS. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0,842 > 0,6 và hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh dao động từ 0,507 đến 0,732 > 0,3. Kết luận rằng thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

b. Thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM

Bảng 4.20. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items

,847

3

Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item- Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

HH1

6,42

1,072

,680

,821

HH2

6,44

1,035

,740

,763

HH3

6,43

1,053

,726

,777

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.

Các nhân tố kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại tại tỉnh Vĩnh Long - 9

(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)

Thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM gồm 3 biến QS. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0,847 > 0,6 và hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh dao động từ 0,680 đến 0,740 > 0,3. Kết luận rằng thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

Kết luận chung là, căn cứ trên kết quả phân tích dữ liệu và kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh thì thang đo dùng để đo lường các thành phần của HTKSNB và tính HH của HĐKD tại các NHTM không loại bỏ bất kỳ biến QS nào, tổng số biến QS là 38 biến. Đồng thời, kết quả phân tích đã chỉ ra rằng các thang đo đều đạt độ tin cậy cần thiết cho việc kiểm định các giả thuyết NC.

4.1.4.2. Đánh giá giá trị thang đo

Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo, chúng ta sẽ đánh giá giá trị thanh đo trước khi kiểm định giả thuyết NC. Tác giả sử dụng phương pháp EFA để đánh


giá giá trị thang đo. Phương pháp phân tích này nhằm nhóm gọn các biến QS ban đầu thành những nhân tố mới có ý nghĩa.

Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá EFA gồm 2 điều kiện sau:

- Kích thước mẫu: số lượng mẫu mà tác giả thu thập dữ liệu với thông tin đáp ứng đầy đủ và thích hợp để tiến hành phân tích là 209 mẫu. Cỡ mẫu này đã thỏa mãn điều kiện để thực hiện phương pháp phân tích EFA và phân tích hồi quy như đã trình bày ở chương 3.

- Mức độ mối quan hệ giữa các biến đo lường: Để đánh giá mối quan hệ giữa các biến tác giả thực hiện 2 kiểm định là kiểm định KMO và kiểm định Bartlett. KMO có giá trị càng lớn thì phần chung giữa các giá trị càng lớn, KMO có ý nghĩa phân tích các nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett dùng để kiểm định ý nghĩa thống kê. Để sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA thì KMO > 0,5 và kiểm định Bartlett phải có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05) thì các biến QS có mối quan hệ tương quan với nhau trong tổng thể (Nguyễn Đình Thọ, 2013).

Theo Nguyễn Đình Thọ (2013) thì việc đánh giá giá trị thang đo là việc xem xét 3 thuộc tính quan trọng: (1) số lượng nhân tố được trích, (2) trọng số nhân tố (Factor loading) và (3) tổng phương sai trích.

- Số lượng nhân tố được trích: số lượng nhân tố được trích được xác định bằng tiêu chí Eigenvalue là những nhân tố có Eigenvalue > 1 (Nguyễn Đình Thọ, 2013).

- Trọng số nhân tố hay hệ số tải nhân tố (Factor loading): Theo Hair và các cộng sự (2010), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của phân tích nhân tố khám phá EFA:

• Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu.

• Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng.

• Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

- Tổng phương sai trích: thể hiện phần trăm biến thiên của biến QS, tối thiếu phải 50% (Nguyễn Đình Thọ, 2013).


Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA từ phần mềm SPSS 20.0 với phương pháp trích PCA (Principla Component Analysis) và phép quay vuông góc Varimax như sau:


a. Thang đo các thành phần của HTKSNB

Tác giả đã đưa vào phân tích EFA với 35 biến QS của 5 nhân tố tác động đến tính HH của HTKSNB trong các NHTM. Kết quả tại Bảng 4.21 cho thấy KMO

= 0,822 > 0,5 và Sig. = 0,000 < 0,05. Như vậy, việc sử dụng phân tích EFA để đánh giá giá trị thang đo các thành phần của HTKSNB là thích hợp.

Bảng 4.21. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ nhất

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,822


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

3.387,887

Df

595

Sig.

0,000

(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)

Từ Bảng 4.22 cho thấy, số lượng nhân tố được trích là 5 nhân tố với giá trị Eigenvalue = 2,574 > 1 và phương sai trích là 56,424% > 50% là đạt yêu cầu. Nếu trích thêm nhân tố thứ 6 thì Eigenvalue = 0,988 < 1 là không phù hợp. Như vậy, số lượng nhân tố trích được là phù hợp với giả thuyết ban đầu về số lượng thành phần thang đo.

Bảng 4.22. Bảng phương sai trích cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ nhất

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings


Total

% of Variance


Cumulative

%


Total

% of Variance

Cumulative

%

Total

% of Variance

Cum ulative %

1

5,539

15,825

15,825

5,539

15,825

15,825

4,172

11,921

11,921


2

4,622

13,206

29,031

4,622

13,206

29,031

4,123

11,780

23,701

3

3,824

10,925

39,956

3,824

10,925

39,956

4,019

11,484

35,185

4

3,190

9,114

49,070

3,190

9,114

49,070

3,819

10,912

46,097

5

2,574

7,354

56,424

2,574

7,354

56,424

3,614

10,327

56,424

6

,988

2,823

59,247







7

,966

2,760

62,006







8

,885

2,529

64,535







9

,858

2,452

66,987







10

,808

2,309

69,296







11

,768

2,195

71,491







12

,715

2,043

73,534







13

,664

1,896

75,429







14

,647

1,848

77,277







15

,607

1,734

79,011







16

,570

1,627

80,638







17

,549

1,570

82,208







18

,516

1,475

83,684







19

,511

1,460

85,143







20

,487

1,392

86,535







21

,467

1,334

87,869







22

,443

1,266

89,135







23

,422

1,204

90,339







24

,402

1,149

91,488







25

,390

1,115

92,602







26

,380

1,086

93,688







27

,346

,988

94,676







28

,334

,956

95,632







29

,290

,828

96,460







30

,270

,772

97,232







31

,256

,733

97,965







32

,225

,642

98,607







33

,204

,584

99,191







34

,156

,446

99,637







35

,127

,363

100,000







(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)

