chưa có đồng phục thống nhất cho toàn hệ thống, có thể thấy sự khác nhau giữa các chi nhánh.
Hiện chi nhánh có 120 nhân viên, số người trong độ tuổi dưới 30 chiếm trên 70%, trình độ đại học 91%, thạc sỹ 5%. Kinh nghiệm làm việc dưới 5 năm tỷ lệ khá cao chiếm 47%.
- Chăm sóc khách hàng:
Hàng năm Vietinbank đều có những chương trình chăm sóc khách hàng như Hội nghị khách hàng cuối năm, Tri ân khách hàng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Quà lễ tết, quay số trúng thưởng, sản phẩm cho khách hàng ưu tiên trong giao dịch trong thanh toán. Dựa vào số dư tiền gửi khách hàng sẽ được xếp hạng vàng, bạc,kim cương, bạch kim và được chăm sóc riêng như cộng biên độ lãi suất tiết kiệm, được phát hành thẻ tín dụng miễn phí, thẻ khách hàng ưu tiên, tặng quà dịp sinh nhật, lễ tết.
Vietinbank đã triển khai chương trình chăm sóc khách hàng thân thiết Vietinbank Loyalty: khi sử dụng sản phẩm dịch vụ bán lẻ ngoài lợi ích từ sản phẩm thì KH còn được tích lũy điểm thưởng, có giá trị quy đổi hấp dẫn.
Nhìn chung Vietinbank mới chỉ tập trung chủ yếu vào khách hàng số dư tiền gửi lớn, chi nhánh chưa chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
3.5 Chiến lược phát triển nguồn vốn huy động của Vietinbank:
- Thực hiện các chính sách khuyến mãi để hút vốn từ dân cư.
- Đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, hình thức gửi tiết kiệm( tiết kiệm online, gửi tiết kiệm tại cây ATM, nhận lãi qua tài khoản…)
- Đối với tiền gửi tiết kiệm đến hạn khách hàng chưa rút thì tự động đáo hạn nhập lãi vào gốc tính kỳ hạn như đã đăng ký ban đầu.
- Trường hợp khách hàng có nhu cầu rút trước hạn ngân hàng sẽ hỗ trợ cầm cố tài sản hoặc hưởng lãi suất không kỳ hạn.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 giới thiệu về Vietinbank, các sản phẩm tiết kiệm, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietinbank Bình Phước trong những năm gần đây. Thông qua việc đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng, học viên phân tích những thành công và hạn chế của ngân hàng hiện tại, đề xuất mô hình đưa vào nghiên cứu.
CHƯƠNG 4: DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Dữ liệu nghiên cứu:
Nghiên cứu thực hiện gồm 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ:
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng hình thức trao đổi trực tiếp các nhân
viên và lãnh đạo các phòng giao dịch ngân hàng Vietinbank Bình Phước dựa trên những câu hỏi đã gợi ý sẵn.
Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp các khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại Vietinbank Bình Phước.
Phạm vi nghiên cứu là các KHCN đã và đang gửi tiết kiệm với Vietinbank Bình Phước. Mẫu nghiên cứu được chọn theo nguyên tắc ngẫu nhiên các khách hàng giao dịch ở trụ sở Vietinbank và các phòng giao dịch.
Các biến đưa ra cùng với thang đo Likert 5 để khách hàng có thể đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm.
Để chọn cỡ mẫu thích hợp cho nghiên cứu, theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là ít nhất 5 đáp viên trên một biến quan sát. Mô hình nghiên cứu có tổng số biến là 32 biến (29 biến dùng để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm tại Vietinbank Bình Phước, 3 biến dùng để đánh giá). Vậy kích thước mẫu cần thiết là n = 32 x 5 = 160.
Mẫu nghiên cứu có 250 đáp viên là phù hợp.
4.2 Kết quả nghiên cứu:
Nghiên cứu có 29 biến độc lập bao gồm:
Bảng 4.1 Bảng tập hợp các biến nghiên cứu
Hệ thống chi nhánh rộng khắp | TL1 | |
Vị trí chi nhánh, phòng giao dịch thuận tiện(gần trường học, gần chợ…) | TL2 | |
.Hệ thồng ATM rộng khắp | TL3 | |
Ngân hàng có bãi đậu xe rộng, an toàn | TL4 | |
Dịch vụ trực tuyến dễ sử dụng | TL5 | |
LÃI SUẤT | Lãi suất có tính cạnh tranh | LS1 |
Nhiều chương trình ưu đãi lãi suất hấp dẫn | LS2 | |
Lãi suất linh hoạt | LS3 | |
Lãi suất được công bố, công khai rò ràng | LS4 | |
CHIÊU THỊ | Được biết đến qua báo, đài, mạng,tivi… | CT1 |
Giới thiệu của bạn bè người thân | CT2 | |
Được biết đến qua các hoạt động tài trợ, ủng hộ…. | CT3 | |
Được biết đến qua nhân viên ngân hàng | CT4 | |
THỦ TỤC GIAO DỊCH | Thủ tục đơn giản | TT1 |
Thời gian thực hiện giao dịch nhanh | TT2 | |
Thủ tục rò ràng, dễ thực hiện | TT3 | |
THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG | Ngân hàng lâu năm, thường xuyên giao dịch | TH1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tầm Quan Trọng Của Nghiệp Vụ Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm:
- Thực Trạng Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Công Thương Bình Phước
- Tình Hình Huy Động Vốn Của Vietinbank Bình Phước Theo Kỳ Hạn (2015-2017)
- Kết Quả Kiểm Định Thang Đo Thương Hiệu Ngân Hàng
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Thang Đo Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Sau Khi Loại Biến Th3,ls3
- Giải Pháp Thu Hút Khách Hàng Cá Nhân Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank Bình Phước:
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
Ngân hàng an toàn, mọi thông tin được bảo mật | TH2 | |
Ngân hàng hiện đại, công nghệ hàng đầu | TH3 | |
Ngân hàng có nhiều người cùng đang sử dụng | TH4 | |
Ngân hàng có vị trí xếp hạng cao | TH5 | |
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG | Nhân viên cởi mở, nhiệt tình | NV1 |
Nhân viên được đào tạo trình độ chuyên môn cao | NV2 | |
Nhân viên xử lý giao dịch nhanh,chuyên nghiệp | NV3 | |
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động | NV4 | |
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG | Chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt tình | CS1 |
Nhiều ưu đãi dành cho khách hàng có số dư lớn | CS2 | |
Tổ chức hội nghị họp mặt khách hàng, tặng quà dịp lễ, tết, sinh nhật… | CS3 | |
Thường xuyên có các chương trình ưu đãi, quà tặng cho khách hàng | CS4 |
Thang đo quyết định gửi tiết kiệm bao gồm:
- QD1: Anh/chị cảm thấy hài lòng khi gửi tiết kiệm tại Vietinbank
- QD2: Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè gửi tiết kiệm tại Vietinbank
- QD3: Anh/chị sẽ gửi tiết kiệm tại Vietinbank khi có nhu cầu
Tổng số phiếu phát ra là 250, thu về 248. Sau khi loại bỏ những phiếu không hợp lệ , nghiên cứu có 239 phiếu điều tra hơp lệ . Đặc điểm của mẫu thu thập như sau:
Bảng 4.2 Thông tin mẫu
Tần số | Phần trăm(%) | |
Giới tính | ||
Nam | 89 | 37.2 |
Nữ | 150 | 62.8 |
Tổng | 239 | 100 |
Độ tuổi | ||
Dưới 24 | 34 | 14.2 |
Từ 24-40 | 74 | 31 |
Từ 40-60 | 129 | 54 |
Trên 60 | 2 | 0.8 |
Tổng | 239 | 100 |
Thu nhập | ||
Dưới 5 triệu | 41 | 17.1 |
Từ 5-8 triệu | 74 | 31 |
8-15 triệu | 87 | 36.4 |
Trên 15 triệu | 37 | 15.5 |
Tổng | 239 | 100 |
Trình độ học vấn | ||
Trung cấp | 54 | 22.6 |
Cao đăng, đại học | 74 | 30.9 |
Trên đai học | 15 | 6.3 |
Khác | 96 | 40.2 |
Tổng | 239 | 100 |
Nghề nghiệp | ||
Sinh viên | 7 | 2.9 |
Nông dân, công dân | 97 | 40.6 |
Thất nghiệp, về hưu | 53 | 22.2 |
Nhân viên văn phòng | 39 | 16.3 |
Khác | 43 | 18 |
Tổng | 239 | 100 |
(Nguồn: phiếu thăm dò ý kiến khách hàng)
Thông tin khách hàng trong điều tra cho thấy đối tượng được phỏng vấn chủ yếu là nông dân, do địa bàn chủ yếu là nông dân làm cao su, điều. Độ tuổi giao dịch từ 40- 60 tuổi chiếm 54%.
Bảng 4.3 Kết quả khảo sát mục đích gửi tiết kiệm của khách hàng:
Tần số | Tỷ lệ phần trăm | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Sinh lãi | 121 | 50.6 | 50.6 | 50.6 |
Tiết kiệm cho tương lai | 37 | 15.5 | 15.5 | 66.1 |
Nơi cất giữ an toàn | 54 | 22.6 | 22.6 | 88.7 |
Khác | 27 | 11.3 | 11.3 | 100 |
Tổng | 239 | 100 | 100 |
(Nguồn: phiếu thăm dò ý kiến khách hàng)
Từ bảng kết quả mục đích gửi tiết kiệm của khách hàng, có 121 người chọn sinh lãi chiếm 50.6% , tiếp đến là nơi cất giữ an toàn với 54 người (22.6%), tiết kiệm cho tương lai 37 người (15.5%). Như vậy với đa số khách hàng gửi tiết kiệm mục đích là đầu tư sinh lời hơn là an toàn, cất giữ cho tương lai.
4.2.1. Kiểm định thang đo:
Thực hiện phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đánh giá sơ bộ để xác định mức độ tương quan giữa các mục hỏi, làm cơ sở loại những biến quan sát, những thang đo không đạt yêu cầu.
Phân tích hệ số Cronbach Alpha để loại bỏ các biến không hợp lệ, giảm các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Các biến quan sát có hệ số nhỏ hơn .3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn khi hệ số Cronbach Alpha ≥ .6 (Nunnally & Bernstein 1994).
- Thang đo sự tiện lợi
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định thang đo sự tiện lợi
Hệ số Cronbach’s Alpha
Số lượng biến | |
.742 | 5 |
Trung bình thang đo nếu loại biên | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
TL1 | 13.79 | 10.538 | .600 | .660 |
TL2 | 13.75 | 10.657 | .583 | .666 |
TL3 | 13.75 | 11.038 | .526 | .688 |
TL4 | 13.76 | 10.754 | .567 | .672 |
TL5 | 13.82 | 12.904 | .267 | .779 |
Hệ số tương quan biến tổng của biến TL5 = 0.267< 0.3 không đạt yêu cầu đưa vào phân tích nhân tố. Nếu loại biên TL5 thì Cronbach's Alpha= .779
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định thang đo sự tiện lợi sau khi loại biến TL5
Hệ sốCronbach’s Alpha
Số lượng biến | |
.779 | 4 |