Phụ lục 17: Cơ cấu doanh thu của hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành
Chỉ tiêu | Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | |
1 | Khu vực Nhà nước | 11,46% | 21,49% | 17,75% | 17,60% |
2 | Khu vực ngoài Nhà nước | 1,43% | 2,48% | 1,82% | 1,82% |
3 | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 87,11% | 76,03% | 80,43% | 80,58% |
Tổng cộng | 100 | 100 | 100 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 11
- Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 12
- Thời Gian Lưu Trú Bình Quân Của Khách Du Lịch
- Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 15
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh BR-VT
Phụ lục 18:
Thống kê lao động trong ngành du lịch tại thời điểm ngày 01/7 hàng năm
2005 | 2006 | 2007 | 2008 | |
Tổng số lao động trên toàn tỉnh - Trong đó: lao động nữ | 412.519 184.065 | 413.678 189.157 | 413.905 186.509 | 411.009 186.240 |
Lđộng làm việc trong ngành du lịch - Trong đó: lao động nữ | 21.801 14.407 | 22.156 14.097 | 22.670 14.028 | 23.538 13.995 |
Tỷ lệ lao động trong ngành du lịch | 5,28% | 5,36% | 5,48% | 5,73% |
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh BR-VT
Phụ lục 19: Thống kê phương tiện vận chuyển hành khách
Đơn vị tính | 2001 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | |
Đường bộ | |||||||
- Xe ô tô dưới 5 ghế | Chiếc | 364 | 424 | 434 | 552 | 564 | 573 |
- Xe ô tô từ 5 – trở lên | Chiếc | 820 | 930 | 959 | 1.160 | 1.175 | 1.296 |
- Xe buýt | Chiếc | 9 | 6 | 6 | 10 | 14 | 18 |
- Xe Taxi | Chiếc | 186 | 137 | 154 | 163 | 172 | 196 |
- Xe Lam và Daihatsu | Chiếc | 182 | 120 | 92 | 64 | 69 | 69 |
Đường thủy | |||||||
- Tàu chở khách | Chiếc | 10 | 10 | 12 | 14 | 14 | 14 |
- Ghế ngồi | Ghế ngồi | 1.408 | 1.407 | 1.614 | 1.783 | 1.783 | 1.783 |
Phụ lục 20:
Tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn theo giá cố định 1994 theo ngành kinh tế
ĐVT: Triệu đồng
2000 | 2001 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | |
Tổng số (A+B) A. Phân theo ngành 1. Nông nghiệp 2. Lâm nghiệp 3. Thủy sản 4. CN k.thác mỏ 5. CN chế biến 6. CN sản xuất, phân phối điện khí đốt và nước 7. Xây dựng 8. Thương nghiệp 9. Khách sạn, nhà hàng 10. VT, kho bãi, Ttin liên lạc 11. Tài chính – tín dụng 12. Hoạt động KH - công nghệ 13. Các hoạt động liên quan đến tài sản, tư vấn 14. Quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng 15. GD-ĐT 16. Ytế và các HĐ cứu trợ XH 17. Hoạt động VHTT 18. Hiệp hội 19. Hoạt động phục vụ cá nhân, công đồng 20. Làm thuê công việc gia đình B. Thuế nhập khẩu | 22,337,101 | 25,079,841 | 36,904,689 | 35,816,986 | 35,662,550 | 33,260,230 | 34,613,280 |
21,976,777 | 24,734,671 | 36,742,739 | 35,684,206 | 35,485,790 | 33,073,855 | 34,417,007 | |
584,723 | 621,933 | 764,401 | 882,961 | 890,658 | 919,194 | 1,221,907 | |
14,954 | 16,014 | 17,670 | 20,360 | 20,160 | 20,110 | 22,220 | |
317,996 | 414,340 | 616,520 | 669,750 | 739,688 | 734,839 | 1,196,398 | |
14,477,957 | 16,196,121 | 19,224,790 | 15,428,214 | 16,297,224 | 12,924,409 | 12,682,846 | |