Các biến QS của thang đo các thành phần của HTKSNB được chấp nhận và được chia thành 5 nhóm nhân tố. Tất cả các biến QS đều có hệ số tải nhân tố > 0,5. Tuy nhiên, bảng 4.23 cho thấy hệ số tải nhân tố ở 2 biến TT5 và KS7 xuất hiện


đồng thời ở 2 nhóm nhân tố với sự chênh lệch giữa 2 hệ số đều là 0,132 < 0,3. Có nghĩa là cả 2 biến này đều đo lường cho 2 nhân tố. Để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố, tác giả sẽ tiến hành loại lần lượt các biến này ra khỏi tập biến QS. Bảng 4.23. Bảng ma trận xoay nhân tố cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ nhất

Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

KS5

,827





KS6

,782





KS1

,702





KS4

,680





KS8

,665





KS2

,611





KS9

,563





KS3

,554





RR4


,793




RR1


,785




RR5


,770




RR6


,762




RR3


,761




RR2


,744




TT5


,685

,553



TT7



,789



TT6



,764



TT4



,751



TT3



,703



TT1



,691



TT2



,681



TT8



,597



MT2




,829


MT7




,783


MT4




,780


MT5




,774


MT6




,715


MT1




,633


MT3




,577



GS1





,822

GS4





,816

GS3





,790

GS5





,765

GS2





,685

KS7

,551




,683

(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)

Tác giả sẽ tiến hành phân tích EFA, kết quả như sau:

- Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2: loại biến KS7 vì hệ số tải lớn nhất của biến TT5 là 0,685 > hệ số tải lớn nhất của biến KS7 là 0,683 (tham khảo Phụ lục 8).

- Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 3: loại biến TT5.

Bảng 4.24. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ ba

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,815


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

2787,495

Df

528

Sig.

,000

(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)

Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ 3 ta thấy, KMO = 0,815 > 0,5 và Sig. = 0,000 < 0,05 nên việc sử dụng phân tích EFA để đánh giá giá trị thang đo các thành phần của HTKSNB là thích hợp. Theo bảng 4.25, giá trị Eigenvalue = 2,522 > 1 thì số nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất nên số nhân tố được trích là 5 nhân tố. Phương sai trích (Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative %) ) là 55,371% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này chứng tỏ 55.371% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 5 nhân tố. Kết luận, số lượng nhân tố trích được là phù hợp với giả thuyết ban đầu về số lượng thành phần thang đo.

Bảng 4.26 đã chứng minh rằng, các biến QS được chia thành 5 nhân tố tương ứng với các thành phần của HTKSNB, hệ số tải nhân tố của tất cả các biến QS đều có giá trị > 0,5, có nghĩa là 33 biến QS còn lại này đều có ý nghĩa thực tiễn.


Bảng 4.25. Bảng phương sai trích cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ ba

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings


Total

% of Variance

Cumulative

%


Total

% of Variance

Cumulative

%


Total

% of Variance

Cumulative

%

1

4,763

14,433

14,433

4,763

14,433

14,433

3,902

11,823

11,823

2

4,003

12,129

26,562

4,003

12,129

26,562

3,813

11,553

23,377

3

3,797

11,507

38,069

3,797

11,507

38,069

3,736

11,321

34,697

4

3,187

9,658

47,727

3,187

9,658

47,727

3,670

11,121

45,818

5

2,522

7,644

55,371

2,522

7,644

55,371

3,152

9,553

55,371

6

,980

2,968

58,339







7

,959

2,906

61,245







8

,877

2,657

63,902







9

,854

2,588

66,490







10

,803

2,434

68,924







11

,726

2,200

71,124







12

,704

2,134

73,258







13

,661

2,002

75,260







14

,632

1,916

77,176







15

,581

1,761

78,937







16

,548

1,661

80,598







17

,540

1,637

82,236







18

,514

1,558

83,793







19

,510

1,545

85,338







20

,485

1,471

86,809







21

,447

1,354

88,163







22

,440

1,334

89,497







23

,416

1,262

90,759







24

,396

1,199

91,958







25

,380

1,152

93,109







26

,377

1,143

94,252








27

,343

1,038

95,291







28

,334

1,012

96,302







29

,289

,877

97,179







30

,267

,808

97,987







31

,247

,747

98,734







32

,224

,680

99,414







33

,193

,586

100,000







(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)

Bảng 4.26. Bảng ma trận xoay nhân tố cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ ba

Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

KS5

,825





KS6

,775





KS1

,710





KS4

,687





KS8

,671





KS2

,615





KS9

,560





KS3

,560





MT2


,829




MT7


,783




MT4


,781




MT5


,774




MT6


,715




MT1


,633




MT3


,577




TT7



,794



TT6



,756



TT4



,750



TT1



,704



TT3



,697



TT2



,688



TT8



,600



RR1




,792


RR4




,790


RR6




,773


..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/12/2023