Bảng Tóm Tắt Các Nc Về Ảnh Hưởng Của Mức Độ Chuyên Ngành Của Ctkt Đến Quyết Định Cn, Dtkh‌







cấu tổ chức của các CTKT nhấn mạnh đến định hướng nghề nghiệp hơn là định hướng thương mại, có những quyết định trừng phạt mạnh mẽ những hành vi sai trái nghề nghiệp và áp dụng kỹ năng hơn là các kế hoạch khen thưởng liên quan đến kết quả sẽ làm giảm xu hướng các chủ phần hùn đưa ra các quyết định có nhiều

rủi ro.

8

Johnst one và Bedard

2003

Tìm hiểu nhân tố ảnh hưởng CNKH.

Định lượng

RRKT, RRKD của

khách hàng, RRKD của CTKT có ảnh hưởng

đến DTKH.

9

Johnst one và Bedard

2004

NC quyết định DTKH.

Định lượng

Các CTKT loại bỏ (không duy trì) các khách hàng cũ có nhiều rủi ro ra khỏi danh mục khách hàng của mình. Cụ thể các khách hàng cũ bị loại bỏ là khách

hàng có RRKT, RRKD

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 276 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam - 25







cao hơn so với các khách hàng cũ được duy trì. Các khách hàng cũ không được duy trì là khách hàng có RRKT, RRKD cao hơn so với các khách hàng mới được CN. Các khách hàng mới được CN có RRKT, RRKD của

CTKT thấp hơn so với các khách hàng cũ được

duy trì.

10

Asare vàcộn g sự

2005

NC ảnh hưởng dịch vụ phi kiểm toán đối với quyết định chấp nhận.

Định lượng

Kết quả cho thấy tính chính trực của NQL ảnh hưởng đến quyết định CNKH. Việc phân công các KTV có nhiều kinh nghiệm hơn làm tăng

khả năng CN.

11

Chow và cộng

sự

2006

Nhân tố ảnh hưởng DTKH.

ĐT

RRKT, RRKD của

khách hàng, RRKD của

CTKT ảnh hưởng quyết định DTKH.

12

Wittek và cộng

sự

2008

NC quyết định CNKH của KTV ở Hà Lan

Định lượng

Kết quả cho thấy triển vọng nhận được các dịch vụ bổ sung làm

tăng đáng kể khả năng







các chủ phần hùn kiểm toán chấp nhận kiểm toán từ một khách hàng mới. Các đối tác làm việc trong các CTKT nhấn mạnh định hướng nghề nghiệp ít có khả năng CNKH rủi ro, trong khi định hướng thương mại của CTKT được cho là làm trầm trọng thêm ảnh hưởng của triển vọng nhận được các dịch vụ bổ

sung.

13

Lands man và cộng sự

2009

NC về quyết định DTKH của các CTKT tại Hoa Kỳ

ĐL

Kết quả NC cho thấy, các CTKT loại bỏ (không duy trì) các khách hàng cũ có RRKT, rủi ro tài chính

cao.

14

Ouerta ni and Damak

­Ayadi

2012

Nhân tố ảnh hưởng tới quyết định CNKH của những CTKT ở Tunisia.

Định tính

Kết quả cho thấy RRKT là yếu tố rủi ro quan trọng nhất, tiếp theo là RRKD của khách hàng và cuối cùng là RRKD của CTKT

ảnh hưởng tới quyết







định CNKH. Kế hoạch phân công các KTV có nhiều kinh nghiệm làm

tăng khả năng CNKH.

15

Schroe der và Hogan

2013

NC về quyết định DTKH của các CTKT tại Hoa Kỳ

ĐL

Kết quả NC cho thấy, các CTKT loại bỏ (không duy trì) các khách hàng cũ có RRKT, rủi ro tài chính,

RRKD của CTKT cao.

16

Conn và cộng

sự

2019

NC về đạo đức của khách hàng và quyết định DTKH của các

CTKT ở Hoa Kỳ

Định tính

Tính chính trực của NQL khách hàng là tiêu chí quan trọng để

DTKH

17

Conley

2019

NC ảnh hưởng của hạn chế về nguồn lực đến quyết định DTKH

Định lượng

Kết quả NC cho thấy RRKT, RRTC, rủi ro kiện tụng, hạn chế về nguồn lực ảnh hưởng

đến quyết định DTKH.

18

Wolfe và Sterna

2020

NC về DTKH.

Định tính

Tính chính trực của NQL khách hàng là một yếu tố cần đặt lên hàng đầu khi xem xét DTKH. Kế tiếp, nhân tố kinh nghiệm cung cấp dịch vụ trong ngành là nhân tố quan trọng mà CTKT

cần quan tâm. Việc







kiểm tra, định kỳ tính chính trực của NQL khách hàng là cần thiết. Tình hình tài chính và những thay đổi trong hoàn cảnh kinh doanh hoặc cá nhân của khách hàng là những yếu tố quan trọng khác khi xem

xét DTKH.

19

Papado

2021

Xem xét cách thức mà

Định

Các yêu cầu về tính độc


poulou


KTV đưa ra quyết

lượng

lập, đánh giá rủi ro của


a


định DTKH là dựa vào


khách hàng đóng một




tính chuyên nghiệp


vai trò quan trọng trong




hay tính thương mại ở


các quyết định DTKH




Hy Lạp


của CTKT.

Phụ‌

lục

2: Bảng tóm tắt các NC

về ảnh hưởng của

đặc điểm

BQT của


khách hàng đến quyết định CN, DTKH


T

T

Tác

giả

Năm

Mục tiêu

Phươn

g pháp

Kết quả

1

Cohen và Hanno

2000

Tìm hiểu ảnh hưởng của quản trị và triết lý kiểm soát quản lý đến quyết định DTKH.

Định lượng

Hai nhân tố quan trọng đó là triết lý kiểm soát quản lý & quản trị của khách hàng ảnh hưởng

tới quyết định.

2

Lee và cộng

sự

2004

Ảnh hưởng của tính độc lập UBKT và

HĐQT đến quyết định

Định lượng

Kết quả cho thấy tính độc lập của UBKT và

HĐQT có ảnh hưởng





DTKH của CTKT.


tích cực tới quyết định

DTKH của CTKT.

3

Sharm a và

cộng

sự

2008

Ảnh hưởng của chất lượng quản trị tới quyết định CNKH của

CTKT.

Định lượng

Hệ thống quản trị của khách hàng tốt ảnh hưởng cùng chiều tới

CNKH.

4

El­ Sayed Ebaid

2011

NC tác động đặc điểm BQT của doanh nghiệp đến quyết định CNKH ở Ai Cập.

Định lượng

Kết quả cho thấy, nếu khách hàng có BQT hoạt động hữu hiệu thì khả năng CNKH của

CTKT sẽ cao hơn.

5

Cassell và cộng sự

2012

NC về tác động đặc điểm BQT của DN (gồm HĐQT và UBKT) đến quyết định CN, DTKH ở Hoa Kỳ

Định lượng

Kết quả NC đã chỉ ra rằng, các công ty Big N xem xét tính độc lập, sự siêng năng và chuyên môn của HĐQT và UBKT khi đưa ra quyết

định CN, DTKH.

Phụ lục 3: Bảng tóm tắt các NC về ảnh hưởng của mức độ chuyên ngành của CTKT đến quyết định CN, DTKH‌


T

T

Tác

giả

Năm

Mục tiêu

Phươn

g pháp

Kết quả

1

Johnst one và Bedard (2003)

2003

Xem xét liệu chiến lược đối phó rủi ro của CTKT có ảnh hưởng tới quyết định

CNKH không.

Định lượng

Sử dụng chuyên gia kiểm toán làm tăng khả năng chấp nhận đối với khách hàng được đánh

giá có rủi ro cao.

2

Lee và cộng

sự

2004

Ảnh hưởng của những nhân tố đến quyết

định DTKH.

Định lượng

Mức độ chuyên ngành của CTKT có ảnh

hưởng ngược chiều tới







quyết định DTKH.

3

Hertz

2006

Ảnh hưởng của những

Định

Mức độ chuyên ngành




nhân tố đến quyết

lượng

của CTKT lại có ảnh




định DTKH.


hưởng ngược chiều tới






quyết định DTKH

4

Cenker

2008

Kiểm tra xem liệu

Định

Kết quả cho thấy mức



mức độ chuyên ngành

lượng

độ chuyên ngành của


Nagy


của CTKT có ảnh


CTKT có ảnh hưởng




hưởng tới quyết định


cùng chiều tới quyết




DTKH kiểm toán hay


định DTKH.




không.



5

Hsieh

2013

Ảnh hưởng mức độ

Định

Mức độ chuyên ngành


và Lin


chuyên ngành của các

lượng

của CTKT lại có ảnh


t quả cho thấy phần hùn có chuy

n sâu, họ thườ

Đánh giá

ết định

hưởng ngược chiều tới quyết định CNKH.

6 Hsieh và Lin

2016

RRKD của

khách hàng

ức độ ủa các

ĐL Kế

chủ

Quyết định CNKH

nếu ên


Các thông tin liên quan

CTKT đến quyết định

CTKT đến quy CNKH.

Ảnh hưởng m

chuyên ngành c

CN, DTKH.

mô ng ít

CNKH có RRKT, rủi ro tài chính cao hơn so với những người khác. Kết


Phụ‌

RRKD của khách hàng, RRKT, RRKD

lục 4: Các mô

. Mô hình quyết

của CTKT


hình ra quyết định CN, DTKH

Đánh giá RRKD của CTKT

CTKT ít

quả chỉ ra các có khả năng C RRKT, RRTC

khách hàng hiện

NKH có cao hơn tại.


stone (2000)

1 định CNKH của John

Chiến lược đối phó rủi ro


Đánh giá RRKT


2. Mô hình quyết định CNKH của Johnstone & Bedard (2003)

ACCEPTED = a0 + a1FRAUD RISK + a2ERROR RISK + a3GCO RISK

+ a4PUBLIC + a5SPECIALIST PERSONNEL + a6BILLING RATE RESIDUAL + a7_10(RISK FACTOR x SPECIALIST PERSONNEL)

+ a11_14(RISK FACTOR x BILLING RATE RESIDUAL)

+ a15lnREVENUE + a16ROA + a17LEVERAGE

+ a18_22INDUSTRY VARIABLES + u. (1.1)

Trong đó:

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/09/2022