1,560,319 | 1,781,160 | 2,690,330 | 3,013,681 | 3,380,219 | 3,864,106 | 4,233,167 | |
1,680,810 | 1,960,440 | 7,346,440 | 9,457,167 | 8,169,254 | 8,806,346 | 8,729,670 | |
386,477 | 454,780 | 2,273,700 | 1,879,036 | 1,327,323 | 1,064,133 | 1,252,272 | |
790,586 | 877,820 | 1,000,150 | 595,436 | 626,572 | 787,545 | 800,632 | |
127,051 | 150,923 | 156,296 | 352,910 | 397,755 | 408,259 | 432,645 | |
759,523 | 940,720 | 1,360,260 | 1,827,578 | 2,021,087 | 1,953,258 | 2,197,014 | |
465,133 | 492,610 | 311,590 | 453,701 | 490,643 | 468,298 | 504,900 | |
1,823 | 2,740 | 5,310 | 9,122 | 9,334 | 8,927 | 9,176 | |
502,167 | 503,930 | 522,327 | 564,821 | 540,212 | 506,930 | 485,522 | |
164,625 | 177,890 | 210,960 | 237,370 | 243,111 | 245,594 | 246,650 | |
69,292 | 77,110 | 131,990 | 129,869 | 133,040 | 153,790 | 175,191 | |
27,120 | 19,210 | 33,660 | 24,192 | 43,332 | 47,262 | 54,351 | |
13,120 | 12,390 | 20,850 | 26,564 | 31,454 | 30,092 | 30,153 | |
5,872 | 5,850 | 7,460 | 7,790 | 7,928 | 7,898 | 7,915 | |
16,928 | 17,760 | 33,610 | 44,090 | 48,520 | 50,135 | 52,156 | |
10,301 | 10,930 | 14,425 | 59,594 | 68,276 | 72,730 | 82,222 | |
360,324 | 345,170 | 161,950 | 132,780 | 176,760 | 186,375 | 196,273 |
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Phụ lục 21:
HỒI QUY DOANH THU DU LỊCH THEO THỜI GIAN GIAI ĐOẠN 1995-2008
Mô hình hồi quy: LDT = a*t + b
Trong đó: LDT: Ln DT (DT: Doanh thu ngành du lịch – giá cố định năm 1994)
t: Thời gian
a,b: Các hệ số
Với sự hỗ trợ của phần mềm Eview 5.1, kết quả hồi quy LDT theo thời gian (t) như sau:
Dependent Variable: LDT Method: Least Squares Date: 11/21/09 Time: 09:53 Samphụ lục e: 1995 2008
Included observations: 14
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | -172.9343 | 23.83038 -7.256887 | 0.0000 |
T | 0.093286 | 0.011906 7.835078 | 0.0000 |
R-squared | 0.836487 | Mean dependent var | 13.77813 |
Adjusted R-squared | 0.822860 | S.D. dependent var | 0.426685 |
S.E. of regression | 0.179583 | Akaike info criterion | -0.464795 |
Sum squared resid | 0.387000 | Schwarz criterion | -0.373501 |
Log likelihood | 5.253567 | F-statistic | 61.38844 |
Durbin-Watson stat | 0.638436 | Prob(F-statistic) | 0.000005 |
Kiểm định giả thiết H0: a = 0; H1: a≠0
Với mức ý nghĩa = 5% và bậc tự do n -2 = 14 -2 = 12, giá trị tới hạn t/2 = t0,025 = 2,179.
Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với doanh thu ngành du lịch là t = 7,835 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép bác bỏ giả thiết H0. điều này cho phép nhận định biến thời gian (t) thực sự có ảnh hưởng tới biến LDT.
Hệ số hồi quy doanh thu ngành du lịch theo thời gian là a = 0,093286
Hệ số xác định của doanh thu du lịch R2 = 0,836487, biến thời gian (t) giải thích
83,65% sự thay đổi của biến LDT trong ngành du lịch.
Tỷ lệ tăng trưởng bình quân của doanh thu ngành du lịch hàng năm được tính theo
công thức:
r = (ea – 1)*100 = (exp(a) – 1)*100 = ( exp(0,093286) – 1 ) * 100 = 9,7776
Trong đó: exp(a): giá trị của hàm số mũ với cơ số là e và số mũ là a.
Phụ lục 22:
HỒI QUY LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH THEO DOANH THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008
Mô hình hồi quy:
Trong đó:
LKDL(t) = a * LDT(t) +b
LKDL: Ln KDL (KDL: Tổng khách du lịch, khách quốc tế, khách nội địa) LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994) a,b: Các hệ số
Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LKDL theo LDT đối với
các nhóm khách như sau:
1. Kết quả hồi qui LKDL theo LDT (Lượng khách du lịch đến BR-VT):
Dependent Variable: LKDL Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:48 Samphụ lục e: 1995 2008
Included observations: 14
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | 5.100302 | 0.760314 6.708152 | 0.0000 |
LDT | 0.726342 | 0.055158 13.16837 | 0.0000 |
R-squared | 0.935277 | Mean dependent var | 15.10794 |
Adjusted R-squared | 0.929884 | S.D. dependent var | 0.320463 |
S.E. of regression | 0.084857 | Akaike info criterion | -1.964132 |
Sum squared resid | 0.086409 | Schwarz criterion | -1.872838 |
Log likelihood | 15.74892 | F-statistic | 173.4058 |
Durbin-Watson stat | 1.531584 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
2. Kết quả hồi qui LKDL theo LDT (Lượng khách du lịch quốc tế):
Dependent Variable: LKDL Method: Least Squares Date: 11/20/09 Time: 19:09 Samphụ lục e: 1995 2008
Included observations: 14
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | 3.163468 | 0.882959 3.582804 | 0.0038 |
LDT | 0.650509 | 0.064056 10.15539 | 0.0000 |
R-squared | 0.895772 | Mean dependent var | 12.12627 |
Adjusted R-squared | 0.887086 | S.D. dependent var | 0.293266 |
S.E. of regression | 0.098545 | Akaike info criterion | -1.665038 |
Schwarz criterion | -1.573744 | ||
Log likelihood | 13.65526 | F-statistic | 103.1319 |
Durbin-Watson stat | 1.053295 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
Sum squared resid
3. Kết quả hồi qui LKDL theo LDT (Lượng khách du lịch nội địa):
Dependent Variable: LKDL Method: Least Squares Date: 11/20/09 Time: 19:13 Samphụ lục e: 1995 2008
Included observations: 14
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | 4.992739 | 0.775586 6.437380 | 0.0000 |
LDT | 0.730356 | 0.056266 12.98042 | 0.0000 |
R-squared | 0.933515 | Mean dependent var | 15.05568 |
Adjusted R-squared | 0.927974 | S.D. dependent var | 0.322538 |
S.E. of regression | 0.086562 | Akaike info criterion | -1.924358 |
Sum squared resid | 0.089915 | Schwarz criterion | -1.833064 |
Log likelihood | 15.47051 | F-statistic | 168.4912 |
Durbin-Watson stat | 1.526291 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0
Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025 = 2,179.
Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với tổng lượng khách du lịch, khách du lịch quốc tế, khách du lịch nội địa lần lượt là: tkdl = 13,168, tkqt = 10,155, tknd = 12,98 đều lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LKDL (đối với tất cả các nhóm khách).
Với akdl = 0,726342 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng
0,726342% về lượng khách.
Với akqt = 0,650509 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng
0,650509% về lượng khách quốc tế.
Với aknd = 0,730356 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng
0,730356% về lượng khách nội địa.
Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với nhóm khách:
R2kdl = 0,935277, biến LDT giải thích 93,53% sự thay đổi của biến LKDL. R2kqt = 0,895772, biến LDT giải thích 89,58% sự thay đổi của biến LKQT.
Phụ lục 23:
HỒI QUY SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH LƯU TRÚ THEO TỔNG DOANH
THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008
Mô hình hồi quy:
Trong đó:
LKLT(t) = a * LDT(t) +b
LKLT: Ln KLT (KLT: Lượng khách lưu trú)
LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994)
a,b: Các hệ số
Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LKLT theo LDT như sau:
Dependent Variable: LKLT Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:50 Samphụ lục e: 1995 2008
Included observations: 14
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | 2.792495 | 1.783503 1.565736 | 0.0000 |
LDT | 0.800196 | 0.129387 6.184518 | 0.0000 |
R-squared | 0.761186 | Mean dependent var | 13.81769 |
Adjusted R-squared | 0.741285 | S.D. dependent var | 0.391343 |
S.E. of regression | 0.199053 | Akaike info criterion | -0.258925 |
Sum squared resid | 0.475466 | Schwarz criterion | -0.167631 |
Log likelihood | 3.812478 | F-statistic | 38.24827 |
Durbin-Watson stat | 1.174671 | Prob(F-statistic) | 0.000047 |
Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0
Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025 = 2,179.
Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với lượng khách du lịch lưu trú tại BR-VT là: tklt = 6,184 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LKLT của ngành du lịch.
Với aklt = 0,800196 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng
0,800196% về lượng khách lưu trú.
Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với lượng khách lưu trú:
Phụ lục 24:
HỒI QUY VỐN ĐẦU TƯ CSHT TĂNG THÊM TRONG NGÀNH DU LỊCH
THEO TỔNG DOANH THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008
Mô hình hồi quy:
LCSHT(t) = a * LDT(t) +b
Trong đó:
LCSHT: Ln CSHT (CSHT: Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ngành du lịch tăng thêm hàng năm)
LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994)
a,b: Các hệ số
Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LCSHT theo LDT như sau:
Dependent Variable: LCSHT Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:53 Samphụ lục e: 1995 2008
Included observations: 14
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | -1.186321 | 2.975286 -0.398725 | 0.0000 |
LDT | 0.928542 | 0.215847 4.301861 | 0.0010 |
R-squared | 0.606635 | Mean dependent var | 11.60725 |
Adjusted R-squared | 0.573854 | S.D. dependent var | 0.508680 |
S.E. of regression | 0.332066 | Akaike info criterion | 0.764596 |
Sum squared resid | 1.323212 | Schwarz criterion | 0.855890 |
Log likelihood | -3.352171 | F-statistic | 18.50601 |
Durbin-Watson stat | 1.013989 | Prob(F-statistic) | 0.001029 |
Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0
Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025
= 2,179.
Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với vốn đầu tư tăng thêm đối với cơ sở hạ tầng du lịch là: tcsht = 4,3 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LCSHT của ngành du lịch.
Với acsht = 0,928542 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng
0,928542% vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ngành du lịch.
Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với vốn đầu tư cơ sở hạ tầng:
R2klt = 0,606635, biến LDT giải thích khoảng 60,66% sự thay đổi của biến
LCSHT.
Phụ lục 25:
HỒI QUY LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG NGÀNH DU LỊCH THEO TỔNG
DOANH THU DU LỊCH GIAI ĐOẠN 1995-2008
Mô hình hồi quy:
LLDDL(t) = a * LDT(t) +b
Trong đó:
LLDDL: Ln LDDL (LDDL: Lực lượng lao động tham gia trong ngành du lịch) LDT: Ln DT (DT: Tổng doanh thu ngành du lịch – theo giá cố định 1994) a,b: Các hệ số
Với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 5.1, kết quả hồi qui LLDDL theo LDT như sau:
Dependent Variable: LLDDL Method: Least Squares Date: 11/19/09 Time: 23:39 Samphụ lục e: 1995 2008
Included observations: 14
Coefficient | Std. Error t-Statistic | Prob. | |
C | 7.190127 | 0.366321 19.62796 | 0.0000 |
LDT | 0.198022 | 0.026575 7.451352 | 0.0000 |
R-squared | 0.822282 | Mean dependent var | 9.918497 |
Adjusted R-squared | 0.807472 | S.D. dependent var | 0.093177 |
S.E. of regression | 0.040884 | Akaike info criterion | -3.424577 |
Sum squared resid | 0.020058 | Schwarz criterion | -3.333283 |
Log likelihood | 25.97204 | F-statistic | 55.52265 |
Durbin-Watson stat | 0.621737 | Prob(F-statistic) | 0.000008 |
Kiểm định giả thiết H0: a = 0 ; H1: a ≠ 0
Với mức ý nghĩa α = 5% và bậc tự do n - 2 = 14 - 2 = 12, giá trị tới hạn tα/2 = t0,025 = 2,179.
Giá trị thống kê kiểm định tính được từ kết quả hồi quy đối với lao động làm việc trong ngành du lịch là: tlddl = 7,45 lớn hơn giá trị tới hạn của t nên cho phép chúng ta bác bỏ giả thiết H0. Điều này cho phép nhận định biến LDT thực sự có ảnh hưởng tới biến LLDDL của ngành du lịch.
Với alddl = 0,198022 có nghĩa là để tăng 1% doanh thu ngành du lịch thì phải tăng
0,198022% về lao động trong ngành du lịch.
Hệ số xác định của mô hình hồi qui đối với lao động trong ngành du lịch:
R2klt = 0,822282, biến LDT giải thích khoảng 82,23% sự thay đổi của biến
LLDDL.