Ban lãnh đạo ban hành các thủ tục kiểm soát chặt chẽ liên quan mọi nghiệp vụ trong các hoạt động của NH dựa trên chính sách kiểm soát. | 0 | 0 | 18 | 97 | 94 | 4,36 | 0,637 | |
KS3 | Việc phân chia trách nhiệm giữa các cá nhân luôn tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm. | 0 | 1 | 28 | 101 | 79 | 4,23 | 0,692 |
KS4 | Các thủ tục kiểm soát đã ban hành được các nhân viên thực hiện nghiêm túc và đúng quy trình cho từng hoạt động. | 0 | 1 | 17 | 91 | 100 | 4,39 | 0,656 |
KS5 | Có thiết lập quy định chi tiết về ủy quyền và xét duyệt các nghiệp vụ phát sinh trong NH. | 0 | 0 | 21 | 38 | 150 | 4,62 | 0,663 |
KS6 | Hệ thống phần mềm ứng dụng hoạt động liên tục, ổn định và được phân quyền truy cập. | 0 | 0 | 26 | 43 | 140 | 4,55 | 0,706 |
KS7 | Có sự kiểm soát chặt chẽ quá trình xử lý thông tin trong NH để đảm bảo sự toàn vẹn của thông tin | 0 | 0 | 16 | 106 | 87 | 4,34 | 0,616 |
KS8 | Ban lãnh đạo thường xuyên rà soát lại các thủ tục kiểm soát để điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế. | 0 | 2 | 24 | 54 | 129 | 4,48 | 0,734 |
KS9 | Định kỳ tổ chức kiểm kê quỹ, | 0 | 2 | 38 | 75 | 94 | 4,25 | 0,782 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Số Lượng Các Biến Qs Được Xây Dựng Theo Thang Đo Sơ Bộ
- Kết Quả Điều Chỉnh Thang Đo Sau Khi Khảo Sát Thử Và Phỏng Vấn Chuyên Gia
- Các Biến Qs Đo Lường Tính Hh Của Hoạt Động Của Các Nhtm
- Kết Quả Phân Tích Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đo Tính Hh Của Hđkd Tại Các Nhtm
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett Cho Thang Đo Tính Hh Của Hđkd Tại Các Nhtm
- Tầm Quan Trọng Của Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hh Của Hđkd Tại Các Nhtm Tại Tỉnh Vĩnh Long
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
kiểm kê công cụ dụng cụ và tài sản cố định và đối chiếu giữa sổ sách với thực tế. |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)
HĐKS là hoạt động giúp hạn chế được các rủi ro có thể xảy ra trong NHTM nên rất được các Ban lãnh đạo quan tâm nên thang đo của nhân tố HĐKS là thang đo có những biến QS được đánh giá mức độ đồng ý với điểm trung bình cao nhất, giá trị trung bình biến thiên từ 4,23 đến 4,62, thể hiện sự đồng ý với các nhận định trong thang đo này là rất cao, trong đó 2 biến QS giá trị trung bình cao nhất là KS5 “Có thiết lập quy định chi tiết về ủy quyền và xét duyệt các nghiệp vụ phát sinh trong NH” và KS6 “Hệ thống phần mềm ứng dụng hoạt động liên tục, ổn định và được phân quyền truy cập” với giá trị trung bình lần lượt là 4,62 và 4,55. Tuy nhiên, biến KS7 “Có sự kiểm soát chặt chẽ quá trình xử lý thông tin trong NH để đảm bảo sự toàn vẹn của thông tin” là biến có mức độ đồng ý rất cao với 193/209 người trả lời, chiếm 92,3% tổng số người trả lời. Từ kết quả trên, chúng ta thấy rằng trong quá trình thực hiện các hoạt động thì Ban lãnh đạo NH có sự phân chia công việc thông qua sự ủy quyền và xét duyệt các nghiệp vụ phát sinh. Bên cạnh đó, quá trình xử lý thông tin cũng được kiểm soát chặt chẽ và góp phần kiểm soát thông tin một cách dễ dàng thì các NH đều có hệ thống phần mềm ứng dụng có sự kết nối với các NH khác trong và ngoài hệ thống, những phần mềm này hoạt động ổn định và liên tục giúp cho hoạt động trong NH thực hiện nhanh hơn; đồng thời các phần mềm đều được phân quyền truy cập, mỗi nhân viên sẽ có tên đăng nhập và mật khẩu riêng để sử dụng phần mềm nhằm kiểm soát quyền hạn cũng như trách nhiệm của từng nhân viên.
