.839 | |||||||
CS2 | .814 | ||||||
CS1 | .794 | ||||||
CS4 | .772 | ||||||
LS2 | .834 | ||||||
LS1 | .807 | ||||||
LS4 | .806 | ||||||
LS3 | .616 | .698 | |||||
TL2 | .795 | ||||||
TL1 | .785 | ||||||
TL4 | .740 | ||||||
TL3 | .725 | ||||||
TT1 | .882 | ||||||
TT2 | .880 | ||||||
TT3 | .851 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Huy Động Vốn Của Vietinbank Bình Phước Theo Kỳ Hạn (2015-2017)
- Chiến Lược Phát Triển Nguồn Vốn Huy Động Của Vietinbank:
- Kết Quả Kiểm Định Thang Đo Thương Hiệu Ngân Hàng
- Giải Pháp Thu Hút Khách Hàng Cá Nhân Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank Bình Phước:
- Giải Pháp Đơn Giản Hóa Thủ Tục Giao Dịch
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Bình Phước - 11
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
Kết quả trên với Sig = 0.000 cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tíchnhân tố là các nhân tố phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu.
Chỉ số KMO = .758>.5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp. Kết quả EFA cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 1.699 và tổng phương sai trích được là 67.264% .
Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu > 0.5, TH3, LS3 được tải lên ở cả 2 nhân tố nên loại bỏ TH3 và LS3
Bảng 4.14 Kết quả phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm sau khi loại biến TH3,LS3
KMO and Bartlett's Test
.746 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 2231.91 3 |
Df | 325 | |
Sig. | .000 |
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulati ve % | Total | % of Variance | Cumulati ve % | Total | % of Variance | Cumulati ve % | |
1 | 4.375 | 16.826 | 16.826 | 4.375 | 16.826 | 16.826 | 2.690 | 10.345 | 10.345 |
2 | 2.687 | 10.336 | 27.162 | 2.687 | 10.336 | 27.162 | 2.615 | 10.057 | 20.402 |
3 | 2.244 | 8.629 | 35.791 | 2.244 | 8.629 | 35.791 | 2.551 | 9.812 | 30.215 |
4 | 2.216 | 8.522 | 44.313 | 2.216 | 8.522 | 44.313 | 2.435 | 9.364 | 39.579 |
5 | 2.054 | 7.900 | 52.214 | 2.054 | 7.900 | 52.214 | 2.427 | 9.333 | 48.912 |
6 | 1.947 | 7.488 | 59.701 | 1.947 | 7.488 | 59.701 | 2.350 | 9.038 | 57.949 |
7 | 1.660 | 6.385 | 66.086 | 1.660 | 6.385 | 66.086 | 2.116 | 8.137 | 66.086 |
8 | .757 | 2.911 | 68.997 | ||||||
9 | .727 | 2.795 | 71.791 |
.673 | 2.587 | 74.378 | |||||||
11 | .613 | 2.357 | 76.735 | ||||||
12 | .594 | 2.287 | 79.021 | ||||||
13 | .571 | 2.198 | 81.219 | ||||||
14 | .547 | 2.104 | 83.324 | ||||||
15 | .527 | 2.026 | 85.349 | ||||||
16 | .455 | 1.749 | 87.098 | ||||||
17 | .434 | 1.668 | 88.766 | ||||||
18 | .427 | 1.643 | 90.409 | ||||||
19 | .392 | 1.508 | 91.917 | ||||||
20 | .369 | 1.420 | 93.338 | ||||||
21 | .351 | 1.351 | 94.688 | ||||||
22 | .318 | 1.224 | 95.913 | ||||||
23 | .303 | 1.167 | 97.079 | ||||||
24 | .275 | 1.057 | 98.136 | ||||||
25 | .255 | .981 | 99.117 | ||||||
26 | .230 | .883 | 100.000 |
Rotated Component Matrixa
Component | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
CS3 | .839 | ||||||
CS2 | .814 | ||||||
CS1 | .794 |
.773 | |||||||
TH1 | .863 | ||||||
TH5 | .829 | ||||||
TH2 | .769 | ||||||
TH4 | .695 | ||||||
NV3 | .799 | ||||||
NV4 | .785 | ||||||
NV1 | .772 | ||||||
NV2 | .767 | ||||||
TL2 | .797 | ||||||
TL1 | .786 | ||||||
TL4 | .740 | ||||||
TL3 | .725 | ||||||
CT3 | .818 | ||||||
CT2 | .765 | ||||||
CT4 | .733 | ||||||
CT1 | .727 | ||||||
TT1 | .882 | ||||||
TT2 | .881 | ||||||
TT3 | .851 | ||||||
LS4 | .833 | ||||||
LS2 | .833 | ||||||
LS1 | .795 |
-KMO = 0.746 nên phân tích nhân tố là phù hợp
Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
-Eigenvalues = 1.660 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích: Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative %) = 66.086% > 50 %. Điều này chứng tỏ 66.086% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 7 nhân tố.
Bảng 4.15 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm sau khi phân tích nhân tố EFA
Hệ thống chi nhánh rộng khắp | TL1 | |
Vị trí chi nhánh, phòng giao dịch thuận tiện(gần trường học, gần chợ…) | TL2 | |
.Hệ thồng ATM rộng khắp | TL3 | |
NH có bãi đậu xe rộng, an toàn | TL4 | |
LÃI SUẤT | Lãi suất có tính cạnh tranh | LS1 |
Nhiều chương trình ưu đãi lãi suất hấp dẫn | LS2 | |
Lãi suất được công bố, công khai rò ràng | LS4 | |
CHIÊU THỊ | Được biết đến qua báo, đài, mạng,tivi… | CT1 |
Giới thiệu của bạn bè người thân | CT2 | |
Được biết đến qua các hoạt động tài trợ, ủng hộ…. | CT3 | |
Được biết đến qua nhân viên ngân hàng | CT4 | |
THỦ TỤC GIAO DỊCH | Thủ tục đơn giản | TT1 |
Thời gian thực hiện giao dịch nhanh | TT2 |
Thủ tục rò ràng, dễ thực hiện | TT3 | |
THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG | Ngân hàng lâu năm, thường xuyên giao dịch | TH1 |
Ngân hàng an toàn, mọi thông tin được bảo mật | TH2 | |
Ngân hàng có nhiều người cùng đang sử dụng | TH4 | |
Ngân hàng có vị trí xếp hạng cao | TH5 | |
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG | Nhân viên cởi mở, nhiệt tình | NV1 |
Nhân viên được đào tạo trình độ chuyên môn cao | NV2 | |
Nhân viên xử lý giao dịch nhanh,chuyên nghiệp | NV3 | |
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động | NV4 | |
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG | Chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt tình | CS1 |
Nhiều ưu đãi dành cho khách hàng có số dư lớn | CS2 | |
Tổ chức hội nghị họp mặt khách hàng, tặng quà dịp lễ, tết, sinh nhật… | CS3 | |
Thường xuyên có các chương trình ưu đãi, quà tặng cho khách hàng | CS4 |
BIẾN PHỤ THUỘC
Bảng 4.16. Kết quả phân tích nhân tố quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng KMO and Bartlett's Test
.712 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 255.314 |
Df | 3 | |
Sig. | .000 |
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 2.210 | 73.658 | 73.658 | 2.210 | 73.658 | 73.658 |
2 | .446 | 14.874 | 88.532 | |||
3 | .344 | 11.468 | 100.000 |
Component Matrixa
Component | |
1 | |
QD3 | .881 |
QD1 | .850 |
QD2 | .843 |
Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
KMO= 0.712> 5 đủ điều kiện phân tích nhân tố
-Eigenvalues = 2.210> 1 và tổng phương sai trích = 73.658% > 50 % , các trọng số của thang đo > 0.5
vậy theo phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu.
- Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố
QD = β0+β1TL +β2LS +β3CT+β4TT +β5TH +β6NV + β7CS
4.2.3. Mô hình hồi quy:
Kiểm định mô hình hồi quy, kiểm định hệ số tương quan Pearson để kiểm tra mối quan hệ của biến phụ thuộc và các biến độc lập. Hệ số nằm trong khoảng -1 đến 1, lấy trị số tuyệt đối càng gần 1 có nghĩa là giữa các biến có mối liên hệ chặt chẽ, nếu < 3 mối quan hệ yếu.
Bảng 4.17 Ma trận hệ số tương quan
Correlations
F_QD | F_CS | F_TH | F_NV | F_CT | F_TL | F_TT | F_L S | ||
F_QD | Pearson Correlation | 1 | .414** | .555** | .370** | .286** | .461** | .246** | .542 ** |
Sig. (2-tailed) | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 | ||
F_CS | Pearson Correlation | .414** | 1 | .192** | .038 | .139* | .206** | .118 | .073 |