Bảng Tổng Hợp Đo Lường Ban Đầu‌




­ VSA 240 hướng dẫn yếu tố dẫn tới rủi ro có gianlận:

“Tài sản, nợ phải trả, doanh thu, hoặc chi phí được xác định dựa trên những ước tính kế toán quan trọng liên quan đến những xét đoán chủ quan hoặc các yếu tố không chắc chắn

khác”.

Quy định liên quan về RRKD công ty khách hàng



­ Đoạn 04, b, VSA 315 định nghĩa: “RRKD: rủi ro phát sinh từ các điều kiện dẫn đến ảnh hưởng bất lợi tới khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị”.

­ Đoạn A30, VSA số 315 nhấn mạnh rằng: “RRKD rộng hơn & gồm rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC. RRKD phát sinh từ các thay đổi, hoạt động phức tạp của đơn vị”.

­ Đoạn A31, VSA 315: “Hiểu RRKD làm tăng khả năng phát hiện sai sót trọng yếu, vì RRKD sẽ gây ra hậu quả tài chính, do đó làm ảnh hưởng tới BCTC của đơn vị”.

­ Đoạn A32, VSA 315: hướng dẫn các vấn đề KTV cần quan tâm khi tìm hiểu RRKD.

­ Đoạn A32, VSA 315: Để xác định một RRKD có thể dẫn đến

rủi ro có sai sót trọng yếu hay không, KTV cần xem xét một cách cụ thể kết hợp với hoàn cảnh thực tế của đơn vị”.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 276 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam - 28

Phụ lục 7: Bảng tổng hợp đo lường ban đầu‌


Ký hiệu

Biến đo lường

I. Quyết định DTKH

CON/DIS

= 1 nếu CTKT tiếp tục DTKH &=0 là ngược lại.

II. Các biến đo lường RRKT

MDOP

YKKT năm trước không phải là YKCNTP

GCO

Ý kiến về HĐLT


SGRO

Sự tăng trưởng khách hàng

RECI

Tỷ lệ nợ phải thu & HTK/tổng TS

ABVDA

Hành vi ĐCLN

III. Các biến đo lường RRKD của khách hàng

FIR

Rủi ro tài chính

IV. Các biến đo lường RRKD của CTKT

INTE

Tính chính trực của NQL khách hàng

ABI

Khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT

V. Đặc điểm BQT của khách hàng

HĐQT

Hộiđồng quảntrị

UBKT

Ủyban kiểmtoán

VI. Mức độ chuyên

ngành của CTKT

= 1 nếu CTKT có thị phần lớn nhất trong ngành và = 0

trường hợp khác

VII. Giá phí

= Tổng phí kế hoạch/tổng giờ kế hoạch

VIII. Đo lường biến kiểm soát

SIZE

= Logarit tổng doanh thu.

Phụ lục 8: Dàn bài thảo luận‌

Tôi là Trần Thị Thu Phường, NCS của trường Đại Học Kinh tế TP. HCM, đang NC về đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT

độc lập VN”. Rất mong anh/chị dành chút thời gian cho ý kiến về những nội

dung được nêu bên dưới. Những ý kiến của anh/chị là tài liệu quý báu cho đề tài của tôi, tôi chỉ sử dụng cho mục đích NC và sẽ bảo mật các thông tin mà anh/chị chia sẻ.

Phần I: Xin anh/chị vui lòng cho biết thôngtin sau:


Họ và tên:


Vị trí công

tác:


Số năm làm

việc:



Điện thoại:


Email:


Công ty:


Phần II: Dàn bài thảo luận


1. Theo Anh/Chị, các nhân tố nào cần xem xét

DTKH?

khi đưa

ra quyết

định

2. Theo Anh/Chị, trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc RRKT ảnh hưởng tới quyết định DTKH?


Ảnh hưởn g

Không Ảnh hưởn

g


Ý

kiến khác

­ YKKT năm trước không phải là YKCNTP.




­ Báo cáo năm trước có đoạn vấn đề cần nhấn mạnh

do vi phạm HĐLT.




­ Sự tăng trưởng của khách hàng.




­ Tỷ lệ nợ phải thu & HTK/tổng TS cao.




­ Hành vi ĐCLN.




­ Các yếu tố khác:


3. Theo Anh/Chị, yếu tố sau có thuộc RRKD của khách hàng và có ảnh hưởng tới quyết định DTKH hay không?


Ảnh hưởn g

Không Ảnh hưởn

g


Ý

kiến khác

­ Rủi ro tài chính của khách hàng




­ Những yếu tố khác:



4. Theo Anh/Chị, trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc RRKD của CTKT và có ảnh hưởng tới quyết định DTKH?


Ảnh hưởn g

Không Ảnh hưởn

g


Ý

kiến khác


­ Tính chính trực của NQL khách hàng.




­ Khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT.




­ Những yếu tố khác:




5. Anh/Chị hãy cho biết các yếu tố rủi ro liên quan đến tính chính trực

của NQL khách hàng? (hay cho thấy khách hàng thiếu chính trực)

6. Theo Anh/Chị khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT có thể được đo

lường qua những yếu tố nào?

7. Anh/Chị hãy cho biết các yếu tố thuộc đặc điểm BQT của khách hàng

có ảnh hưởng tới quyết định DTKH?

8. Theo Anh/Chị mức độ chuyên ngành của CTKT có thể được đo lường

qua những yếu tố nào?

Phụ lục 9: Chuyên gia phỏng vấn‌






Lĩnh

Kinh

Thời

T




vực

nghiệ

gian

T

Họ tên

Công ty

Vị trí

chuyên

m

phỏng





môn

(năm)

vấn

1

Huỳnh Tấn Phát paccvn@gmail.

com

AFC

Giám đốc chi nhánh Miền

Trung

KTV

độc lập

Trên 10

07/5/20,

10g00­

11g30

2

Lê Minh Lưu

Lemluu.fac@g mail.com

FAC

Giám đốc

KTV

độc lập

Trên 10

06/5/20

3

Trần Hà Diễm Phương

tranhadiemphuo

AVN

Phó Tổng giám đốc

KTV

độc lập

Trên 10

06/6/20



ng@gmail.com






4

Trần Thị Thanh

ATAX

Giám đốc

KTV

Trên 10

06/6/20


Tiếng



độc lập




trantieng1976@







gmail.com






5

Bùi Tuyết Vân

AFC

Phó Tổng

KTV

Trên 10

05/07/2


buituyetvan@pk


giám đốc

độc lập


0,


f.afcvietnam.vn





10g00­







11g30

6

Đặng Thị Hồng

RSM

Phó Tổng

KTV

Trên 10

09/01/2


Loan


giám đốc

độc lập


1


loan.dang@rsm.







com.vn






7

Đinh Tấn

Sao Việt

Phó Tổng

KTV

35

09/01/2


Tưởng


giám đốc

độc lập


1


tuongsvc@gmai







l.com






8

Phạm Nghĩa

FPF

Managing

KTV

23

09/01/2


Dũng


partner

độc lập


1


fpf.dungpham@







gmail.com






9

Trần Hải Bắc

KPMG

Trưởng

KTV

9

13/01/2


haibac@gmail.c


phòng cấp

độc lập


1


om


cao




10

Trịnh Thị Tuyết

Grant Thornton

Giám đốc

KTV

20

19/01/2


Anh



độc lập


1



Anh.trinh@vn.g

t.com






11

Lê Thiên Hương Lethienhuong.u

el@gmail.com

Công ty TNHH E&Y VN

Chủ nhiệm kiểm toán

KTV

độc lập

9

26/01/2

1

12

Phạm Thị Cẩm Tú Tu.cam.pham@

vn.ey.com

Công ty TNHH E&Y VN

Phó Tổng giám đốc

KTV

độc lập

16

27/01/2

1

Phụ lục 10: Kết quả thảo luận với chuyên gia‌


STT

Nội dung thảo luận

CPA1

­ Câu hỏi thứ 1: VSQC1, VSA 220 yêu cầu các CTKT phải xây dựng chính sách,thủ tục DTKH. Khi xem xét DTKH, các CTKT cần phải xem xét về năng lực chuyên môn & khả năng kiểm toán, xem xét tính chính trực của khách hàng & yếu tố rủi ro khác ảnh hưởng tới quyết định DTKH. RRKT, RRKD của khách hàng, RRKD của CTKT, giá phí là yếu tố ảnh hưởng DTKH mà CTKT cần xem xét trong quy trình này.

RRKT là một nhân tố cần xem xét khi đưa ra quyết định DTKH là bởi vì nếu CTKT đưa ra ý kiến không phù hợp, dẫn đến CTKT có thể sẽ bị kiện tụng hay phải đền bù thiệt hại cho khách hàng. Do vậy, RRKT ảnh hưởng tới quyết định DTKH. RRKD khách hàng cũng là một nhân tố cần xem xét khi DTKH. Điều này là do RRKD của khách hàng ảnh hưởng tới rủi ro có SSTY trên BCTC, nếu KTV không nhận diện được RRKD ảnh hưởng tới rủi ro có sai sót, không có chiến lược

kiểm toán phù hợp thì CTKT có thể gặp nhiều rủi ro. Ngoài ra, nếu



khách hàng gặp khó khăn trong kinh doanh (có thể phá sản, chịu các khoản lỗ lớn), CTKT có thể đối mặt với các vụ kiện tụng mặc dù CTKT đã tuân thủ đầy đủ chuẩn mực chuyên môn. RRKD của CTKT là một nhân tố cần lưu ý khi DTKH. Yêu cầu này đã được đưa vào trong các CMKT. VSA 220 quy định KTV cần chú trọng đến tính chính trực chủ sở hữu, BGĐ & BQT khi DTKH. Giá phí kiểm toán là một nhân tố cần xem xét khi đưa ra quyết định DTKH là bởi vì nếu mức phí không phù hợp sẽ dẫn đến chất lượng kiểm toán thấp và nhiều hệ lụy khác. Do vậy, giá phí kiểm toán ảnh hưởng tới quyết định DTKH.

­ Câu hỏi thứ 2: Theo VSA 200, RRKT là rủi ro do KTV đưa ra YKKT không phù hợp khi BCTC được kiểm toán chứa đựng sai sót. RRKT là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu (gồm rủi ro tiềm tàng, kiểm soát và phát hiện. VSA 240 đã hướng dẫn những yếu tố dẫn đến gian lận, VSA 315 đã hướng dẫn những tình huống có thể cho thấy có sai sót. Theo đó, YKKT năm trước không phải là YKCNTP, YKKT năm trước có đoạn vấn đề cần nhấn mạnh do vi phạm HĐLT, sự tăng trưởng của khách hàng cao, khoản phải thu & HTK/TS cao, ĐCLN là yếu tố đo lường RRKT ảnh hưởng tới quyết định DTKH. Nếu khách hàng nhận YKKT năm trước không phải là YKCNTP, YKKT năm trước có đoạn vấn đề cần nhấn mạnh về liên tục, sự tăng trưởng của khách hàng, khoản mục nợ phải thu & HTK/TS, điều chỉnh LN càng cao thì RRKT càng cao. RRKT càng cao sẽ ảnh hưởng ngược chiều đến quyết định DTKH.

­ Câu hỏi thứ 3: Theo VSA 315, RRKD là rủi ro phát sinh từ những điều kiện có ảnh hưởng đến mục tiêu của đơn vị. RRKD phát sinh từ

các thay đổi, các hoạt động phức tạp khách hàng. VSQC1, VSA 220



đều yêu cầu các CTKT cần đánh giá rủi ro trước khi DTKH cũ. Trong thực tế, CTKT thường xem xét, đánh giá các yếu tố thuộc RRKD của khách hàng để đưa ra quyết định DTKH. Rủi ro tài chính là một yếu tố thuộc RRKD của khách hàng và có ảnh hưởng tới quyết định DTKH. Nếu khách hàng có rủi ro tài chính cao sẽ ảnh hưởng ngược chiều tới quyết định DTKH, trong đó hệ số Z Score là một chỉ tiêu đo lường cho yếu tố này.

Ngoài yếu tố tài chính, việc khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT là yếu tố ảnh hưởng tới DTKH. Việc khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT là dấu hiệu có thể có RRKD khách hàng. Những khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT trong quá khứ thường có những vấn đề bất đồng, có mối quan hệ không tốt với các KTV tiền nhiệm. Với một nguồn lực có hạn, khi các CTKT có được những khách hàng tốt hơn, các CTKT thường sẽ không duy trì những công ty này. Do vậy, khách hàng thường xuyên đổi CTKT là một trong các yếu tố mà CTKT cần xem xét để DTKH phù hợp. Nếu khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT sẽ ảnh hưởng ngược chiều đến quyết định DTKH. Khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT có thể đo lường thông qua số lần thay đổi CTKT từ khi niêm yết/số năm mà công ty niêm yết.

­ Câu hỏi thứ 4: Tính chính trực của NQL khách hàng là yếu tố thuộc RRKD của CTKT có ảnh hưởng tới DTKH. Tính chính trực NQL là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới việc DTKH. Trong thực tế, tính chính trực là vấn đề chính cần xem xét đầu tiên để chấp nhận, DTKH. Nếu kiểm toán cho một khách hàng không chính trực thì CTKT có thể gặp phải các rủi ro như bị kiện tụng dẫn đến thiệt hại

tài chính, uy tín, ngừng hoạt động...

Xem tất cả 276 trang.

Ngày đăng: 03/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí