Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Thang Đo Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Sau Khi Loại Biến Th3,ls3


CS3




.839




CS2




.814




CS1




.794




CS4




.772




LS2





.834



LS1





.807



LS4





.806



LS3



.616


.698



TL2






.795


TL1






.785


TL4






.740


TL3






.725


TT1







.882

TT2







.880

TT3







.851

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Bình Phước - 8

Kết quả trên với Sig = 0.000 cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tíchnhân tố là các nhân tố phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu.

Chỉ số KMO = .758>.5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp. Kết quả EFA cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 1.699 và tổng phương sai trích được là 67.264% .

Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu > 0.5, TH3, LS3 được tải lên ở cả 2 nhân tố nên loại bỏ TH3 và LS3


Bảng 4.14 Kết quả phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm sau khi loại biến TH3,LS3


KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Adequacy.

.746


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

2231.91

3

Df

325

Sig.

.000


Total Variance Explained


Compo nent

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Rotation Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulati

ve %

Total

% of

Variance

Cumulati

ve %

Total

% of

Variance

Cumulati

ve %

1

4.375

16.826

16.826

4.375

16.826

16.826

2.690

10.345

10.345

2

2.687

10.336

27.162

2.687

10.336

27.162

2.615

10.057

20.402

3

2.244

8.629

35.791

2.244

8.629

35.791

2.551

9.812

30.215

4

2.216

8.522

44.313

2.216

8.522

44.313

2.435

9.364

39.579

5

2.054

7.900

52.214

2.054

7.900

52.214

2.427

9.333

48.912

6

1.947

7.488

59.701

1.947

7.488

59.701

2.350

9.038

57.949

7

1.660

6.385

66.086

1.660

6.385

66.086

2.116

8.137

66.086

8

.757

2.911

68.997







9

.727

2.795

71.791








10

.673

2.587

74.378







11

.613

2.357

76.735







12

.594

2.287

79.021







13

.571

2.198

81.219







14

.547

2.104

83.324







15

.527

2.026

85.349







16

.455

1.749

87.098







17

.434

1.668

88.766







18

.427

1.643

90.409







19

.392

1.508

91.917







20

.369

1.420

93.338







21

.351

1.351

94.688







22

.318

1.224

95.913







23

.303

1.167

97.079







24

.275

1.057

98.136







25

.255

.981

99.117







26

.230

.883

100.000








Rotated Component Matrixa



Component

1

2

3

4

5

6

7

CS3

.839







CS2

.814







CS1

.794








CS4

.773







TH1


.863






TH5


.829






TH2


.769






TH4


.695






NV3



.799





NV4



.785





NV1



.772





NV2



.767





TL2




.797




TL1




.786




TL4




.740




TL3




.725




CT3





.818



CT2





.765



CT4





.733



CT1





.727



TT1






.882


TT2






.881


TT3






.851


LS4







.833

LS2







.833

LS1







.795

-KMO = 0.746 nên phân tích nhân tố là phù hợp

Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.


-Eigenvalues = 1.660 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.

Tổng phương sai trích: Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative %) = 66.086% > 50 %. Điều này chứng tỏ 66.086% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 7 nhân tố.


Bảng 4.15 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm sau khi phân tích nhân tố EFA


SỰ TIỆN LỢI

Hệ thống chi nhánh rộng khắp

TL1

Vị trí chi nhánh, phòng giao dịch thuận tiện(gần trường học, gần chợ…)


TL2

.Hệ thồng ATM rộng khắp

TL3

NH có bãi đậu xe rộng, an toàn

TL4


LÃI SUẤT

Lãi suất có tính cạnh tranh

LS1

Nhiều chương trình ưu đãi lãi suất hấp dẫn

LS2

Lãi suất được công bố, công khai rò ràng

LS4


CHIÊU THỊ

Được biết đến qua báo, đài, mạng,tivi…

CT1

Giới thiệu của bạn bè người thân

CT2

Được biết đến qua các hoạt động tài trợ,

ủng hộ….

CT3

Được biết đến qua nhân viên ngân hàng

CT4

THỦ TỤC GIAO DỊCH

Thủ tục đơn giản

TT1

Thời gian thực hiện giao dịch nhanh

TT2



Thủ tục rò ràng, dễ thực hiện

TT3


THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG

Ngân hàng lâu năm, thường xuyên giao

dịch

TH1

Ngân hàng an toàn, mọi thông tin được

bảo mật

TH2

Ngân hàng có nhiều người cùng đang sử

dụng

TH4

Ngân hàng có vị trí xếp hạng cao

TH5


NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG

Nhân viên cởi mở, nhiệt tình

NV1

Nhân viên được đào tạo trình độ chuyên

môn cao

NV2

Nhân viên xử lý giao dịch nhanh,chuyên

nghiệp

NV3

Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động

NV4


CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

Chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt tình

CS1

Nhiều ưu đãi dành cho khách hàng có số

dư lớn

CS2

Tổ chức hội nghị họp mặt khách hàng, tặng quà dịp lễ, tết, sinh nhật…


CS3

Thường xuyên có các chương trình ưu đãi, quà tặng cho khách hàng


CS4


BIẾN PHỤ THUỘC

Bảng 4.16. Kết quả phân tích nhân tố quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Adequacy.

.712


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

255.314

Df

3

Sig.

.000


Total Variance Explained


Compone nt

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

2.210

73.658

73.658

2.210

73.658

73.658

2

.446

14.874

88.532




3

.344

11.468

100.000





Component Matrixa



Component

1

QD3

.881

QD1

.850

QD2

.843


Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

KMO= 0.712> 5 đủ điều kiện phân tích nhân tố

-Eigenvalues = 2.210> 1 và tổng phương sai trích = 73.658% > 50 % , các trọng số của thang đo > 0.5

vậy theo phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu.

- Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố

QD = β0+β1TL +β2LS +β3CT+β4TT +β5TH +β6NV + β7CS


4.2.3. Mô hình hồi quy:

Kiểm định mô hình hồi quy, kiểm định hệ số tương quan Pearson để kiểm tra mối quan hệ của biến phụ thuộc và các biến độc lập. Hệ số nằm trong khoảng -1 đến 1, lấy trị số tuyệt đối càng gần 1 có nghĩa là giữa các biến có mối liên hệ chặt chẽ, nếu < 3 mối quan hệ yếu.


Bảng 4.17 Ma trận hệ số tương quan


Correlations



F_QD

F_CS

F_TH

F_NV

F_CT

F_TL

F_TT

F_L

S


F_QD

Pearson

Correlation

1

.414**

.555**

.370**

.286**

.461**

.246**

.542

**

Sig. (2-tailed)


.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

F_CS

Pearson

Correlation

.414**

1

.192**

.038

.139*

.206**

.118

.073

Xem tất cả 103 trang.

Ngày đăng: 03/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí