Giả Định Liên Hệ Tuyến Tính Và Phương Sai Bằng Nhau


Từ bảng 4.5 ta nhận thấy giá trị Sig của giá trị tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều bằng 0,000 < 0,05 tức là tất cả các biến độc lập (Cấu trúc (thiết kế) trang web, Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và Đặc điểm hàng hóa) đều có tương quan với biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng.

Ta có thể kết luận rằng: Với mức ý nghĩa 5%, có 5 biến độc lập là Cấu trúc (thiết kế) trang web, Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và Đặc điểm hàng hóa có tương quan với biến Sự hài lòng của khách hàng.

Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng với các biến độc lập thấp nhất là 0,377 nên sơ bộ ta có thể kết luận các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên giữa các biến độc lập cũng đều có tương quan và điều này có thể dẫn tới hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình. Do vậy, quá trình phân tích phải xem xét kỹ vai trò của các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính bội ta xây dựng được.

4.2.3.2. Kiểm định độ phù hợp của hệ số hồi quy

Bảng 4.6: Kết quả phân tích hồi quy



Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa

Hệ số hồi quy chuẩn hóa


t


Sig.

Thống kê đa cộng tuyến

B

Sai số

chuẩn

Beta

Tolerance

VIF


1

Hằng số

0,106

0,171


0,618

0,537



Cấu trúc (thiết

kế) trang web

0,108

0,037

0,136

2,937

0,004

0,606

1,651

Mức độ bảo

mật, an toàn

0,237

0,040

0,311

5,883

0,000

0,463

2,159

Dịch vụ khách hàng

0,203

0,038

0,247

5,374

0,000

0,613

1,631

Sự thuận tiện

0,163

0,034

0,208

4,755

0,000

0,674

1,483

Đặc điểm hàng hóa

0,209

0,022

0,347

9,586

0,000

0,986

1,014

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả


Kết quả hồi quy với các biến Cấu trúc (thiết kế) trang web, Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và Đặc điểm hàng hóa được trình bày ở bảng

4.6 với mức ý nghĩa quan sát Sig. của kiểm định t ở các biến này đều nhỏ hơn 5% (Sig. < 0,05) ta có đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0 hệ số hồi quy của các biến có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%. Như vậy giả thuyết hệ số góc β = 0 có thể bác bỏ với độ tin cậy 95%. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của biến Đặc điểm hàng hóa là lớn nhất, tiếp đến là Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và cuối cùng là Cấu trúc (thiết kế) trang web.

4.2.3.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy

Bảng 4.7: Tổng quan về mô hình hồi quy


R

R2

R2 hiệu chỉnh

Sai số chuẩn ước lượng

Durbin - Watson

0,822a

0,675

0,669

0,198

1,607

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả

Từ bảng 4.7, tiến hành kiểm định giả thiết H0: mô hình hồi quy tuyến tính bội không phù hợp. Kết quả thống kê F (xem ở phụ lục 7) được tính từ giá trị R2 có mức ý nghĩa bằng 0 (Sig. = 0,000 <0,05). Điều này đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0, có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp với dữ liệu thu thập được. Hệ số R2 hiệu chỉnh (Adjusted Square) là hệ số dùng để đánh giá độ phù hợp một cách an toàn hơn so với R2, vì hệ số R2 trong trường hợp có nhiều biến độc lập dễ tạo ra hiện tượng thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. Hệ số R2 hiệu chỉnh tính được là 0,669 tương đương 66,9%. Tức là, các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính bội giải thích được 66,9% sự hài lòng của khách hàng khi mua hàng trực tuyến.

4.2.3.3. Kiểm định đa cộng tuyến

Dựa vào bảng 4.6 ở trên ta thấy hệ số phóng đại VIF rất nhỏ, điều này cho thấy các biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra (đa cộng tuyến khi VIF > 10).


Dựa vào hệ số Tolerance cũng ở bảng 4.6, ta rút ra được tất cả hệ số Tolerance của các biến đều lớn hơn 1 – R2 = 1 – 0, 675 = 0,325 (đa cộng tuyến khi Tolerance < 1 – R2).

Dựa vào dấu của hệ số hồi quy (β) trong bảng 4.6, ta xem xét hệ số hồi quy của các biến Cấu trúc (thiết kế) trang web, Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và Đặc điểm hàng hóa đều có giá trị dương (0,136; 0,311; 0,247; 0,208; 0,347). Ta có thể kết luận rằng các biến có tác động thuận chiều với biến Sự hài lòng của khách hàng đúng với các giả thuyết mà tác giả đã đề ra.

Do đó mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô hình.

4.2.3.4. Kiểm định tự tương quan

Giá trị Durbin – Watson tại bảng 4.7 là 1,607 với 5 biến độc lập và 257 quan sát. Đây là trường hợp cỡ mẫu lớn, giá trị Durbin - Watson không có trong bảng tra nên ta áp dụng quy tắc kiểm định theo kinh nghiệm:

Nếu 1 < d < 3 thì kết luận mô hình không có tự tương quan. Nếu 0 < d < 1 thì kết luận mô hình có tự tương quan dương. Nếu 3 < d < 4 thì kết luận mô hình có tự tương quan âm.

Vì giá trị d nằm giữa 1 và 3 nên ta kết luận mô hình không có tự tương quan hay giả định không có tương quan giữa các phần dư không bị vi phạm.

4.2.3.5. Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng nhau

Kiểm tra biểu đồ phân tán scatter cho phần dư hồi quy chuẩn (Regression Standardized Residual) và giá trị dự đoán hồi quy chuẩn (Regression Standardized Predicted Value). Kết quả như hình 4.7 cho thấy các quan sát nằm một cách ngẫu nhiên qua đường thẳng qua điểm 0, không tạo thành một hình dạng cụ thể nào. Như vậy, giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng nhau được thỏa mãn.


Hình 4 7 Đồ thị phân tán Nguồn Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác 1

Hình 4.7: Đồ thị phân tán

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả

4.2.3.6. Giả định phần dư có phân phối chuẩn


Hình 4 8 Biểu đồ phần dư Nguồn Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác 2

Hình 4.8: Biểu đồ phần dư

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả


Ta luôn có giả định các phần dư có phân phối chuẩn trong phân tích hồi quy bội. Dựa vào hình 4.8, ta có thể nói phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn, giá trị Mean quá nhỏ (xấp xỉ bằng 0), độ lệch chuẩn bằng 0,990 xấp xỉ bằng 1. Giả thiết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm, mô hình được sử dụng phân tích là mô hình tốt.

Hình 4 9 Biểu đồ tần số P P Nguồn Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của 3

Hình 4.9: Biểu đồ tần số P-P

Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả

Ngoài ra các điểm phân tán phần dư đều phân tán xung quanh đường thẳng kỳ vọng tại hình 4.9. Như vậy giả thuyết về phân phối chuẩn phần dư không bị vi phạm, mô hình hồi quy bội được sử dụng là phù hợp về mặt ý nghĩa thống kê. Do đó, có thể kết luận rằng phần dư của mô hình hồi quy bội có phân phối chuẩn.


4.2.3.7. Kết quả hồi quy tuyến tính bội hoàn chỉnh


Sau khi thực hiện các kiểm định: kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy, kiểm định độ phù hợp, kiểm định tự tương quan, kiểm định đa cộng tuyến và dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội có thể áp dụng vào thực tế với mức ý nghĩa 5%. Phương trình hồi quy bội đã chuẩn hóa thể hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến như sau:

Sự hài lòng = 0,136 * Cấu trúc (thiết kế) trang web + 0,311 * Mức độ bảo mật, an toàn + 0,247 * Dịch vụ khách hàng + 0,208 * Sự thuận tiện + 0,347 * Đặc điểm hàng hóa

4.2.3.8. Kiểm định các giả thuyết

Kết quả mô hình hồi quy trên cho ta thấy sự hài lòng của khách hàng khi mua hàng trực tuyến chịu tác động dương của các thành phần: Cấu trúc (thiết kế) trang web, Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và Đặc điểm hàng hóa. Các giả thuyết của các nhân tố Cấu trúc (thiết kế) trang web, Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và Đặc điểm hàng hóa được chấp nhận. Đặc điểm hàng hóa là nhân tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng với hệ số ảnh hưởng (0,347), tiếp đến là nhân tố Mức độ bảo mật, an toàn (0,311), nhân tố Dịch vụ khách hàng (0,247), nhân tố Sự thuận tiện (0,208) và cuối cùng là nhân tố Cấu trúc (thiết kế) trang web. Từ các kết quả trên, giả thuyết ban đầu được phát biểu chính thức như sau:


Giả thuyết

Nhân tố

Kết quả


H1

Nhận thức của khách hàng về cấu trúc thiết kế trang web tăng hoặc giảm thì sự hài lòng của

khách hàng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng


Chấp nhận


H2

Nhận thức của khách hàng về mức độ bảo mật an toàn tăng hoặc giảm thì sự hài lòng của khách

hàng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng


Chấp nhận


Giả thuyết

Nhân tố

Kết quả


H3

Nhận thức của khách hàng về dịch vụ khách hàng tăng hoặc giảm thì sự hài lòng của khách hàng sẽ

tăng hoặc giảm tương ứng


Chấp nhận


H4

Nhận thức của khách hàng về sự thuận tiện tăng hoặc giảm thì sự hài lòng của khách hàng sẽ tăng

hoặc giảm tương ứng


Chấp nhận


H5

Nhận thức của khách hàng về đặc điểm hàng hóa

tăng hoặc giảm thì sự hài lòng của khách hàng sẽ tăng hoặc giảm tương ứng


Chấp nhận

Nguồn: Tổng hợp từ nghiên cứu của tác giả

Qua bảng trên ta thấy, các giả thuyết của các nhân tố Cấu trúc (thiết kế) trang web, Mức độ bảo mật, an toàn, Dịch vụ khách hàng, Sự thuận tiện và Đặc điểm hàng hóa được chấp nhận, tức là mức độ gia tăng những nhân tố này sẽ làm gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến. Do vậy, mô hình nghiên cứu chính thức được trình bày như sau:


Hình 4.10: Mô hình nghiên cứu chính thức

Nguồn: Tổng hợp từ nghiên cứu của tác giả


Các thành phần trong mô hình chính thức được tóm tắt như sau:


Biến quan sát

Diễn giải

Cấu trúc (thiết kế) trang web

WEB1

Cấu trúc thư mục và liên kết hợp lý

WEB2

Thiết kế, giao diện bắt mắt và thu hút người xem

WEB3

Khả năng hiển thị nhanh chóng khi nhấp chuột

WEB4

Nội dung đơn giản, rõ ràng và hiệu quả

WEB5

Thông tin mới luôn được cập nhật

WEB6

Dễ dàng tương tác trên các công cụ của website

Mức độ bảo mật, an toàn

ANTOAN1

Quá trình giao dịch và thanh toán được đảm bảo an toàn

ANTOAN2

Hành vi mua sắm được bảo mật

ANTOAN3

Có chính sách và cam kết bảo mật thông tin cá nhân cho

khách hàng

ANTOAN4

Xác thực giao dịch với khách hàng (qua email hoặc điện

thoại)

Dịch vụ khách hàng

DICHVU1

Có chế độ bồi thường khiếu nại hợp lý

DICHVU2

Sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trước và sau khi mua (chăm

sóc khách hàng)

DICHVU3

Đóng gói đẹp và đảm bảo an toàn

DICHVU4

Giao hàng đúng thời gian như đã hẹn

DICHVU5

Có khả năng hoàn trả hàng dễ dàng

Sự thuận tiện

Xem tất cả 102 trang.

Ngày đăng: 16/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí