Bảng 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
Nhân tố | Khái niệm | Yếu tố đo lường | |
1 | Môi trường kiểm soát (MTKS) | “MTKS là nền tảng ý thức, là văn hóa của tổ chức, phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý thức kiểm soát của toàn bộ thành viên trong tổ chức” | - Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý ngân hàng - Tính trung thực và các giá trị đạo đức của Ban lãnh đạo và nhân viên - Cam kết về năng lực của Ban lãnh đạo và nhân viên - Cơ cấu tổ chức trong ngân hàng - Chính sách nhân sự tại các ngân hàng |
2 | Đánh giá rủi ro (ĐGRR) | “ĐGRR là việc nhận dạng, phân tích và quản lý các rủi ro có thể đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu của tổ chức” | - Xác định các mục tiêu trong ngân hàng - Nhận dạng các rủi ro có thể tác động tới ngân hàng - Phân tích các rủi ro trong ngân hàng - Đánh giá các rủi ro trong ngân hàng - Quản trị rủi ro trong ngân hàng |
3 | Hoạt động kiểm soát (HĐKS) | “HĐKS là tập hợp những chính sách, thủ tục kiểm soát để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu” | - Soát xét của các nhà quản lý cấp cao đối với các hoạt động - Soát xét của các nhà quản lý cấp trung gian đối với các hoạt động - Phân chia trách nhiệm hợp lý giữa các chức năng trong ngân hàng - Kiểm soát quá trình xử lý thông tin trong ngân hàng - Kiểm soát vật chất trong ngân hàng |
4 | Thông tin và truyền thông (TTTT) | “TTTT là các thông tin hổ trợ cho việc điều hành, kiểm soát và cách thức truyền thông trong DN” | - Thông tin được cung cấp chính xác - Thông tin được cung cấp thích hợp - Thông tin được cung cấp kịp thời - Thông tin được cập nhật liên tục - Công tác truyền thông bên trong nội bộ - Công tác truyền thông ra bên ngoài. |
5 | Giám sát (GS) | “GS là quá trình đánh giá chất lượng của HTKSNB theo thời gian” | - Giám sát thường xuyên các hoạt động bên trong ngân hàng - Giám sát thường xuyên các hoạt động bên ngoài ngân hàng - Giám sát định kỳ của các đối tượng thực hiện bên trong ngân hàng - Đánh giá HTKSNB của KTV độc lập |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Htksnb Trong Các Nhtm Việt Nam
- Đối Tượng Khảo Sát Trong Nghiên Cứu Định Tính
- Kết Quả Nghiên Cứu Về Thực Trạng Và Đánh Giá Về Sự Hữu Hiệu Của Htksnb Của Các Nhtm Việt Nam
- Kiểm Định Về Tính Thích Hợp Của Phương Pháp Và Dữ Liệu Thu Thập (Kmo And Bartlett's Test)
- Tầm Quan Trọng Của Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Htksnb Trong Các Nhtm Việt Nam
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam - 13
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Nhân tố | Khái niệm | Yếu tố đo lường | |
6 | Thể chế chính trị (TCCT) | “TCCT là hệ thống các định chế, các giá trị, chuẩn mực hợp thành những nguyên tác tổ chức và phương thức vận hành một chế độ chính trị” | - Chất lượng điều tiết - Ôn định chính trị - Hiệu quả chính quyền - Trách nhiệm giải trình chính sách - Kiểm soát tham nhũng |
7 | Lợi ích nhóm (LIN) | “LIN là lợi ích cùng loại cấu kết, ràng buộc lẫn nhau mang tính cá nhân của một nhóm người ” | - Sở hữu chéo trong ngân hàng - Liên kết thâu tóm trái pháp luật - Xây dựng quy định có lợi cho nhóm lợi ích - Xây dựng nhóm sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho một nhóm lợi ích |
Các nhân tố thu được trong nghiên cứu định tính đã được phân loại, so sánh với các nghiên cứu trước và đã phát hiện một số nhân tố mới được thể hiện qua bảng 4.3:
Bảng 4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu HTKSNB trong các NHTM Việt Nam
Ký hiệu | Tên nhân tố | Tính chất nhân tố | |
1 | MTKS | Môi trường kiểm soát | Kế thừa |
2 | DGRR | Đánh giá rủi ro | Kế thừa |
3 | HDKS | Hoạt động kiểm soát | Kế thừa |
4 | TTTT | Thông tin và truyền thông | Kế thừa |
5 | GS | Giám sát | Kế thừa |
6 | TCCT | Thể chế chính trị | Phát hiện mới |
7 | LIN | Lợi ích nhóm | Phát hiện mới |
4.2.3. Đánh giá sự phù hợp kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam
Ngoài lấy ý kiến các chuyên gia thông qua thảo luận bằng đề cương đã chuẩn bị trước, để tăng thêm tính thuyết phục và đảm bảo tính khách quan của kết quả nghiên cứu định tính, tác giả đã tổ chức lấy ý kiến bằng bảng câu hỏi về sự đồng ý/không đồng ý với các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
(Phụ lục 4: Phiếu khảo sát nghiên cứu định tính). Các đối tượng khảo sát được mở rộng ra với yêu cầu thấp hơn hơn về trình độ và kinh nghiệm. Với 300 phiếu khảo sát được phát ra, tác giả đã thu về và làm sạch được 226 phiếu với kết quả được thống kê qua bảng 4.4 như sau:
Bảng 4.4. Kết quả thống kê ý kiến đánh giá của các chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
Ký hiệu | Tên nhân tố | Đồng ý | Không đồng ý | Tổng cộng | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |||
01 | MTKS | Môi trường kiểm soát | 175 | 77,4 | 51 | 22,6 | 226 | 100 |
02 | DGRR | Đánh giá rủi ro | 194 | 85,8 | 32 | 14,2 | 226 | 100 |
03 | TTTT | Thông tin và truyền thông | 186 | 82,3 | 40 | 17,7 | 226 | 100 |
04 | HĐKS | Hoạt động kiểm soát | 212 | 93,8 | 14 | 6,2 | 226 | 100 |
05 | GS | Giám sát | 183 | 80,9 | 43 | 19,1 | 226 | 100 |
06 | TCCT | Thể chế chính trị | 149 | 65,9 | 77 | 34,1 | 226 | 100 |
07 | LIN | Lợi ích nhóm | 201 | 88,9 | 25 | 11,1 | 226 | 100 |
Bảng 4.5. Kết quả thống kê ý kiến các chuyên gia về các tiêu chí đo lường sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam
Tên chỉ tiêu | Đồng ý | Không đồng ý | Tổng cộng | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
01 | Hoạt động trong các ngân hàng đạt được hiệu quả và hiệu năng | 198 | 87,6 | 28 | 12,4 | 226 | 100 |
02 | Báo cáo tài chính trong các ngân hàng được lập một cách đáng tin cậy | 173 | 76,5 | 53 | 24,5 | 226 | 100 |
03 | Pháp luật và các quy định liên quan được tuân thủ | 201 | 88,9 | 25 | 11,1 | 226 | 100 |
Kết quả thống kê từ khảo sát cho thấy, mức độ đồng ý về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB đều đạt trên 50% trở lên, cụ thể:
Các ý kiến đồng ý với các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB được sắp xếp từ cao xuống thấp như sau: (1): Hoạt động kiểm soát, (2): Lợi ích nhóm, (3): Đánh giá rủi ro, (4): Thông tin truyền thông, (5): Giám sát, (6): Môi trường kiểm soát, (7): Thể chế chính trị.
Đối với tiêu chí đo lường sự hữu hiệu của HTKSNB, đa số chuyên gia được khảo sát cho rằng cả 3 nhân tố là: hoạt động trong các ngân hàng đạt được hiệu quả và hiệu năng, báo cáo tài chính trong các ngân hàng được lập một cách đáng tin cậy, pháp luật và các quy định liên quan được tuân thủ đều đo lường được sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam với mức đồng ý từ 70% trở lên.
Như vậy, sau khi khảo sát định tính, so với mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB theo các báo cáo BASEL, các nghiên cứu của các tác giả Angella Amudo và Eno L. Inanga (2009); tác giả Sultana và Haque, (2011) thì có 5 nhân tố kế thừa bao gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Tuy nhiên, có 2 nhân tố mới ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB được phát hiện bao gồm: thể chế chính trị, lợi ích nhóm. Điều này phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế của Việt Nam hiện tại, vai trò của nhà nước trong quản lý trực tiếp hoạt động các NHTM, lợi ích nhóm của các nhóm lợi ích trong ngân hàng.
Các nhân tố được khám phá trong kết quả nghiên cứu này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Kaufmann & cộng sự (2009), Kenjegalieva &Simper (2011), Miyajima & Kuroki (2006), Cornett & ctg (2005) về các nhân tố thể chế chính trị và sở hữu chéo có tác động đến hiệu quả hoạt động của các tổ chức.
4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận
Nghiên cứu định lượng nhằm mục đích đo lường, xác định các thuộc tính cụ thể của từng nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam.
4.3.1. Mẫu nghiên cứu
Phiếu khảo sát định lượng được gửi tới các đối tượng đã được xác định trong chương phương pháp nghiên cứu theo các hình thức: trực tiếp, gửi thư và email. Với 800 phiếu phát ra, tác giả thu về được 601 phiếu (đạt tỷ lệ: 75,1%). Quá trình làm sạch đã loại bỏ các phiếu không đạt yêu cầu. Số lượng phiếu đã làm sạch được đưa vào xử lý và phân tích là 512 phiếu được thể hiện trong Bảng
4.6 như sau:
Bảng 4.6. Thống kê mẫu khảo sát định lượng
Vị trí công tác | Phiếu khảo sát thu về | Phiếu khảo sát đã làm sạch | |||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Quản lý nhà nước về ngân hàng | 23 | 3,8 | 23 | 4,5 |
2 | Hội nghề nghiệp | 3 | 0,5 | 3 | 0,5 |
3 | Nhà quản lý các ngân hàng | 100 | 16,6 | 95 | 18,6 |
4 | Giảng viên, các nhà khoa học trong lĩnh vực ngân hàng, kiểm toán | 24 | 4,0 | 24 | 4,7 |
5 | Chuyên viên các ngân hàng | 451 | 75 | 367 | 71,7 |
Tổng cộng | 601 | 100 | 512 | 100 |
Số lượng mẫu thu được từ phiếu khảo sát phù hợp với yêu cầu về số lượng mẫu dùng trong định lượng theo công thức xác định cỡ mẫu của Cochran (1997), Hair (2006), đồng thời phù hợp với quy luật kinh nghiệm về số lượng mẫu dùng trong nghiên cứu của Bollen (1989).
4.3.2. Kết quả đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam
Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 bậc (Xem phụ lục 5: Phiếu khảo sát nghiên cứu định lượng)
4.3.2.1. Tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) cho rằng: “Cronbach alpha là hệ số được ứng dụng phổ biến nhất khi đánh giá độ tin cậy của những thang đo đa biến. Nó đo lường tính nhất quán của các biến quan sát trong cùng một thang đo để đo lường cùng một khái niệm”.
Trong phân tích nhân tố, tác giả Nunnally và Burnstein, (1994) đồng ý rằng: “khi Cronbach Alpha từ 0,8 trở lên gần đến 1 thì thang đo được coi là tốt”. Tác giả Peterson, (1994) cho rằng: “khi Cronbach Alpha từ 0,7 đến gần 0,8 là có thể sử dụng được”. Tác giả Slater, (1995) đề nghị rằng: “Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu”.
Nguyên tắc kiểm định các biến
Tác giả Nguyễn Đình Thọ, (2011) cho rằng: “Trong đánh giá độ tin cậy thang đo, cần ghi nhận rằng Cronbach Alpha đo lường độ tin cậy của cả thang đo chứ không tính độ tin cậy cho từng biến quan sát. Hơn thế, các biến trong cùng một thang đo dùng để đo lường cùng một khái niệm nghiên cứu nên chúng phải có tương quan chặt chẽ với nhau. Vì vậy, khi kiểm tra từng biến đo lường người ta sử dụng hệ số tương quan biến tổng”. Tác giả Numally và Burnstein, (1994) cho rằng: “Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng (hiệu chỉnh)>=0,3 thì biến đó đạt yêu cầu”.
Bảng 4.7. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo môi trường kiểm soát
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,723 (lần 1) | ||||
MTKS1 | 15,9785 | 3,328 | ,261 | ,724 |
MTKS2 | 16,0000 | 3,084 | ,530 | ,658 |
MTKS3 | 15,9648 | 3,259 | ,398 | ,710 |
MTKS4 | 16,0313 | 2,997 | ,552 | ,648 |
MTKS5 | 16,0098 | 2,973 | ,586 | ,635 |
α = 0,724 (lần 2) | ||||
MTKS2 | 11,9824 | 1,970 | ,587 | ,618 |
MTKS3 | 11,9473 | 2,430 | ,251 | ,809 |
MTKS4 | 12,0137 | 1,888 | ,617 | ,598 |
MTKS5 | 11,9922 | 1,890 | ,639 | ,586 |
α = 0,809 (lần 3) | ||||
MTKS2 | 7,9512 | 1,252 | ,603 | ,792 |
MTKS4 | 7,9824 | 1,152 | ,668 | ,727 |
MTKS5 | 7,9609 | 1,145 | ,703 | ,690 |
Bảng 4.7 cho thấy thang đo môi trường kiểm soát bao gồm năm biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,690 đến 0,792 (sau khi loại biến MTKS1 và biến MTKS3, là hai biến có hệ số Cronbach Alpha lớn hơn Cronbach Alpha tổng) và hệ số α = 0,809 > 0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.8. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Đánh giá rủi ro
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,795 | ||||
DGRR1 | 16,2383 | 3,266 | ,537 | ,770 |
DGRR2 | 16,1914 | 3,271 | ,592 | ,752 |
DGRR3 | 16,2344 | 3,346 | ,517 | ,775 |
DGRR4 | 16,2480 | 3,181 | ,636 | ,738 |
DGRR5 | 16,2520 | 3,246 | ,603 | ,748 |
Bảng 4.8 cho thấy thang đo đánh giá rủi ro bao gồm năm biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,738 đến 0,775 và hệ số α = 0,795 > 0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.9. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Hoạt động kiểm soát
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,758 (lần 1) | ||||
HDKS1 | 20,0449 | 5,010 | ,572 | ,703 |
HDKS2 | 20,0215 | 5,023 | ,548 | ,710 |
HDKS3 | 20,0195 | 5,456 | ,396 | ,751 |
HDKS4 | 20,0215 | 5,176 | ,557 | ,709 |
HDKS5 | 19,9746 | 5,136 | ,571 | ,705 |
HDKS6 | 20,0254 | 5,645 | ,263 | ,758 |
α = 0,758 (lần 2) | ||||
HDKS1 | 16,0488 | 3,663 | ,589 | ,691 |
HDKS2 | 16,0254 | 3,645 | ,577 | ,695 |
HDKS3 | 16,0234 | 4,234 | ,232 | ,782 |
HDKS4 | 16,0254 | 3,798 | ,579 | ,696 |
HDKS5 | 15,9785 | 3,818 | ,568 | ,700 |
α = 0,782 (lần 3) | ||||
HDKS1 | 12,0469 | 2,534 | ,577 | ,734 |
HDKS2 | 12,0234 | 2,477 | ,588 | ,729 |
HDKS4 | 12,0234 | 2,583 | ,607 | ,720 |
HDKS5 | 11,9766 | 2,626 | ,579 | ,733 |
Bảng 4.9 cho thấy thang đo hoạt động kiểm soát bao gồm sáu biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,720 đến 0,734 và hệ số α = 0,782> 0,6. Sau khi loại biến HDKS3 và HDKS6, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.10. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Thông tin truyền thông
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,619 (lần 1) | ||||
TTTT1 | 20,1055 | 4,642 | ,441 | ,539 |
TTTT2 | 20,0762 | 5,116 | ,224 | ,627 |
TTTT3 | 20,1016 | 4,866 | ,418 | ,552 |
TTTT4 | 19,9063 | 5,107 | ,219 | ,630 |
TTTT5 | 20,2168 | 4,659 | ,453 | ,535 |
TTTT6 | 20,1797 | 4,700 | ,392 | ,558 |
α = 0.727 (lần 2) | ||||
TTTT1 | 11,8535 | 2,626 | ,498 | ,678 |
TTTT3 | 11,8496 | 2,735 | ,517 | ,667 |
TTTT5 | 11,9648 | 2,543 | ,567 | ,637 |
TTTT6 | 11,9277 | 2,576 | ,489 | ,684 |
Bảng 4.10 cho thấy thang đo thông tin truyền thông bao gồm sáu biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,637 đến 0,684 và hệ số α = 0,727. Sau khi loại biến TTTT2 và TTTT4, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.11. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Giám sát
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,721 (lần 1) | ||||
GS1 | 12,0371 | 1,934 | ,526 | ,650 |
GS2 | 12,0117 | 2,113 | ,274 | ,742 |
GS3 | 11,9570 | 1,998 | ,559 | ,633 |
GS4 | 11,8770 | 1,881 | ,599 | ,606 |
α = 0,742 (lần 2) | ||||
GS1 | 8,0879 | 1,051 | ,535 | ,699 |
GS3 | 8,0078 | 1,115 | ,559 | ,669 |
GS4 | 7,9277 | 1,014 | ,613 | ,603 |
Bảng 4.11 cho thấy thang đo Giám sát bao gồm bốn biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,603 đến 0,699 và hệ số α = 0,742 > 0,6. Sau khi loại biến quan sát GS2, thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.12. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo thể chế chính trị
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,606 (lần 1) | ||||
TCCT1 | 16,3223 | 4,051 | -,004 | ,797 |
TCCT2 | 16,0293 | 3,383 | ,502 | ,486 |
TCCT3 | 15,9453 | 3,304 | ,521 | ,473 |
TCCT4 | 15,9590 | 3,409 | ,517 | ,482 |
TCCT5 | 16,0254 | 3,281 | ,528 | ,469 |
α = 0,797 (lần 2) | ||||
TCCT2 | 12,2813 | 2,433 | ,612 | ,744 |
TCCT3 | 12,1973 | 2,370 | ,628 | ,736 |
TCCT4 | 12,2109 | 2,543 | ,578 | ,761 |
TCCT5 | 12,2773 | 2,385 | ,614 | ,743 |
Bảng 4.12 cho thấy thang đo thể chế chính trị bao gồm năm biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,736 đến 0,744 và hệ số α = 0,797 > 0,6. Sau khi loại biến quan sát TCCT1 thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.13. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Lợi ích nhóm
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,703 | ||||
LIN1 | 7,8535 | 14,431 | ,472 | ,648 |
LIN2 | 7,7813 | 14,246 | ,476 | ,646 |
LIN3 | 7,5391 | 13,118 | ,541 | ,604 |
LIN4 | 7,9395 | 14,828 | ,461 | ,655 |
Bảng 4.13 cho thấy thang đo lợi ích nhóm bao gồm bốn biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,604 đến 0,655 và hệ số α = 0,703> 0,6. Thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.14. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
α = 0,834 | ||||
SHH1 | 8,1719 | 1,125 | ,691 | ,774 |
SHH2 | 8,1465 | 1,123 | ,675 | ,791 |
SHH3 | 8,1270 | 1,133 | ,720 | ,747 |
Bảng 4.14 cho thấy thang đo sự hữu hiệu của HTKSNB bao gồm ba biến quan sát. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát biến thiên từ 0,747 đến 0,791 và hệ số α = 0,834> 0.6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Kết luận:Qua các phân tích kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo. Mô hình đã loại bỏ các biến quan sát không đảm bảo chất lượng, còn lại 8 thang đo đảm bảo chất lượng tốt, với 30 biến đặc trưng. Tổng hợp các thang đo đạt chất lượng thể hiện ở bảng 4.15 (xem Phụ lục 9: Kết quả kiểm định)
Bảng 4.15. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
Môi trường kiểm soát, α = 0,809 | ||||
MTKS2 | 7,9512 | 1,252 | ,603 | ,792 |
MTKS4 | 7,9824 | 1,152 | ,668 | ,727 |
MTKS5 | 7,9609 | 1,145 | ,703 | ,690 |
Đánh giá rủi ro, α = 0,795 | ||||
DGRR1 | 16,2383 | 3,266 | ,537 | ,770 |
DGRR2 | 16,1914 | 3,271 | ,592 | ,752 |
DGRR3 | 16,2344 | 3,346 | ,517 | ,775 |
DGRR4 | 16,2480 | 3,181 | ,636 | ,738 |
DGRR5 | 16,2520 | 3,246 | ,603 | ,748 |
Hoạt động kiểm soát, α = 0,782 | ||||
HDKS1 | 12,0469 | 2,534 | ,577 | ,734 |
HDKS2 | 12,0234 | 2,477 | ,588 | ,729 |
HDKS4 | 12,0234 | 2,583 | ,607 | ,720 |
HDKS5 | 11,9766 | 2,626 | ,579 | ,733 |
Thông tin và truyền thông, α = 0,727 | ||||
TTTT1 | 11,8535 | 2,626 | ,498 | ,678 |
TTTT3 | 11,8496 | 2,735 | ,517 | ,667 |
TTTT5 | 11,9648 | 2,543 | ,567 | ,637 |
TTTT6 | 11,9277 | 2,576 | ,489 | ,684 |
Giám sát, α = 0,742 | ||||
GS1 | 8,0879 | 1,051 | ,535 | ,699 |
GS3 | 8,0078 | 1,115 | ,559 | ,669 |
GS4 | 7,9277 | 1,014 | ,613 | ,603 |
Thể chế chính trị, α = 0,797 | ||||
TCCT2 | 12,2813 | 2,433 | ,612 | ,744 |
TCCT3 | 12,1973 | 2,370 | ,628 | ,736 |
TCCT4 | 12,2109 | 2,543 | ,578 | ,761 |
TCCT5 | 12,2773 | 2,385 | ,614 | ,743 |
Lợi ích nhóm, α = 0,703 | ||||
LIN1 | 7,8535 | 14,431 | ,472 | ,648 |
LIN2 | 7,7813 | 14,246 | ,476 | ,646 |
LIN3 | 7,5391 | 13,118 | ,541 | ,604 |
LIN4 | 7,9395 | 14,828 | ,461 | ,655 |
Sự hữu hiệu của HTKSNB, α = 0,834 | ||||
SHH1 | 8,1719 | 1,125 | ,691 | ,774 |
SHH2 | 8,1465 | 1,123 | ,675 | ,791 |
SHH3 | 8,1270 | 1,133 | ,720 | ,747 |