diện nói diện tích đất canh tác lúa được mở rộng không đáng kể, không bù được diện tích đất canh tác lúa bị mất do bị ngập úng.
Bảng 3.12. Cân đối giữa diện tích đất lúa bị mất và mở rộng do bị ngập úng
Hạng mục | Diện tích (ha) | |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 12 CM | ||
- | Diện tích đất canh tác lúa bị mất | -906,48 |
- | Diện tích đất canh tác lúa được mở rộng | +205,81 |
- | Cân đối tăng1 (+)/ giảm(-) | -700,67 |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 17 CM | ||
- | Diện tích đất canh tác lúa bị mất | -1.504,72 |
- | Diện tích đất canh tác lúa được mở rộng | +103,26 |
- | Cân đối tăng2 (+)/ giảm(-) | -1.401,46 |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 75 CM | ||
- | Diện tích đất canh tác lúa bị mất | -2.056,62 |
- | Diện tích đất canh tác lúa được mở rộng | +18,43 |
- | Cân đối tăng 3(+)/ giảm(-) | -2.038,19 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Hạ Tầng Bao Gồm Hạ Tầng Kỹ Thuật, Hạ Tầng Xã Hội
- Kịch Bản Nước Biển Dâng Được Lựa Chọn Tính Toán
- Sơ Đồ Xâm Mặn Đồng Bằng Sông Cửu Long Kịch Bản Nước Biển Dâng 75 Cm
- Cân Đối Diện Tích Đất Canh Tác Lúa Ứng Với Các Kịch Bản Nbd
- Giải Pháp Trồng Rừng Ngập Mặn, Rừng Phòng Hộ Ven Biển
- Bước đầu nghiên cứu tác động của nước biển dâng đến đất canh tác lúa huyện Gò Công Đông – tỉnh Tiền Giang - 13
Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.
Nguồn: Tính toán của tác giả, 2012.
Hình 3.11. Sơ đồ ngập lụt và xâm mặn Gò Công Đông Kịch bản nước biển dâng 12 cm
Nguồn: Tác giả xây dựng, 2012
Hình 3.12. Sơ đồ ngập lụt và xâm mặn Gò Công Đông Kịch bản nước biển dâng 17 cm
Nguồn: Tác giả xây dựng, 2012
Hình 3.13. Sơ đồ ngập lụt và xâm mặn Gò Công Đông Kịch bản nước biển dâng 75 cm
Nguồn: Tác giả xây dựng, 2012
3.2.3.3. Các vùng đất lúa có nguy cơ bị mặn hóa
Ứng với 3 kịch bản nước biển dâng thì tất cả diện tích đất canh tác lúa đều bị xâm mặn với mức độ khác nhau. Khi mực nước biển càng dâng cao thì diện tích đất lúa bị mặn hóa với độ mặn 2%o - 4%o càng giảm dần; diện tích đất lúa bị mặn hóa với cấp độ mặn từ 4%o - 7,5%o; 7,5%o - 24%o càng tăng lên. Trong cả 3 kịch bản NBD thì diện tích đất canh tác lúa bị xâm mặn ứng với cấp độ mặn 4%o - 7,5%o có diện tích lớn nhất.
Bảng 3.13. Diện tích đất lúa bị nhiễm mặn phân theo độ mặn ứng với các kịch bản nước biển dâng
Hạng mục | DT lúa bị xâm mặn (ha) | Cơ cấu (%) | So với tổn DT tự nhiên (%) | |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 12 CM | ||||
1 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 2%o - 4%o | 419,17 | 3,9 | 1,60 |
2 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 4%o - 7,5%o | 7.567,54 | 69,7 | 28,90 |
3 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 7,5%o - 24%o | 2.871,30 | 26,4 | 10,97 |
Tổng diện tích | 10.858,01 | 100,00 | 41,47 | |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 17 CM | ||||
1 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 2%o - 4%o | 220,17 | 2,03 | 0,84 |
2 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 4%o - 7,5%o | 7.667,38 | 70,61 | 29,28 |
3 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 7,5%o - 24%o | 2.970,46 | 27,36 | 11,34 |
Tổng diện tích | 10.858,01 | 100,00 | 41,47 | |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 75 CM | ||||
1 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 2%o - 4%o | 140,00 | 1,29 | 0,53 |
2 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 4%o - 7,5%o | 7.417,78 | 68,32 | 28,33 |
3 | Vùng lúa bị nhiễm mặn với độ mặn 7,5%o - 24%o | 3.300,23 | 30,39 | 12,60 |
Tổng diện tích | 10.858,01 | 100,00 | 41,47 |
Nguồn: Tính toán tác giả, 2012.
Bảng 3.14. Yêu cầu sử dụng đất lúa theo cẩm nang sử dụng đất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
S1: Rất thích hợp; S2-Thích hợp; S3: Rất thích hợp; N: Không thích hợp
LUT | Yếu tố chuẩn đoán | Mức độ thích hợp | ||||
S1 | S2 | S3 | N | |||
1 | 2 vụ lúa | Loại đất (G) | Pg, Pc, Pf | Mi, Sp2 | M, Cm | Mn, Cc |
TPCG (TE) | e,d | c | g, b | a | ||
Địa hình tương đối | Vàn, vàn thấp | Vàn cao, vàn thấp | Trũng | Cao | ||
Điều kiện tưới (I) | Chủ động | Bán chủ động | Khó khăn | Không tưới | ||
Điều kiện tiêu (DRA) | Chủ động | Bán chủ động | Khó khăn | Không tiêu úng | ||
pHKCl | 5,0 - 6,5 | > 6,5 - 7,5 | >7,5; <5,0 | |||
OM (%) | >2 | 1 - 2 | <1 | |||
CEC (ldl/100g đất) | >20 | 10 - 20 | <10 | |||
V% | > 80 | 50 - 80 | <50 | |||
Độ mặn %o | 2,0-2,5 | 2,5 – 3,0 | 3,0-4,0 | |||
2 | 2 lúa + 1 màu | Loại đất | Pc, Pf | Mi, Sp2, Pg | M, Cm | Mn, Cc |
TPCG | c,d | b, e | g | a | ||
Địa hình tương đối | Vàn | Vàn cao | Vàn thấp | Trũng, Cao | ||
Điều kiện tưới | Chủ động | Chủ động | Bán chủ động | Không tưới | ||
Điều kiện tiêu | Chủ động | Chủ động | Bán chủ động | Không tiêu úng | ||
pHKCl | 5,0 - 6,5 | > 6,5 - 7,5 | >7,5; <5,0 | |||
OM (%) | >2 | 1 - 2 | <1 | |||
CEC (ldl/100g đất) | >20 | 10 - 20 | <10 | |||
V% | > 80 | 50 - 80 | <50 | |||
Độ mặn %o | 2,0-2,5 | 2,5 – 3,0 | 3,0-4,0 | |||
3 | 1 lúa + 2 màu | Loại đất | Pc, Pf | Mi, Cm, Sp2 | Pg, M | Mn, Cc |
TPCG | c,b | d | e | g, a | ||
Địa hình tương đối | Vàn cao, vàn | Cao | Vàn thấp | Trũng |
LUT | Yếu tố chuẩn đoán | Mức độ thích hợp | ||||
S1 | S2 | S3 | N | |||
Điều kiện tưới | Chủ động | Bán chủ động | Khó khăn | Không tưới | ||
Điều kiện tiêu | Chủ động | Chủ động | Khó khăn | Không tiêu úng | ||
pHKCl | > 6,5 - 7,5 | > 5,0 - 6,5 | <5,0; >7,5 | |||
OM (%) | >2 | 1 - 2 | <1 | |||
CEC (ldl/100g đất) | >20 | 10 - 20 | <10 | |||
V% | > 80 | 50 - 80 | <50 | |||
Độ mặn %o | 4,0 | 4,0 – 5,0 | 5,0-7,5 | |||
4 | 1 lúa + 1 cá | Loại đất | Pg | Pc, Mi, Pf, Sp2 | M, Cm | Mn, Cc |
TPCG | d,e,g | c | a,b | |||
Địa hình tương đối | Trũng | Vàn thấp | vàn | Cao, vàn cao | ||
Điều kiện tưới | Chủ động | Bán chủ động | Khó khăn | Không tưới | ||
Điều kiện tiêu | Chủ động | Bán chủ động | Khó khăn | Không tiêu úng | ||
pHKCl | 5,0 - 6,5 | >6,5 - 7,5 | <5,0; >7,5 | |||
OM (%) | >2 | 1 - 2 | <1 | |||
CEC (ldl/100g đất) | >20 | 10 - 20 | <10 | |||
V% | > 80 | 50 - 80 | <50 | |||
Độ mặn %o | 4,0 | 4,0 – 5,0 | 5,0-7,5 |
Nguồn: Cẩm nang sử dụng đất – Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 2010.
3.2.3.4. Các vùng đất canh tác lúa có nguy cơ bị mất do mặn hóa ứng với các kịch bản nước biển dâng
Quá trình mặn hóa xả y ra có ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc đất đai , sư ̣ thay
đổi hê ̣sinh vâṭ sống trong môi trường này , đăc biêṭ là nó lam̀ phá v ỡ tính cân bằng
của hệ sinh thái . Sư ̣ phá v ỡ này thường gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất
canh tác lúa. Mặt khác, xâm nhập mặn do nước biển dâng, trong nước biển nhiều muối NaCl, Na2SO4, CaCl2, CaSO4, MgCl2, NaHCO3 vùng trũng có nhiều hữu cơ có cả Na2CO3 nhưng chủ yếu là NaCl. Khi nước biển dâng, muối NaCL theo nước
thủy triều tràn vào mạch nước ngầm theo mao dẫn lên lớp mặt làm ảnh hưởng môi trường đất canh tác lúa. Nồng độ cao của muối gây hại sinh lý cho thực vật và tiêu diệt vi sinh vật cùng động vật trong môi trường đất canh tác lúa.
Các vùng đất lúa bị nhiễm mặn với cấp độ mặn 7,5%o - 24%o thì không thể canh tác lúa được. Do đó ứng với các kịch bản nước biển dâng 12cm-17cm-75cm thì diện tích đất canh tác lúa bị mất do nhiễm mặn tương ứng là 2.871,3ha- 2.970,46ha-3.300,23 ha.
Bảng 3.15. Diện tích đất canh tác lúa bị mất do mặn hóa ứng với các kịch bản nước biển dâng
Hạng mục | Diện tích (ha) | |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 12 CM | ||
- | Diện tích đất canh tác lúa bị mất | 2.871,3 |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 17 CM | ||
- | Diện tích đất canh tác lúa bị mất | 2.970,46 |
KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG 75 CM | ||
- | Diện tích đất canh tác lúa bị mất4 | 3.300,23 |
Nguồn: Tính toán của tác giả, 2012. |
3.2.3.5. Cân đối diện tích đất lúa ứng với các kịch bản nước biển dâng
Khi nước biển dâng thì diện tích đất canh tác lúa bị mất do hai nguyên nhân chính là do ngập úng (mức độ ngập từ 0,5 m trở lên) và bị nhiễm mặn (mức độ nhiễm mặn 7,5%o - 24%o. Ứng với các kịch bản nước biển dâng 12cm-17cm-75cm thì diện tích đất canh tác lúa bị mất tương ứng là 3.571,97 ha-4.371,92 ha-5.338,42 ha.