Thang đo GS (GS)
Bảng 4.13. Thống kê tần số thang đo GS
Biến QS | Mức độ đồng ý | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
NH có cân nhắc, phối hợp giữa GS thường xuyên và GS định kỳ các hoạt động. | 0 | 4 | 58 | 82 | 65 | 4,00 | 0,817 | |
GS2 | Ban lãnh đạo sử dụng những cá nhân có hiểu biết tốt tham gia vào việc GS thường xuyên và định kỳ. | 0 | 8 | 57 | 86 | 58 | 3,93 | 0,838 |
GS3 | Các quy trình GS thường xuyên được tích hợp với quy trình kinh doanh của NH. | 0 | 6 | 54 | 76 | 73 | 4,03 | 0,851 |
GS4 | NH có thành lập kiểm toán nội bộ để GS định kỳ hoạt động NH. | 0 | 3 | 60 | 72 | 74 | 4,04 | 0,837 |
GS5 | NH được kiểm toán bởi công ty Kiểm toán độc lập có uy tín | 0 | 6 | 54 | 72 | 77 | 4,05 | 0,862 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)
Thang đo GS có giá trị trung bình của các biến QS từ 3,93 đến 4,05, đây là thang đo mà giá trị trung bình về mức độ đồng ý của các nhận định có sự dao động không lớn, xấp xỉ gần như nhau. Trong đó, mức độ đồng ý trung bình thấp nhất của biến GS2 “Ban lãnh đạo sử dụng những cá nhân có hiểu biết tốt tham gia vào việc GS thường xuyên và định kỳ” là 3,93, cho thấy rằng các hoạt động GS thường xuyên và định kỳ vẫn chưa có sự tham gia nhiều của những nhân viên có hiểu biết chuyên sâu về từng hoạt động của NH. Đồng thời, thang đo này cũng là thang đo có tỷ lệ đồng ý của các biến QS ở mức “Trung bình” là cao nhất ở tất cả các thang đo. Số lượng người trả lời ở mức đồng ý là “Trung bình” từ 54 đến 60 người, chiếm tỷ lệ là 25,8% đến 28,7% tổng số người trả lời, những con số này tương đối cao. Điều này thể hiện, tuy là Ban lãnh đạo NH có quan tâm đến những hoạt động để GS các hoạt động trong NH của mình, cũng như lựa chọn đối tượng thích hợp đề thực hiện
công tác đánh giá nhằm tìm ra những hạn chế, yếu kém của KSNB, nhưng chưa có sự quan tâm sâu sắc và thực hiện chưa thường xuyên đến công tác GS này.
4.1.3.2. Thống kê tần số thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM
Bảng 4.14. Thống kê tần số thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM
Biến QS | Mức độ đồng ý | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||
HH1 | NH đạt được mục tiêu doanh thu theo kế hoạch đã đề ra. | 0 | 0 | 6 | 164 | 39 | 4,16 | 0,437 |
HH2 | NH kinh doanh có HQ. | 0 | 1 | 4 | 129 | 75 | 4,33 | 0,538 |
HH3 | Giảm thiểu và kiểm soát được nợ xấu. | 0 | 0 | 7 | 141 | 61 | 4,26 | 0,510 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)
Tính HH của HĐKD tại các NHTM được người trả lời đánh giá cao, các biến QS có giá trị trung bình biến thiên từ 4,16 đến 4,33. Điều này chứng minh rằng, HĐKD của các NHTM là khá HH, thể hiện qua việc đạt được kết quả cao trên cả 3 mục tiêu về hoạt động đã đề ra.
4.1.4. Đánh giá thang đo
Thang đo là tập hợp các biến QS có những thuộc tính quy định để cùng đo lường một khái niệm (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Để đảm bảo rằng những khái niệm NC này có thể được đo lường bằng thang đo này cần phải đánh giá thang đo trước trước khi tiến hành kiểm định giả thuyết NC. Công việc đánh giá thang đo trong NC sẽ bao gồm đánh giá độ tin cậy của thang đo và đánh giá giá trị thang đo.
4.1.4.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Đánh giá độ tin cậy của thang đo chính là việc đánh giá sự tương quan giữa các biến QS được sử dụng để đo lường một khái niệm NC nhằm xác định mối qun hệ giữa các biến QS, kiểm tra xem các biến QS có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong cùng một thang đo hay không, nếu các biến QS cùng đo lường một khái niệm NC nên hệ số tương quan giữa chúng phải cao.
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo thông thường sẽ sử dụng 2 chỉ số thống kê là Hệ số Cronbach’s Alpha và Hệ số tương quan biến - tổng. Việc sử dụng hệ số tin cậy Hệ số Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố EFA nhằm mục đích “loại bỏ các biến không phù hợp tránh trường hợp các biến này tạo ra các yếu tố giả” (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Theo Hair et al (2010) đã đưa ra quy tắc đánh giá như sau:
Hệ số Cronbach’s Alpha < 0,6: Thang đo nhân tố là không phù hợp (có thể trong môi trường NC đối tượng không có cảm nhận về nhân tố đó)
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Chấp nhận được với các NC
mới
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Chấp nhận được
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,8 đến 0,95: tốt
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,95 trở lên: Chấp nhận được nhưng
không tốt, nên xét xét các biến QS có thể có hiện tượng “trùng biến”.
Hệ số tương quan biến – tổng thể hiện mức độ liên kết giữa một biến QS trong nhân tố với các biến còn lại, phản ánh mức độ đóng góp vào khái niệm của nhân tố của một biến QS cụ thể. Để một biến đo lường đạt yêu cầu thì hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh ≥ 0,30 (Nguyễn Đình Thọ, 2013).
Như vậy trong NC này, để thang đo đảm bảo được độ tin cậy thì tác giả sẽ chấp nhận những nhân tố có Hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0,60 và các biến QS có Hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh ≥ 0,30.
Sau khi phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 để xác định độ tin cậy của thang đo thì được kết quả như sau:
a. Thang đo các thành phần của HTKSNB
Thang đo MTKS
Thang đo MTKS soát gồm 7 biến QS. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0,849 > 0,6 và hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) dao động từ 0,556 đến 0,657 > 0,3. Kết luận, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.15. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố MTKS
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
,849 | 7 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
MT1 | 22,27 | 14,620 | ,657 | ,820 |
MT2 | 22,27 | 15,324 | ,603 | ,829 |
MT3 | 22,21 | 15,482 | ,556 | ,835 |
MT4 | 22,27 | 15,284 | ,611 | ,828 |
MT5 | 21,91 | 14,848 | ,566 | ,834 |
MT6 | 21,89 | 13,906 | ,626 | ,826 |
MT7 | 21,92 | 14,335 | ,648 | ,821 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)
Thang đo ĐGRR
Bảng 4.16. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố ĐGRR
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
,846 | 6 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
RR1 | 17,22 | 13,105 | ,653 | ,817 |
RR2 | 17,26 | 13,318 | ,653 | ,816 |
RR3 | 17,19 | 13,701 | ,624 | ,822 |
RR4 | 16,97 | 15,076 | ,649 | ,820 |
RR5 | 17,05 | 14,406 | ,649 | ,817 |
RR6 | 17,01 | 15,216 | ,575 | ,831 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)
Thang đo ĐGRR gồm 6 biến QS. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0,846 > 0,6 và hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh dao động từ 0,575 đến 0,653 > 0,3. Kết luận rằng thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Thang đo TT & TT
Bảng 4.17. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố TT & TT
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
,852 | 8 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TT1 | 25,32 | 21,631 | ,602 | ,834 |
TT2 | 25,29 | 22,013 | ,568 | ,838 |
TT3 | 25,28 | 21,153 | ,617 | ,832 |
TT4 | 24,99 | 20,644 | ,589 | ,836 |
TT5 | 25,18 | 22,819 | ,619 | ,835 |
TT6 | 24,98 | 20,812 | ,590 | ,836 |
TT7 | 25,01 | 19,904 | ,691 | ,822 |
TT8 | 25,22 | 22,262 | ,500 | ,845 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)
Thang đo TT & TT gồm 8 biến QS. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0,852 > 0,6 và hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh dao động từ 0,500 đến 0,691 > 0,3. Kết luận rằng thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Thang đo HĐKS
Thang đo HĐKS gồm 9 biến QS. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là 0,839 > 0,6 và hệ số tương quan biến – tổng hiệu chỉnh dao động từ 0,462 đến 0,647 > 0,3. Kết luận rằng thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.18. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố HĐKS
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
,839 | 9 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
KS1 | 28,79 | 19,972 | ,598 | ,818 |
KS2 | 28,73 | 20,851 | ,505 | ,827 |
KS3 | 28,86 | 20,418 | ,541 | ,824 |
KS4 | 28,72 | 20,086 | ,594 | ,819 |
KS5 | 28,22 | 18,387 | ,647 | ,811 |
KS6 | 28,28 | 18,252 | ,635 | ,812 |
KS7 | 28,36 | 20,973 | ,561 | ,824 |
KS8 | 28,37 | 18,947 | ,505 | ,830 |
KS9 | 28,76 | 19,532 | ,462 | ,834 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)
Thang đo GS
Bảng 4.19. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố GS
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
,842 | 5 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
GS1 | 12,63 | 11,032 | ,732 | ,791 |
GS2 | 12,68 | 12,025 | ,507 | ,845 |
GS3 | 12,48 | 10,434 | ,667 | ,804 |
GS4 | 12,49 | 10,270 | ,724 | ,788 |
GS5 | 12,44 | 10,537 | ,625 | ,817 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS 20.0)