Kết Quả Đánh Giá Thang Đo Qua Phân Tích Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha:


dung “Bác sĩ giải đáp rõ ràng thắc mắc về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân”. Qua đánh giá trên cho thấy người dân chưa hài lòng với việc bác sĩ giải đáp thắc mắc về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

- Yếu tố “Sự tin cậy” được khách hàng đánh giá cao tiếp theo, trong đó nội dung “Sổ khám bệnh, phiếu kết quả, toa thuốc và chứng từ thanh toán không có sai sót” được đánh giá cao nhất. Điều này nói lên việc ứng dụng tin học trong các cơ sở KCB mang lại hiệu quả cao. Nội dung “Bác sĩ giải thích rõ ràng về phương pháp điều trị cho bệnh nhân” và nội dung “Bệnh nhân tin rằng kết quả KCB là chính xác“ được đánh giá thấp nhất. Qua đánh giá trên cho thấy người dân chưa hài lòng với việc bác sĩ giải thích về phương pháp điều trị, từ đó dẫn đến việc họ chưa hài lòng với kết quả KCB.

- Yếu tố “Chi phí khám chữa bệnh” được khách hàng đánh giá cao tiếp theo, trong đó nội dung “Chi phí tại phòng khám/bệnh viện này là hợp lý” được đánh giá cao nhất. Nội dung “Chi phí KCB phù hợp với khả năng chi trả của bệnh nhân“ được đánh giá thấp nhất. Qua đánh giá trên cho thấy chi phí KCB tại các cơ sở y tế hiện nay là hợp lý.

- Yếu tố “Sự thấu hiểu” được khách hàng đánh giá cao tiếp theo, trong đó nội dung “Bác sĩ tham khảo ý kiến bệnh nhân trước khi chỉ định điều trị” được đánh giá cao nhất. Nội dung được đánh giá thấp nhất là “Bác sĩ rất quan tâm đến lo lắng của bệnh nhân”, “Phòng khám/bệnh viện đặt lợi ích của bệnh nhân lên hàng đầu”, “Nhân viên của phòng khám/bệnh viện thể hiện sự quan tâm đến từng bệnh nhân”.

- Đối với yếu tố “Sự đáp ứng” được đánh giá thấp nhất, trong đó nội dung “Phòng khám/bệnh viện có vị trí giao thông thuận tiện”, “Nhân viên của phòng khám/bệnh viện hướng dẫn bệnh nhân tận tình” được đánh giá cao nhất. Nội dung được đánh giá thấp nhất là “Các thủ tục KCB đơn giản”. Qua đánh giá trên cho thấy các thủ tục KCB hiện nay vẫn còn phức tạp, đặc biệt là ở các cơ sở y tế công lập.

4.2. Đánh giá thang đo:

4.2.1. Kết quả đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronbachs Alpha:


Để tiến hành phân tích nhân tố, nghiên cứu sẽ kiểm tra độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của khách hàng và sự tương quan giữa các biến quan sát bằng phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbachs Alpha thông qua phần mềm SPSS.

Trên cơ sở các tiêu chuẩn và lý thuyết của các nhà nghiên cứu đã trình bày ở chương 3, tác giả tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo dựa trên tiêu chuẩn chọn thang đo khi hệ số Cronbachs Alpha lớn hơn 0.6 và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng phải lớn hơn 0.3

Bảng 4.8: Kết quả kiểm định thang đo



Thang đo


Yếu tố

Hệ số tương quan biến - tổng

Hệ số Cronbachs Alpha nếu loại biến

độ tin cậy Cronbachs

Alpha

Phương tiện hữu hình

PTHH1

0.563

0.687


0.752

PTHH2

0.497

0.722

PTHH3

0.569

0.687

PTHH4

0.570

0.683


Sự tin cậy

STC1

0.620

0.771


0.813

STC2

0.645

0.763

STC3

0.622

0.770

STC4

0.595

0.779

STC5

0.530

0.799


Sự đáp ứng

SDU1

0.650

0.899


0.905

SDU2

0.732

0.891

SDU3

0.746

0.888

SDU4

0.688

0.895

SDU5

0.735

0.890

SDU6

0.767

0.887

SDU7

0.739

0.889

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 9


Năng lực phục vụ

NLPV1

0.623

0.748


0.799

NLPV2

0.693

0.673

NLPV3

0.618

0.754


Sự thấu hiểu

STH1

0.619

0.920


0.920

STH2

0.773

0.905

STH3

0.785

0.904

STH4

0.720

0.911

STH5

0.818

0.900

STH6

0.818

0.900

STH7

0.722

0.911


Chất lượng kỹ thuật

CLKT1

0.691

0.883


0.896

CLKT2

0.683

0.884

CLKT3

0.769

0.871

CLKT4

0.736

0.876

CLKT5

0.740

0.875

CLKT6

0.706

0.880

Chi phí khám

chữa bệnh

CPKCB1

0.775

0.902


0.908

CPKCB2

0.866

0.826

CPKCB3

0.809

0.874


SỰ HÀI LÒNG

SHL1

0.798

0.886


0.911

SHL2

0.738

0.899

SHL3

0.788

0.887

SHL4

0.780

0.889

SHL5

0.784

0.891

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Kết quả kiểm định thang đo ở bảng 4.8 cho thấy hệ số Cronbachs Alpha của các thang đo đều lớn hơn 0.6, đạt yêu cầu về độ tin cậy nên không có thang đo nào bị loại. Các hệ số tương quan biến - tổng của các thang đo đều lớn hơn 0.3 cao hơn


mức yêu cầu; do đó tất cả các thang đo đều được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).

4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA:

Toàn bộ các biến quan sát đạt yêu cầu đều được đưa vào phân tích nhân tố (EFA) để giảm bớt hay tóm tắt dữ liệu và tính độ tin cậy (sig) của các biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với nhau hay không. Khi thang đo đạt độ tin cậy để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA thì các biến quan sát yêu cầu phải thỏa mãn các điều kiện sau:

- Hệ số KMO phải có giá trị lớn (giữa 0.5 và 1) với mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett <=0.05

- Hệ số tải nhân tố (Factor loading) >=0.5

- Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích >=50% và hệ số Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.

4.2.2.1. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng:

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy có 35 biến quan sát đạt tiêu chuẩn và được đưa vào thực hiện phân tích nhân tố với phương pháp trích nhân tố Principal Components với phép quay Varimax nhằm đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo, tác giả tiến hành phân tích nhân tố và cho kết quả sau:

Kết quả kiểm định KMO & Bartlett's trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO khá cao (KMO = 0.947 > 0.5); điều này chứng tỏ các biến mà tác giả đưa vào để phân tích nhân tố là có ý nghĩa thống kê và mô hình phân tích là phù hợp với các giả thuyết mà tác giả đã đề ra.

Tiếp theo kiểm định tương quan biến (Bartlett's Test of Sphericity) có giá trị gần bằng 0 (Sig = 0.000 < 0.05); điều này cho thấy giả thuyết H0 (các biến không có tương quan với nhau) đã bị bác bỏ và các biến có tương quan với nhau nên phân tích nhân tố khám phá rất phù hợp.


Bảng 4.9: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett's Test


KMO and Bartlett's Test

Kiểm định KMO


.947


Approx. Chi-Square

7069.787

Kiểm định Bartlett's

df

561


Sig.

.000

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Tiêu chuẩn tiếp theo để xác định các biến phù hợp để đưa vào phân tích nhân tố đó là xác định hệ số tải nhân tố của các biến. Quá trình này được tiến hành bằng cách xem xét cột Extraction (hệ số tải nhân tố) của bảng Communalities của các lần phân tích nhân tố, cho đến khi tất cả hệ số tải nhân tố của các biến đều lớn hơn 0.5.

Kết quả cho thấy 35 biến quan sát ban đầu đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn

0.5 nên không có biến nào bị loại.

Tiếp theo tác giả xét đến tiêu chuẩn Eigenvalue thì thấy có 7 nhân tố đầu được rút ra, có nghĩa là có 7 nhân tố tác động đến SHL của khách hàng về dịch vụ KCB trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Khi đó 28 nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ bị loại và 7 nhân tố được giữ lại giải thích được 69.447% biến thiên của dữ liệu > 50% nên các biến quan sát đạt yêu cầu.

Dựa vào Bảng 4.10 ta thấy: Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến quan sát phân biệt thành 7 nhân tố độc lập, số lượng nhân tố hoàn toàn phù hợp với 7 giả thuyết ban đầu đo lường SHL của người dân đối với dịch vụ KCB trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Vì thế thang đo đạt giá trị phân biệt. Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố trong cùng một nhân tố trong phân tích này luôn lớn hơn từ 0.507 trở lên (>0.5) vì thế thang đo đạt giá trị hội tụ. Kết quả phân tích EFA cho thấy các biến đều nằm ở những thành phần như đã giả thuyết.


Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA

Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Pricipal Varimax


Biến quan sát

Nhân tố

1

2

3

4

5

6

7

Phuong tien huu hinh 1







.581

Phuong tien huu hinh 2







.745

Phuong tien huu hinh 3







.507

Phuong tien huu hinh 4







.518

Su tin cay 1




.553




Su tin cay 2




.708




Su tin cay 3




.673




Su tin cay 4




.659




Su tin cay 5




.582




Su dap ung 1


.711






Su dap ung 2


.762






Su dap ung 3


.587






Su dap ung 4


.593






Su dap ung 5


.590






Su dap ung 6


.558






Su dap ung 7


.511






Nang luc phuc vu 1





.745



Nang luc phuc vu 2





.767



Nang luc phuc vu 3





.688



Su thau hieu 1

.605







Su thau hieu 2

.658







Su thau hieu 3

.731







Su thau hieu 4

.639







Su thau hieu 5

.750







Su thau hieu 6

.750







Su thau hieu 7

.577







Chat luong ky thuat 1



.518





Chat luong ky thuat 2



.539





Chat luong ky thuat 3



.676





Chat luong ky thuat 4



.646





Chat luong ky thuat 5



.561





Chat luong ky thuat 6



.576





Chi phi kham chua benh 1






.760


Chi phi kham chua benh 2






.821


Chi phi kham chua benh 3






.776


(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Sau khi rút ra được 7 nhân tố tác động đến SHL của người dân đối với dịch vụ KCB trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả tiến hành xem xét 35 biến của mô hình sẽ tương ứng với 7 nhân tố đã rút ra. Để hỗ trợ cho việc sắp xếp các biến vào từng nhân tố một cách phù hợp và chính xác, tác giả dựa vào bảng ma trận xoay nhân tố để xác định các biến của từng nhân tố. Dựa vào bảng ma trận sau khi xoay nhân tố, tác giả rút ra được các nhân tố như trong bảng 4.11


Bảng 4.11: Diễn giải các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân


Nhân tố


Tên biến


Diễn giải

Tên nhân tố được rút

ra


X1

PTHH1

Phòng khám/bệnh viện có cơ sở vật chất,

trang thiết bị hiện đại


Phương tiện hữu hình

PTHH2

Phòng khám/bệnh viện sạch sẽ, vệ sinh

PTHH3

Khu vực chờ khám và lĩnh thuốc rộng rãi,

thoáng mát, đủ ghế ngồi

PTHH4

Trang phục của nhân viên phòng khám/bệnh

viện gọn gàng và sạch sẽ


X2

STC1

Bác sĩ giải thích rõ ràng về phương pháp

điều trị cho bệnh nhân


Sự tin cậy

STC2

Bệnh nhân tin tưởng vào chuyên môn của

bác sĩ

STC3

Bệnh nhân tin rằng kết quả KCB là chính xác

STC4

Sổ khám bệnh, phiếu kết quả, toa thuốc và

chứng từ thanh toán không có sai sót

STC5

Buồng khám bệnh luôn đảm bảo sự riêng tư,

kín đáo cho bệnh nhân

X3

SDU1

Phòng khám/bệnh viện có vị trí giao thông

thuận tiện

Sự đáp

ứng



SDU2

Các thủ tục KCB đơn giản


SDU3

Thời gian chờ đợi để KCB nhanh chóng

SDU4

Bác sĩ khám cho bệnh nhân rất kỹ và chu đáo

SDU5

Bác sĩ giải đáp rõ ràng kết quả KCB cho

bệnh nhân

SDU6

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện luôn

sẵn sàng hỗ trợ bệnh nhân

SDU7

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện hướng

dẫn bệnh nhân tận tình


X4

NLPV1

Bác sĩ có chuyên môn giỏi


Năng lực phục vụ

NLPV2

Bác sĩ giải đáp rõ ràng thắc mắc về tình trạng

sức khỏe của bệnh nhân

NLPV3

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện thành

thạo công việc, lịch sự, tôn trọng bệnh nhân


X5

STH1

Bác sĩ tham khảo ý kiến bệnh nhân trước khi

chỉ định điều trị


Sự thấu hiểu

STH2

Bác sĩ rất quan tâm đến lo lắng của bệnh

nhân

STH3

Bác sĩ tư vấn cho bệnh nhân rất kỹ trong quá

trình điều trị bệnh


STH4

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện tư vấn

cho bệnh nhân an tâm trước khi lấy máu xét nghiệm, nội soi, siêu âm, chụp X-quang, …

STH5

Phòng khám/bệnh viện đặt lợi ích của bệnh

nhân lên hàng đầu

STH6

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện thể

hiện sự quan tâm đến từng bệnh nhân

STH7

Bệnh nhân cảm thấy an tâm khi giao tiếp với

Xem tất cả 129 trang.

Ngày đăng: 19/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí