dưỡng CBCC có đủ kiến thức, kĩ năng, năng lực thực thi công vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước cũng như của địa phương ở hiện tại và trong tương lai.
2.1.2. Về cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana
Những năm gần đây, UBND huyện Krông Ana đã ngày càng phát triển, khẳng định được tầm quan trọng của mình trong hệ thống chính trị, hoàn thành xuất sắc chức năng và nhiệm vụ chính trị trên địa bàn huyện nhà. Đến nay, được sự quan tâm của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND tỉnh Đắk Lắk và Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Krông Ana đã xây dựng được trụ sở làm việc khang trang, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại cùng với đội ngũ CBCC được bổ sung cả về chất lượng và số lượng, dày dặn kinh nghiệm trong quản lý nghiệp vụ.
Thực hiện Nghị định số 108/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện Krông Ana đã chỉ đạo sắp xếp lại tổ chức các CQCM của mình gồm 13 phòng chức năng với tên gọi: phòng Nội Vụ, phòng Tư Pháp, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Y tế, phòng Dân tộc, Thanh tra huyện, Văn phòng HĐND và UBND huyện.
Các CQCM thuộc UBND huyện Krông Ana thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND huyện QLNN về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND huyện Krông Ana và theo quy định của pháp luật; góp phần bảo đảm sự quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác ở địa phương.
CQCM thuộc UBND huyện Krông Ana chịu trách nhiệm công tác trước Chủ tịch UBND huyện về công tác chuyên môn của mình, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của CQCM thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
Trong những năm gần đây, bám sát yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể của các CQCM thuộc UBND huyện; bám sát tiêu chuẩn công chức, năng lực, kết quả công tác thực tế của công chức, UBND huyện Krông Ana đã chỉ đạo, hướng dẫn các phòng chuyên môn kiện toàn, bố trí sắp xếp đội ngũ công chức đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của từng phòng theo quy định.
Theo thống kê của phòng Nội Vụ, tính đến 31/12/2020, tổng số CC các CQCM của UBND huyện Krông Ana là: 84 người. Trong đó:
- Công chức giữ vai trò lãnh đạo, quản lý: 01 chủ tịch và 02 phó chủ tịch (một phó chủ tịch phụ trách khối kinh tế, một phó chủ tịch phụ trách văn hóa - xã hội); 13 trưởng phòng, 21 phó trưởng phòng.
- Công chức là chuyên viên, nhân viên các phòng ban chuyên môn: 47 người.
2.2. Đặc điểm đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk
Thông qua những số liệu mang tính kế thừa do Phòng Nội vụ huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk cung cấp, học viên đã tiến hành xử lý, tổng hợp về số lượng, chất lượng đội ngũ công chức của huyện Krông Ana. Cụ thể:
2.2.1. Số lượng công chức
Theo báo cáo thống kê từ năm 2018 đến năm 2020, số lượng công chức tại các CQCM huyện Krông Ana như sau:
Bảng 2.1: Số lượng công chức tại CQCM thuộc UBND huyện Krông Ana
giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị tính: người
Cơ quan chuyên môn | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
1 | Văn phòng HĐND - UBND | 14 | 13 | 12 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quyền Và Nghĩa Vụ Của Công Chức, Công Chức Các Cơ Quan Chuyên Môn Thuộc Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
- Mục Tiêu Bồi Dưỡng Công Chức Các Cơ Quan Chuyên Môn Thuộc Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
- Công Tác Kiểm Tra, Đánh Giá Chất Lượng Bồi Dưỡng Công Chức Các Cơ Quan Chuyên Môn Thuộc Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
- Kết Quả Bồi Dưỡng Công Chức Các Cơ Quan Chuyên Môn Thuộc Ủy Ban Nhân Dân Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk
- Kết Quả Bồi Dưỡng Về Kiến Thức Qlnn Cho Công Chức Các Cqcm Thuộc Ubnd Huyện Krông Ana Giai Đoạn 2018-2020
- Về Đội Ngũ Giảng Viên, Cơ Sở Vật Chất, Trang Thiết Bị Phục Vụ Công Tác Bồi Dưỡng
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Phòng Nội vụ | 9 | 9 | 8 | |
3 | Phòng Văn Hoá – Thông tin | 5 | 5 | 5 |
4 | Phòng Tư pháp | 4 | 4 | 4 |
5 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng | 9 | 9 | 9 |
6 | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 9 | 9 | 8 |
7 | Phòng Lao động - TB & XH | 5 | 5 | 5 |
8 | Phòng Giaó dục và Đào tạo | 5 | 5 | 5 |
9 | Phòng NN & PTNT | 7 | 7 | 7 |
10 | Phòng Y tế | 3 | 3 | 3 |
11 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 5 | 5 | 5 |
12 | Phòng Thanh tra | 7 | 7 | 7 |
13 | Phòng Dân tộc | 4 | 4 | 4 |
Tổng số | 86 | 85 | 84 |
“Nguồn: Phòng Nội vụ huyện 2020”
Phòng Nội vụ huyện đã tiến hành công tác tổng điều tra cán bộ, công chức nhằm thu thập thông tin về số lượng và chất lượng công chức tại các CQCM thuộc UBND huyện để phục vụ cho việc đánh giá chất lượng công chức, qua đó xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển cán bộ, làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch bồi dưỡng và nâng cao năng lực quản lý cho công chức cũng như đổi mới công tác quản lý công chức tại CQCM thuộc UBND huyện. Số lượng công chức tại CQCM thuộc UBND huyện Krông Ana biến động nhẹ qua các năm, từ 86 người xuống 84
người trong giai đoạn 2018 - 2020. Điều này chứng tỏ số công chức của các CQCM thuộc UBND huyện Krông Ana đã tạm đủ về số lượng và đã đáp ứng được yêu cầu công việc không cần phải bổ sung.
2.2.2. Cơ cấu theo độ tuổi/ giới tính
- Cơ cấu độ tuổi:
Bảng 2.2. Tỷ lệ công chức theo độ tuổi
Đơn vị tính: người
Độ tuổi | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tỷ lệ trung bình (%) | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Dưới 30 tuổi | 7 | 8,14 | 5 | 5,9 | 5 | 6,1 | 6,71 |
2 | Từ 31 - 40 | 53 | 61,6 | 51 | 60 | 49 | 58,3 | 60 |
3 | Từ 41 - 50 | 20 | 23,2 | 17 | 20 | 15 | 17,8 | 20,3 |
4 | Trên 50 | 6 | 7,06 | 12 | 14,1 | 15 | 17,8 | 12,99 |
Tổng số | 86 | 100 | 85 | 100 | 84 | 100 | 100 |
“Nguồn: Phòng Nội vụ huyện 2020”
Số liệu Bảng 2.2 cho thấy, độ tuổi trung bình CC các CQCM thuộc UBND huyện Krông Ana từ 31- 40 chiếm tỉ lệ cao 60%, đây là độ tuổi chín chắn và sung sức nhất, do đó cách giải quyết công việc rất linh hoạt, mềm dẻo, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Cũng qua bảng số liệu cho thấy ở độ tuổi từ 41 – 50 chiếm tỷ lệ khá cao 20,3%, đây là độ tuổi chín của đời người trong công tác lãnh đạo và quản lý. Ở độ tuổi này họ đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước và giải quyết công việc, điều này thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, chính trị,
văn hóa xã hội của huyện. Số công chức từ 51 đến 60 tuổi không nhiều xấp xỉ 13%. Tuy nhiên, độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ khá thấp 6,71%, vì vậy chúng ta cần phải chú trọng trong quá trình tuyển dụng, sử dụng nhân lực để có tính kế thừa và phát triển một cách bền vững.
Về cơ bản công chức tại CQCM huyện đã ổn định và không có sự tuyển dụng mới nhiều, điều này đòi hỏi trong công tác xây dựng đội ngũ công chức huyện Krông Ana cần tiếp tục tạo ra những bước đột phá để xây dựng đội ngũ công chức tại các CQCM của huyện có chất lượng trong những năm tiếp theo.
- Cơ cấu giới tính:
Bảng 2.3. Tỷ lệ công chức theo giới tính
Đơn vị tính: người
Giới tính | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tỷ lệ trung bình (%) | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Nam | 51 | 59,3 | 52 | 61,1 | 54 | 64,2 | 61,5 |
2 | Nữ | 35 | 40,7 | 33 | 38,9 | 30 | 35,3 | 38,5 |
Tổng số | 86 | 100 | 85 | 100 | 84 | 100 | 100 |
“Nguồn: Phòng Nội vụ huyện 2020”
Theo bảng 2.3 số liệu thống kê về giới tính, ta thấy số lượng công chức huyện Krông Ana chênh lệch khá lớn cơ cấu về giới tính. Tỷ lệ nam gấp 1,5 lần so với số nữ, điều này là một bất lợi khá lớn đối với cơ quan HCNN vì trong nhiều công việc nữ có thể phù hợp hơn so với nam giới.
2.2.3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Bảng 2.4. Trình độ chuyên môn công chức huyện Krông Ana
Đơn vị tính: người
Trình độ đào tạo | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tỷ lệ trung bình (%) | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Thạc sỹ | 4 | 4,7 | 7 | 8,2 | 8 | 9,5 | 7,5 |
2 | Đại học | 81 | 94,1 | 77 | 90,6 | 75 | 89,3 | 91,3 |
3 | Cao đẳng | 1 | 1,2 | 1 | 1,2 | 1 | 1,2 | 1,2 |
4 | Trung cấp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng số | 86 | 100 | 85 | 100 | 84 | 100 | 100 |
“Nguồn: Phòng Nội vụ huyện 2020”
Qua bảng thống kê 2.4 trình độ chuyên môn của công chức cho thấy chất lượng công chức tại các CQCM của UBND huyện Krông Ana được nâng lên bắt đầu từ năm 2018, tăng nhẹ qua các năm, nhằm đảm bảo thực thi tốt nhiệm vụ của từng vị trí, chức năng, nhiệm vụ và theo quy hoạch. Số công chức chuyên môn, nghiệp vụ UBND huyện có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 95%, tỷ lệ này cao hơn so với công chức khối Đảng, đoàn thể. Qua số liệu trên, chúng ta thấy trình độ chuyên môn của công chức ngày càng được nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội trong quá trình đổi mới đất nước. Mặc dù vậy nhưng vẫn còn hạn chế, tỷ lệ công chức có trình độ thạc sĩ mới chiếm tỷ lệ thấp 7,5%, hiện nay cả huyện không có công chức tại các CQCM có học vị Tiến sĩ.
Với trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức tại các CQCM thuộc UBND huyện Krông Ana như trên ít nhiều chưa đáp ứng với tình hình hiện nay của huyện. Đội ngũ công chức được tuyển dụng thay thế những công chức nghỉ hưu đã đảm bảo được mặt bằng chung nhưng chưa cao, chưa thu hút được những người có trình độ
cao về huyện công tác. Như vậy, việc BDCC sẽ góp phần đáng kể trong thực hiện tiêu chuẩn hóa công chức tại các CQCM thuộc UBND huyện. Hầu hết số người được bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm đã được nâng lên đáp ứng cơ bản yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2.2.4. Trình độ Lý luận chính trị
Bảng 2.5. Trình độ LLCT công chức huyện Krông Ana
Đơn vị tính: người
Trình độ đào tạo | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tỷ lệ trung bình (%) | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Cao cấp | 13 | 15,1 | 17 | 20 | 19 | 22,6 | 19,2 |
2 | Trung cấp | 17 | 19,8 | 22 | 25,9 | 28 | 33,3 | 26,3 |
3 | Sơ cấp | 5 | 5,8 | 8 | 9,4 | 11 | 13,1 | 9,4 |
4 | Chưa qua đào tạo | 51 | 59,3 | 38 | 44,7 | 42 | 31 | 45,1 |
Tổng số | 86 | 100 | 85 | 100 | 84 | 100 | 100 |
“Nguồn: Phòng Nội vụ huyện 2020”
Trong những năm qua huyện Krông Ana đã rất quan tâm, chú trọng đến công tác BDCC về LLCT. Theo bảng 2.5 số liệu thống kê về trình độ LLCT, chúng ta thấy trình độ cao cấp LLCT trung bình chiếm 19,2%, đây là những công chức làm lãnh đạo quản lý các CQCM thuộc UBND huyện. Số công chức có trình độ lý luận trung cấp chiếm tỷ lệ cao nhất 26,3%; số công chức có trình độ LLCT sơ cấp vẫn chiếm tỷ lệ tương đối thấp 9,4%. Tuy nhiên số công chức chưa qua đào tạo LLCT lại tương
đối cao 45,1% ít nhiều ảnh hưởng đến công tác và bản lĩnh chính trị trong điều kiện mở cửa hội nhập quốc tế hiện nay.
Nhìn vào bảng thống kê trình độ LLCT qua các năm nhận thấy trình độ LLCT có tăng qua từng năm nhưng chậm. Trong khi đó, công tác quy hoạch, quản lý công tác cán bộ yêu cầu ngày càng cao về trình độ LLCT. Ví dụ như: để được bổ nhiệm Phó trưởng phòng CQCM yêu cầu phải có trình độ LLCT từ Trung cấp trở lên theo Quy định số 02-QĐ/TU ngày 25/9/2018 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về tiêu chuẩn chức danh cán bộ, lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện Krông Ana. Trên thực tế, số lượng công chức đáp ứng được trình độ về LLCT được đưa vào quy hoạch còn rất hạn chế. Do đó, sẽ rất khó khăn trong việc xác định nguồn kế cận.
Vì vậy, trong thời gian tới UBND huyện cần quan tâm bồi dưỡng các đối tượng công chức mới có trình độ LLCT trung cấp, sơ cấp và chưa qua đào tạo nhằm nâng cao trình độ LLCT đáp ứng nhu cầu công việc trong giai đoạn mới.
2.2.5. Trình độ quản lý nhà nước
Bảng 2.6. Trình độ QLNN công chức huyện Krông Ana
Đơn vị tính: người
Trình độ đào tạo | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tỷ lệ trung bình (%) | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Chuyên viên chính | 15 | 17,4 | 18 | 21,1 | 21 | 25 | 21,2 |
2 | Chuyên viên | 32 | 37,2 | 40 | 47 | 51 | 60,7 | 48,3 |
3 | Còn lại | 39 | 45,4 | 27 | 31,9 | 12 | 14,3 | 30,5 |