Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 14

Phụ lục 17: Cơ cấu doanh thu của hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành


STT

Chỉ tiêu

Năm

2005

Năm

2006

Năm

2007

Năm

2008

1

Khu vực Nhà nước

11,46%

21,49%

17,75%

17,60%

2

Khu vực ngoài Nhà nước

1,43%

2,48%

1,82%

1,82%

3

Khu vực có vốn đầu tư nước

ngoài

87,11%

76,03%

80,43%

80,58%

Tổng cộng

100

100

100

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.

Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 14

Nguồn: Cục Thống kê tỉnh BR-VT

Phụ lục 18:

Thống kê lao động trong ngành du lịch tại thời điểm ngày 01/7 hàng năm


Năm

Lao động (người)

2005

2006

2007

2008

Tổng số lao động trên toàn tỉnh

- Trong đó: lao động nữ

412.519

184.065

413.678

189.157

413.905

186.509

411.009

186.240

Lđộng làm việc trong ngành du lịch

- Trong đó: lao động nữ

21.801

14.407

22.156

14.097

22.670

14.028

23.538

13.995

Tỷ lệ lao động trong ngành du lịch

5,28%

5,36%

5,48%

5,73%

Nguồn: Cục Thống kê tỉnh BR-VT


Phụ lục 19: Thống kê phương tiện vận chuyển hành khách


Phương tiện

Đơn vị

tính

2001

2004

2005

2006

2007

2008

Đường bộ








- Xe ô tô dưới 5 ghế

Chiếc

364

424

434

552

564

573

- Xe ô tô từ 5 – trở lên

Chiếc

820

930

959

1.160

1.175

1.296

- Xe buýt

Chiếc

9

6

6

10

14

18

- Xe Taxi

Chiếc

186

137

154

163

172

196

- Xe Lam và Daihatsu

Chiếc

182

120

92

64

69

69

Đường thủy








- Tàu chở khách

Chiếc

10

10

12

14

14

14

- Ghế ngồi

Ghế ngồi

1.408

1.407

1.614

1.783

1.783

1.783

Phụ lục 20:

Tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn theo giá cố định 1994 theo ngành kinh tế

ĐVT: Triệu đồng


Ngành kinh tế

2000

2001

2004

2005

2006

2007

2008

Tổng số (A+B)

A. Phân theo ngành

1. Nông nghiệp

2. Lâm nghiệp

3. Thủy sản

4. CN k.thác mỏ

5. CN chế biến

6. CN sản xuất, phân phối điện khí đốt và nước

7. Xây dựng

8. Thương nghiệp

9. Khách sạn, nhà hàng

10. VT, kho bãi, Ttin liên lạc

11. Tài chính – tín dụng

12. Hoạt động KH - công nghệ

13. Các hoạt động liên quan đến tài sản, tư

vấn

14. Quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng

15. GD-ĐT

16. Ytế và các HĐ cứu trợ XH

17. Hoạt động VHTT

18. Hiệp hội

19. Hoạt động phục vụ cá nhân, công đồng

20. Làm thuê công việc gia đình

B. Thuế nhập khẩu

22,337,101

25,079,841

36,904,689

35,816,986

35,662,550

33,260,230

34,613,280

21,976,777

24,734,671

36,742,739

35,684,206

35,485,790

33,073,855

34,417,007

584,723

621,933

764,401

882,961

890,658

919,194

1,221,907

14,954

16,014

17,670

20,360

20,160

20,110

22,220

317,996

414,340

616,520

669,750

739,688

734,839

1,196,398

14,477,957

16,196,121

19,224,790

15,428,214

16,297,224

12,924,409

12,682,846

1,560,319

1,781,160

2,690,330

3,013,681

3,380,219

3,864,106

4,233,167

1,680,810

1,960,440

7,346,440

9,457,167

8,169,254

8,806,346

8,729,670

386,477

454,780

2,273,700

1,879,036

1,327,323

1,064,133

1,252,272

790,586

877,820

1,000,150

595,436

626,572

787,545

800,632

127,051

150,923

156,296

352,910

397,755

408,259

432,645

759,523

940,720

1,360,260

1,827,578

2,021,087

1,953,258

2,197,014

465,133

492,610

311,590

453,701

490,643

468,298

504,900

1,823

2,740

5,310

9,122

9,334

8,927

9,176

502,167

503,930

522,327

564,821

540,212

506,930

485,522

164,625

177,890

210,960

237,370

243,111

245,594

246,650

69,292

77,110

131,990

129,869

133,040

153,790

175,191

27,120

19,210

33,660

24,192

43,332

47,262

54,351

13,120

12,390

20,850

26,564

31,454

30,092

30,153

5,872

5,850

7,460

7,790

7,928

7,898

7,915

16,928

17,760

33,610

44,090

48,520

50,135

52,156

10,301

10,930

14,425

59,594

68,276

72,730

82,222

360,324

345,170

161,950

132,780

176,760

186,375

196,273

Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bà RịaVũng Tàu

Phụ lục 21:

HỒI QUY DOANH THU DU LỊCH THEO THỜI GIAN GIAI ĐOẠN 1995-2008

Mô hình hồi quy: LDT = a*t + b

Trong đó: LDT: Ln DT (DT: Doanh thu ngành du lịch – giá cố định năm 1994)

t: Thời gian

a,b: Các hệ số

Với sự hỗ trợ của phần mềm Eview 5.1, kết quả hồi quy LDT theo thời gian (t) như sau:

Dependent Variable: LDT Method: Least Squares Date: 11/21/09 Time: 09:53 Samphụ lục e: 1995 2008

Included observations: 14


Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

-172.9343

23.83038 -7.256887

0.0000

T

0.093286

0.011906 7.835078

0.0000

R-squared

0.836487

Mean dependent var

13.77813

Adjusted R-squared

0.822860

S.D. dependent var

0.426685

S.E. of regression

0.179583

Akaike info criterion

-0.464795

Sum squared resid

0.387000

Schwarz criterion

-0.373501

Log likelihood

5.253567

F-statistic

61.38844

Durbin-Watson stat

0.638436

Prob(F-statistic)

0.000005


Kiểm định giả thiết H0: a = 0; H1: a≠0

Với mức ý nghĩa = 5% và bậc tự do n -2 = 14 -2 = 12, giá trị tới hạn t/2 = t0,025 = 2,179.

Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với doanh thu ngành du lịch là t = 7,835 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép bác bỏ giả thiết H0. điều này cho phép nhận định biến thời gian (t) thực sự có ảnh hưởng tới biến LDT.

Hệ số hồi quy doanh thu ngành du lịch theo thời gian là a = 0,093286

Hệ số xác định của doanh thu du lịch R2 = 0,836487, biến thời gian (t) giải thích

83,65% sự thay đổi của biến LDT trong ngành du lịch.

Tỷ lệ tăng trưởng bình quân của doanh thu ngành du lịch hàng năm được tính theo

công thức:

r = (ea – 1)*100 = (exp(a) – 1)*100 = ( exp(0,093286) – 1 ) * 100 = 9,7776

Trong đó: exp(a): giá trị của hàm số mũ với cơ số là e và số mũ là a.

Phụ lục 22:

HỒI QUY LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH THEO DOANH THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008

Mô hình hồi quy:


Trong đó:


LKDL(t) = a * LDT(t) +b

LKDL: Ln KDL (KDL: Tổng khách du lịch, khách quốc tế, khách nội địa) LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994) a,b: Các hệ số

Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LKDL theo LDT đối với

các nhóm khách như sau:

1. Kết quả hồi qui LKDL theo LDT (Lượng khách du lịch đến BR-VT):

Dependent Variable: LKDL Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:48 Samphụ lục e: 1995 2008

Included observations: 14


Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

5.100302

0.760314 6.708152

0.0000

LDT

0.726342

0.055158 13.16837

0.0000

R-squared

0.935277

Mean dependent var

15.10794

Adjusted R-squared

0.929884

S.D. dependent var

0.320463

S.E. of regression

0.084857

Akaike info criterion

-1.964132

Sum squared resid

0.086409

Schwarz criterion

-1.872838

Log likelihood

15.74892

F-statistic

173.4058

Durbin-Watson stat

1.531584

Prob(F-statistic)

0.000000


2. Kết quả hồi qui LKDL theo LDT (Lượng khách du lịch quốc tế):

Dependent Variable: LKDL Method: Least Squares Date: 11/20/09 Time: 19:09 Samphụ lục e: 1995 2008

Included observations: 14


Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

3.163468

0.882959 3.582804

0.0038

LDT

0.650509

0.064056 10.15539

0.0000

R-squared

0.895772

Mean dependent var

12.12627

Adjusted R-squared

0.887086

S.D. dependent var

0.293266

S.E. of regression

0.098545

Akaike info criterion

-1.665038

0.116534

Schwarz criterion

-1.573744

Log likelihood

13.65526

F-statistic

103.1319

Durbin-Watson stat

1.053295

Prob(F-statistic)

0.000000

Sum squared resid


3. Kết quả hồi qui LKDL theo LDT (Lượng khách du lịch nội địa):

Dependent Variable: LKDL Method: Least Squares Date: 11/20/09 Time: 19:13 Samphụ lục e: 1995 2008

Included observations: 14


Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

4.992739

0.775586 6.437380

0.0000

LDT

0.730356

0.056266 12.98042

0.0000

R-squared

0.933515

Mean dependent var

15.05568

Adjusted R-squared

0.927974

S.D. dependent var

0.322538

S.E. of regression

0.086562

Akaike info criterion

-1.924358

Sum squared resid

0.089915

Schwarz criterion

-1.833064

Log likelihood

15.47051

F-statistic

168.4912

Durbin-Watson stat

1.526291

Prob(F-statistic)

0.000000


Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0

Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025 = 2,179.

Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với tổng lượng khách du lịch, khách du lịch quốc tế, khách du lịch nội địa lần lượt là: tkdl = 13,168, tkqt = 10,155, tknd = 12,98 đều lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LKDL (đối với tất cả các nhóm khách).

Với akdl = 0,726342 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng

0,726342% về lượng khách.

Với akqt = 0,650509 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng

0,650509% về lượng khách quốc tế.

Với aknd = 0,730356 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng

0,730356% về lượng khách nội địa.


Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với nhóm khách:

R2kdl = 0,935277, biến LDT giải thích 93,53% sự thay đổi của biến LKDL. R2kqt = 0,895772, biến LDT giải thích 89,58% sự thay đổi của biến LKQT.

Phụ lục 23:

HỒI QUY SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH LƯU TRÚ THEO TỔNG DOANH

THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008

Mô hình hồi quy:


Trong đó:


LKLT(t) = a * LDT(t) +b

LKLT: Ln KLT (KLT: Lượng khách lưu trú)

LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994)

a,b: Các hệ số

Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LKLT theo LDT như sau:

Dependent Variable: LKLT Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:50 Samphụ lục e: 1995 2008

Included observations: 14


Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

2.792495

1.783503 1.565736

0.0000

LDT

0.800196

0.129387 6.184518

0.0000

R-squared

0.761186

Mean dependent var

13.81769

Adjusted R-squared

0.741285

S.D. dependent var

0.391343

S.E. of regression

0.199053

Akaike info criterion

-0.258925

Sum squared resid

0.475466

Schwarz criterion

-0.167631

Log likelihood

3.812478

F-statistic

38.24827

Durbin-Watson stat

1.174671

Prob(F-statistic)

0.000047


Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0

Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025 = 2,179.

Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với lượng khách du lịch lưu trú tại BR-VT là: tklt = 6,184 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LKLT của ngành du lịch.

Với aklt = 0,800196 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng

0,800196% về lượng khách lưu trú.


Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với lượng khách lưu trú:

Phụ lục 24:

HỒI QUY VỐN ĐẦU TƯ CSHT TĂNG THÊM TRONG NGÀNH DU LỊCH

THEO TỔNG DOANH THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008

Mô hình hồi quy:

LCSHT(t) = a * LDT(t) +b

Trong đó:

LCSHT: Ln CSHT (CSHT: Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ngành du lịch tăng thêm hàng năm)

LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994)

a,b: Các hệ số

Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LCSHT theo LDT như sau:

Dependent Variable: LCSHT Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:53 Samphụ lục e: 1995 2008

Included observations: 14


Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

-1.186321

2.975286 -0.398725

0.0000

LDT

0.928542

0.215847 4.301861

0.0010

R-squared

0.606635

Mean dependent var

11.60725

Adjusted R-squared

0.573854

S.D. dependent var

0.508680

S.E. of regression

0.332066

Akaike info criterion

0.764596

Sum squared resid

1.323212

Schwarz criterion

0.855890

Log likelihood

-3.352171

F-statistic

18.50601

Durbin-Watson stat

1.013989

Prob(F-statistic)

0.001029


Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0

Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025

= 2,179.

Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với vốn đầu tư tăng thêm đối với cơ sở hạ tầng du lịch là: tcsht = 4,3 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LCSHT của ngành du lịch.

Với acsht = 0,928542 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng

0,928542% vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ngành du lịch.


Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với vốn đầu tư cơ sở hạ tầng:

R2klt = 0,606635, biến LDT giải thích khoảng 60,66% sự thay đổi của biến

LCSHT.

Phụ lục 25:

HỒI QUY LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG NGÀNH DU LỊCH THEO TỔNG

DOANH THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008

Mô hình hồi quy:

LLDDL(t) = a * LDT(t) +b

Trong đó:

LLDDL: Ln LDDL (LDDL: Lực lượng lao động tham gia trong ngành du lịch) LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994) a,b: Các hệ số

Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LLDDL theo LDT như sau:

Dependent Variable: LLDDL Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:39 Samphụ lục e: 1995 2008

Included observations: 14


Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

7.190127

0.366321 19.62796

0.0000

LDT

0.198022

0.026575 7.451352

0.0000

R-squared

0.822282

Mean dependent var

9.918497

Adjusted R-squared

0.807472

S.D. dependent var

0.093177

S.E. of regression

0.040884

Akaike info criterion

-3.424577

Sum squared resid

0.020058

Schwarz criterion

-3.333283

Log likelihood

25.97204

F-statistic

55.52265

Durbin-Watson stat

0.621737

Prob(F-statistic)

0.000008


Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0

Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025 = 2,179.

Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với lao động làm việc trong ngành du lịch là: tlddl = 7,45 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LLDDL của ngành du lịch.

Với alddl = 0,198022 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng

0,198022% về lao động trong ngành du lịch.


Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với lao động trong ngành du lịch:

R2klt = 0,822282, biến LDT giải thích khoảng 82,23% sự thay đổi của biến

LLDDL.

Xem tất cả 125 trang.

Ngày đăng: 02/11/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí