Mô Tả Mẫu Nghiên Cứu Và Thống Kê Mô Tả Các Biến:


Tóm tắt

Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong đề tài nhằm xây dựng và đánh giá các thang đo và mô hình lý thuyết về các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ KCB qua đánh giá của bệnh nhân. Trình bày các phương pháp phân tích dữ liệu như: kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbachs alpha và loại bỏ những biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ; sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA để loại bỏ các biến có thông số nhỏ bằng cách kiểm tra các hệ số tải nhân tố và các phương sai trích được. Sau đó sẽ kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây dựng mô hình hồi quy bội và kiểm định các giả thuyết. Tiếp theo chương 4 sẽ trình bày kết quả phân tích dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS.


Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu và thống kê mô tả các biến:

4.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu:

Tổng thể mẫu khảo sát gồm 300 khách hàng đang sử dụng dịch vụ KCB trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh với các đặc điểm về cơ cấu như sau:

Về giới tính: Kết quả khảo sát cho thấy trong 300 mẫu nghiên cứu thì có 143 nam tham gia phỏng vấn, chiếm 47.7% và 157 nữ, chiếm 52.3%.

Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo giới tính

Giới tính



Tần số

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

thực hiện

Tỷ lệ %

lũy kế

Valid

Nam

143

47.7

47.7

47.7


Nữ

157

52.3

52.3

100.0


Tổng

300

100.0

100.0


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 8

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Về độ tuổi: Số người được phỏng vấn thuộc nhiều nhóm tuổi khác nhau, trong đó chiếm tỷ lệ cao là từ 30 - 39 tuổi: 99 người, chiếm 33.0%; từ 40 - 49 là 77 người,

chiếm 25.7%; từ 20 - 29 là 65 người, chiếm 21.7%; từ 50 - 59 là 44 người, chiếm

14.6%; từ 60 tuổi trở lên là 11 người, chiếm 3.7%; dưới 20 tuổi là 4 người, chiếm

1.3%.


Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo độ tuổi

Tuổi mã hóa



Tần số

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

thực hiện

Tỷ lệ %

lũy kế

Valid

Tuổi dưới 20

4

1.3

1.3

1.3


Tuổi từ 20 - 29

65

21.7

21.7

23.0


Tuổi từ 30 - 39

99

33.0

33.0

56.0


Tuổi từ 40 - 49

77

25.7

25.7

81.7


Tuổi từ 50 - 59

44

14.6

14.6

96.3


Tuổi từ 60 trở lên

11

3.7

3.7

100.0


Tổng

300

100.0

100.0


(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Về mức thu nhập trung bình hàng tháng của hộ: Có 39 hộ có mức thu nhập dưới 5 triệu/tháng, chiếm 13.0%; từ 5 triệu - dưới 10 triệu đồng là 146 hộ, chiếm 48.7%; từ 10 triệu - dưới 20 triệu đồng là 71 hộ, chiếm 23.6%; từ 20 triệu đồng trở

lên là 44 hộ, chiếm 14.7%.


Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo thu nhập

Thu nhập trung bình hàng tháng của hộ



Tần số

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

thực hiện

Tỷ lệ %

lũy kế

Valid

Dưới 5 tr.đồng

39

13.0

13.0

13.0


Từ 5 - dưới 10 tr.đồng

146

48.7

48.7

61.7


Từ 10 - dưới 20 tr.đồng

71

23.6

23.6

85.3


Từ 20 tr.đồng trở lên

44

14.7

14.7

100.0


Tổng

300

100.0

100.0


(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Về trình độ học vấn: Dưới trung học phổ thông là 28 người, chiếm 9.3%; trung học phổ thông là 130 người, chiếm 43.4%; cao đẳng - đại học là 117 người, chiếm 39.0%; trên đại học là 25 người, chiếm 8.3%.

Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo trình độ học vấn

Trình độ học vấn



Tần số

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

thực hiện

Tỷ lệ %

lũy kế

Valid

Dưới trung học phổ thông

28

9.3

9.3

9.3


Trung học phổ thông

130

43.4

43.4

52.7


Cao đẳng - đại học

117

39.0

39.0

91.7


Trên đại học

25

8.3

8.3

100.0


Tổng

300

100.0

100.0


(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Về nơi ở hiện tại: Ở Thành phố Hồ Chí Minh là 207 người, chiếm 69.0%; ở tỉnh/thành phố khác là 93 người, chiếm 31.0%.

Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo nơi ở hiện tại


Nơi ở hiện tại


Tần số

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

thực hiện

Tỷ lệ %

lũy kế

Valid

Thành phố Hồ Chí Minh

207

69.0

69.0

69.0


Tỉnh/Thành phố khác

93

31.0

31.0

100.0


Tổng

300

100.0

100.0


(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Về bảo hiểm y tế: Có sử dụng bảo hiểm y tế là 146 người, chiếm 48.7%; không sử dụng bảo hiểm y tế là 154 người, chiếm 51.3%.


Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo sử dụng bảo hiểm y tế

Sử dụng bảo hiểm y tế



Tần số

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

thực hiện

Tỷ lệ %

lũy kế

Valid

Có sử dụng BHYT

146

48.7

48.7

48.7


Không sử dụng BHYT

154

51.3

51.3

100.0


Tổng

300

100.0

100.0


(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


4.1.2. Thống kê mô tả các biến:

Bảng 4.7: Giá trị trung bình của các nhóm nhân tố


Ký hiệu

biến

YẾU TỐ

Trung bình

Độ lệch

chuẩn


I. Phương tiện hữu hình

3.648


PTHH1

Phòng khám/bệnh viện có cơ sở vật chất,

trang thiết bị hiện đại

3.51

0.867

PTHH2

Phòng khám/bệnh viện sạch sẽ, vệ sinh

3.70

0.823

PTHH3

Khu vực chờ khám và lĩnh thuốc rộng rãi,

thoáng mát, đủ ghế ngồi

3.79

0.762

PTHH4

Trang phục của nhân viên phòng

khám/bệnh viện gọn gàng và sạch sẽ

3.59

0.897


II. Sự tin cậy

3.464


STC1

Bác sĩ giải thích rõ ràng về phương pháp

điều trị cho bệnh nhân

3.37

0.910

STC2

Bệnh nhân tin tưởng vào chuyên môn của

bác sĩ

3.39

0.921

STC3

Bệnh nhân tin rằng kết quả KCB là chính

xác

3.37

0.895


STC4

Sổ khám bệnh, phiếu kết quả, toa thuốc và

chứng từ thanh toán không có sai sót

3.71

0.853

STC5

Buồng khám bệnh luôn đảm bảo sự riêng

tư, kín đáo cho bệnh nhân

3.48

0.966


III. Sự đáp ứng

3.124


SDU1

Phòng khám/bệnh viện có vị trí giao thông

thuận tiện

3.29

0.999

SDU2

Các thủ tục KCB đơn giản

2.75

1.124

SDU3

Thời gian chờ đợi để KCB nhanh chóng

3.07

1.036

SDU4

Bác sĩ khám cho bệnh nhân rất kỹ và chu

đáo

3.05

0.895

SDU5

Bác sĩ giải đáp rõ ràng kết quả KCB cho

bệnh nhân

3.27

0.875

SDU6

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện luôn

sẵn sàng hỗ trợ bệnh nhân

3.15

0.865

SDU7

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện

hướng dẫn bệnh nhân tận tình

3.29

0.918


IV. Năng lực phục vụ

3.583


NLPV1

Bác sĩ có chuyên môn giỏi

3.53

0.819

NLPV2

Bác sĩ giải đáp rõ ràng thắc mắc về tình

trạng sức khỏe của bệnh nhân

3.47

0.848


NLPV3

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện thành thạo công việc, lịch sự, tôn trọng

bệnh nhân


3.75


0.846


V. Sự thấu hiểu

3.306


STH1

Bác sĩ tham khảo ý kiến bệnh nhân trước

khi chỉ định điều trị

3.53

0.828

STH2

Bác sĩ rất quan tâm đến lo lắng của bệnh

3.17

0.908



nhân



STH3

Bác sĩ tư vấn cho bệnh nhân rất kỹ trong

quá trình điều trị bệnh

3.35

0.885


STH4

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện tư vấn cho bệnh nhân an tâm trước khi lấy máu xét nghiệm, nội soi, siêu âm, chụp X-

quang, …


3.27


0.875

STH5

Phòng khám/bệnh viện đặt lợi ích của bệnh

nhân lên hàng đầu

3.17

0.934

STH6

Nhân viên của phòng khám/bệnh viện thể

hiện sự quan tâm đến từng bệnh nhân

3.17

0.934

STH7

Bệnh nhân cảm thấy an tâm khi giao tiếp

với nhân viên của phòng khám/bệnh viện

3.48

0.852


VI. Chất lượng kỹ thuật

3.587



CLKT1

Chỉ định cận lâm sàng (Chụp X-quang, Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ (MRI),… ) phù hợp với

chẩn đoán bệnh


3.56


0.745

CLKT2

Máy móc thiết bị của phòng khám/bệnh

viện cho kết quả chính xác

3.65

0.793

CLKT3

Chuyên môn của bác sĩ mang lại hiệu quả

3.64

0.765

CLKT4

Kết quả điều trị của phòng khám/bệnh viện

mang lại là tốt nhất

3.45

0.802

CLKT5

Tôi tin sức khỏe của mình sẽ cải thiện

3.64

0.782

CLKT6

Tôi được dặn dò về chế độ ăn uống, tái

khám

3.58

0.734


VII. Chi phí khám chữa bệnh

3.347


CPKCB1

Chi phí KCB tương xứng với những gì

3.37

0.911



bệnh nhân nhận được



CPKCB2

Chi phí KCB phù hợp với khả năng chi trả

của bệnh nhân

3.27

0.910

CPKCB3

Chi phí tại phòng khám/bệnh viện này là

hợp lý

3.40

0.907

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế của tác giả năm 2018)


Qua kết quả khảo sát ta thấy các yếu tố tác động đến SHL của khách hàng đều được đánh giá từ mức độ trung bình đến khá; tuy nhiên có sự đánh giá chênh lệch giữa các yếu tố và các thành phần của nó; cụ thể qua bảng thống kê 4.7 ta thấy:

- Yếu tố “Phương tiện hữu hình” có giá trị trung bình cao nhất là 3.648 cho thấy khách hàng khá hài lòng với phương tiện hữu hình của các cơ sở KCB hiện nay hay nói cách khác với những phương tiện của các cơ sở KCB hiện có theo đánh giá của khách hàng là đủ để có thể tạo nên SHL của khách hàng. Trong đó thành phần PTHH3 (Khu vực chờ khám và lĩnh thuốc rộng rãi, thoáng mát, đủ ghế ngồi) và PTHH2 (Phòng khám/bệnh viện sạch sẽ, vệ sinh) được đánh giá cao hơn mức trung bình. Tuy nhiên, khách hàng chưa đánh giá cao đối với nội dung “Phòng khám/bệnh viện có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại”. Điều này phản ánh chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở KCB chưa được nâng cấp đặc biệt là trong các cơ sở KCB công lập.

- Được khách hàng đánh giá cao sau yếu tố “Phương tiện hữu hình” là yếu tố “Chất lượng kỹ thuật”, trong đó nội dung “Máy móc thiết bị của phòng khám/bệnh viện cho kết quả chính xác” được đánh giá cao nhất. Nội dung “Kết quả điều trị của phòng khám/bệnh viện mang lại là tốt nhất” được khách hàng đánh giá thấp nhất. Qua đánh giá trên cho thấy người dân chưa hài lòng với kết quả điều trị của các cơ sở KCB.

- Được khách hàng đánh giá cao tiếp theo là yếu tố “Năng lực phục vụ”. Trong đó, nội dung “Nhân viên của phòng khám/bệnh viện thành thạo công việc, lịch sự, tôn trọng bệnh nhân” được đánh giá cao nhất. Đánh giá thấp nhất là nội

Xem tất cả 129 trang.

Ngày đăng: 19/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí