Trình Bày Được Nguyên Nhân Và Đặc Điểm Dịch Tễ Học Của Bệnh Dịch Hạch.

+ Nghỉ ngơi: cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường, nghỉ ngơi tương đối.

+ Chế độ dinh dưỡng: khẩu phần ăn nhiều đạm, nhiều đường, ít mỡ, đối với các bệnh nhân chán ăn nên đề nghị họ thay đổi cách thức ăn uống: ăn khẩu phần giàu năng lượng vào những lúc có thể ăn được, ăn làm nhiều lần trong ngày.

+ Bù nước - điện giải theo đường tĩnh mạch: khi bệnh nhân không ăn được hoặc nôn mửa nhiều lần

+ Kiêng rượu trong giai đoạn cấp tính của bệnh.

+ Không dùng cho bệnh nhân các loại thuốc an thần.

+ Viên gan siêu vi trùng cấp không có chỉ định dùng Cocticoid.

+ Sử dụng Vitamin K cho bệnh nhân có thời gian Prothrombin kéo dài với liều 1- 5 mg tiêm bắp thịt.

8. Phòng bệnh

+ Với bệnh viêm gan siêu vi trùng A: áp dụng các biện pháp phòng bệnh giống như các bệnh lây lan qua đường tiêu hoá khác.

+ Với bệnh viêm gan siêu vi trùng B:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 422 trang tài liệu này.

- Sử dụng vacxin phòng bệnh, nhất là đối với những người có tiếp xúc tình dục thường xuyên đối với bệnh nhân.

- Tránh sử dụng chung bơm, kim tiêm, kiểm tra kỹ khâu cho máu.

Bệnh học cơ sở - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình - 16

- Với nhân viên y tế khi chăm sóc bệnh nhân : tránh tiếp xúc với máu và dịch tiết của bệnh nhân.


LƯỢNG GIÁ

1. Trình bày đặc điểm dịch tễ học và biện pháp phòng bệnh viêm gan siêu vi trùng ?

2. Trình bày triệu chứng lâm sàng, tiến triển và biến chứng của bệnh viêm gan siêu vi trùng ?

3. Điền vào chỗ trống các câu sau

Câu 1. Giai đoạn khởi phát của bệnh viêm gan siêu vi trùng gồm có các triệu chứng như sau:

A...................

B...................

C. Hội chứng tiêu hoá.

Câu 2. Giai đoạn toàn phát của bệnh viêm gan siêu vi trùng bao gồm có các triệu chứng như sau:

A...................

B...................

C...................

D...................

E. Gan to hoặc bình thường.

Câu 3. Bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh viêm gan siêu vi trùng cần phải làm một số xét nghiệm sau đây:

A...................

B...................

C. Tìm kháng thể trong máu D...................

Câu 4. Một số các biến chứng có thể gặp trong bệnh viêm gan siêu vi trùng.

A...................

B...................

C...................

D. Viêm gan mãn tính.

Câu 5. Chẩn đoán xác định bệnh viêm gan siêu vi trùng người ta dựa vào các căn cứ sau:

A...................

B...................

C...................

Bài 33

BỆNH DỊCH HẠCH


MỤC TIÊU

1. Trình bày được nguyên nhân và đặc điểm dịch tễ học của bệnh dịch hạch.

2. Trình bày được triệu chứng học của dịch hạch thể thông thường, điển hình của bệnh dịch hạch.

3. Trình bày được phác đồ điều trị và phòng bệnh dịch hạch.


NỘI DUNG

1. Đại cương

Là một bệnh truyền nhiễm cấp tính lây theo đường máu do vi khuẩn dịch hạch gây nên, bệnh nhân có biểu hiện bằng tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc, viêm hạch, những khuẩn huyết, viêm phổi. Dịch hạch là bệnh truyền nhiễm tối nguy hiểm.

2. Nguyên nhân – dịch tễ học

2.1. Nguyên nhân: do vi khuẩn dịch hạch gây nên

- Vi khuẩn dịch hạch là loại cầu trực khuẩn, dài 1 – 2 micromet, không vỏ, không lông, không di động, không sinh nha bào. Bắt màu Gram âm

- Hiếu khí hoặc kỵ khí.

- Mọc trên các môi trường nuôi cấy thông thường, mọc nhanh trên môi trường có máu hoặc huyết thanh.

- Sức đề kháng: kém, ra ngoại cảnh dễ bị tiêu diệt nhưng có thể sống trong xác chết vài chục ngày.

- Gây bệnh chủ yếu bằng nội độc tố.

2.2. Dịch tễ học

2.2.1. Nguồn bệnh

- Dịch hạch là bệnh của loài gậm nhấm hoang dại và một vài loài thú hoang dã (sóc, thỏ, chồn, cáo... ) nhưng chủ yếu là chuột, chuột mắc là nguồn bệnh cơ bản.

- Người ốm là nguồn bệnh phụ.

2.2.2. Đường lây: Theo đường máu do vật trung gian truyền bệnh là bọ chét.

2.2.3. Cảm thụ – miễn dịch

- Người có tính cảm thụ cao đối với bệnh, nhất là tuổi 5 – 15 tuổi.

- Sau khi khỏi, bệnh nhân thu được miễn dịch bền.

2.2.4. Đặc điểm dịch

- Bệnh có ổ dịch thiên nhiên lưu hành trong những khu vực nhất định, ở nước ta: dịch gặp từ các tỉnh Nam Trung Bộ trở vào.

- Bệnh có thể gây thành dịch lớn.

3. Triệu chứng học

3.1. Triệu chứng lâm sàng của dịch hạch thể thông thường và điển hình

3.3.1. Ủ bệnh: 3- 6 ngày

3.1.2. Khởi phát: Đột ngột sốt cao, rét run, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn.

3.1.3. Toàn phát (thời kỳ nổi hạch)

+ Toàn thân: biểu hiện bằng

- Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc: sốt cao liên tục 39 – 40oC, da xung huyết, mắt đỏ môi, lưỡi bẩn, bệnh nhân nôn mửa, có thể xuất huyết dưới da hay nội tạng, gan

– lách to.

- Thần kinh: li bì, u ám hoặc vật vã, lo sợ, có thể mê sảng, hôn mê, kích động, rối loạn ngôn ngữ.

- Tim mạch: mạch nhanh, nhỏ, tiếng tim mờ, loạn nhịp, trụy mạch, huyết áp

giảm.

- Sưng hạch: chủ yếu là hạch bẹn sau đó là hạch nách và hạch cổ, hạch to lên rất

nhanh với tính chất hạch cứng, tròn, nhẵn, lúc đầu to bằng hạt nhãn về sau to lên bằng quả trứng, các tổ chức xung quanh bị viêm dính vào da, màu da căng đỏ, rất đau hạch sưng đau hàng tuần liền xơ hoá xẹp dần vỡ mủ màu hung đỏ (trong chứa nhiều vi khuẩn dịch hạch)

3.2. Cận lâm sàng

- CTM: số lượng bạch cầu tăng, tỷ lệ đa nhân trung tính tăng, hồng cầu và tiểu cầu giảm trong các thể nặng.

- Phân lập mầm bệnh từ mủ hạch bằng nhuộm soi tươi và nuôi cấy.

- Phương pháp phát hiện kháng nguyên F1 trong các bệnh phẩm.

- Chẩn đoán huyết thanh : phản ứng kết hợp bổ thể, phẩn ứng ngưng kết, ngăn ngưng kết hồng cầu

- Chẩn đoán nhanh bằng phản ứng miễn dịch huỳnh quang

3.3. Các thể lâm sàng

3.3.1. Thể nhiễm trùng huyết

Các triệu chứng toàn thân rất nặng: sốt cao li bì, mê sảng hoặc hôn mê, có thể chảy máu dưới da và nội tạng, gan lách to. Tỷ lệ tử vong cao.

3.3.2. Thể phổi

Triệu chứng giống viêm phổi: sốt cao, rét run, ho, đau ngực, khó thở, bệnh nhân khạc đờm màu hung đỏ. Bệnh nhân dễ tử vong trong bệnh cảnh phù phổi cấp.

4. Tiến triển – biến chứng

4.1. Tiến triển

Nếu được điều trị sớm thì kết quả thường tốt và thể thông thường ít khi gây tử

vong.

4.2. Biến chứng

- Bội nhiễm: gây viêm hạch, viêm phổi làm bệnh nặng thêm.

- Viêm thần kinh, viêm xương, viêm giác mạc.

5. Chuẩn đoán

5.1. Xác định

+ Lâm sàng:

- Thể hạch: hạch đau, có xu hướng hoá mủ toàn thân : có hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc.

- Thể phổi: các triệu chứng toàn thân và cơ năng nặng các dấu hiệu thực thể tại phổi nghèo nàn.

- Thể nhiễm trùng huyết: có bệnh cảnh triệu chứng toàn thân nặng.

+ Dịch tễ: ở vùng dịch, có dịch chuột trước đó 7 – 10 ngày.

+ Cận lâm sàng: phân lập vi khuẩn bằng nhuộm soi trực tiếp và nuôi cấy.

5.2. Phân biệt

- Thể hạch: phân biệt với viêm hạch có mủ thông thường (hạch không to nhanh và triệu chứng toàn thân không nặng).

- Thể phổi và thể nhiễm trùng huyết: để phân biệt với viêm phổi và nhiễm trùng huyết do loại vi khuẩn khác dựa chủ yếu vào cận lâm sàng.

6. Điều trị

6.1. Điều trị đặc hiệu

+ Streptomycin

- Nguyên tắc: điều trị sớm, kháng sinh liều cao, không nên chờ xét nghiệm.

- Liều điều trị: 3g/24h x 2 ngày liền sau đó dùng 2g/24h cho đến khi cắt sốt 2 ngày.

Hoặc:

+ Tetracyclin 2g/24h Hoặc:

+ Cloramphenicol 2g/24h

Với các thể nặng thì cần phối hợp cả 2-3 loại thuốc nói trên.

6.2. Điều trị triệu chứng

- Rạch dẫn lưu mủ, rắc bột Streptomycin và penicllin

- Bổ sung nước - điện giải.

- Trợ tim, an thần, Vitamin

- Nếu có suy hô hấp: thở oxy.

7. Phòng bệnh

7.1. Phòng bệnh đặc hiệu

- Diệt chuột sau khi đã diệt bọ chét

- Người chăm sóc và tiếp xúc với bệnh nhân mắc dịch hạch phải tuân thủ các qui định với bệnh tối nguy hiểm phải có quần áo bảo hộ riêng, phải được tiêm phòng.

- Phát hiện sớm và cách ly tuyệt đối người bệnh, cần huy động những người đã từng mắc bệnh dịch hạch đến chăm sóc bệnh nhân.

7.2. Phòng đặc hiệu

Tiêm vacxin EV trong da liều 0,1ml x 3 lần cách nhau 7 – 10 ngày.

7.3. Điều trị dự phòng cho những người tiếp xúc với bệnh nhân

- Streptomyxin liều 3g/24h x 2 ngày. Sau đó 2g/24h x 7-10 ngày Hoặc:

- Tetracyclin liều 1g/24h x 4-5 ngày liền.


LƯỢNG GIÁ


1. Trình bày đặc điểm dịch tễ học, tiến triển, biến chứng của bệnh dịch hạch ?

2. Trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh dịch hạch thể thông thường? Tiến triển và biến chứng của bệnh này?

3. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Nguồn lây của bệnh dịch hạch.

A.................

B.................

Câu 2. Các biến chứng của bệnh dịch hạch.

A.................

B.................

Câu 3. Căn cứ để chẩn đoán xác định bệnh dịch hạch.

A.................

B.................

C.................

Câu 4. Các biện pháp phòng bệnh.

A.................

B.................

C.................

Bài 34

BỆNH DUNGUE XUẤT HUYẾT (SỐT XUẤT HUYẾT)


MỤC TIÊU

1. Kể được các đặc điểm dịch tễ và giải thích cách phòng bệnh.

2. Mô tả được diễn biến của bệnh và các biến chứng hay gặp.

3. Phân loại được mức độ nặng, nhẹ của bệnh theo OMS và phác đồ điều trị bệnh..


NỘI DUNG

1. Đại cương

Sốt xuất huyết là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do một loại virus thuộc nhóm B của Acborvirus gây nên bệnh nhân có sốt cấp tính, đau người, đau cơ, đau cơ khớp, xuất huyết và có thể dẫn đến Shock

Ở Việt Nam bệnh dengue xuất huyết xuất hiện vụ dịch đầu tiên từ năm 1960 và sau đó cứ vài năm lại xuất hiện một vụ dịch.

2. Nguyên nhân và đặc điểm dịch tễ học

2.1. Nguyên nhân

Do virus dengue gây nên, virus này thuộc nhóm B của Acbor virus, gồm có 4 tup:I,II,III,IV

2.2. Đặc điểm dịch tễ

2.2.2. Nguồn bệnh: người và vượn mắc bệnh là nguồn truyền nhiễm (6-18 giờ trước khi sốt và 72-96 giờ đầu của bệnh).

2.2.2. Đường truyền: theo đường máu

2.2.3. Côn trùng trung gian truyền bệnh: muỗi Aedes aegypti

2.2.4. Miễn dịch: sau khi khỏi, bệnh nhân thu được miễn dịch không bền, không có miễn dịch chéo giữa các typ.

2.2.5. Đặc điểm dịch: hay gặp ở các tháng 6,7,8 dương lịch và có thể gây nên các vụ dịch lớn (đặc biệt là trẻ em 2-9 tuổi bụ bẫm)

3. Triệu chứng học

3.1. Dengue xuất huyết

+ Sốt: sốt đột ngột, sốt cao 39 – 40oC, sốt 2-7 ngày kèm theo tình trạng nhiễm trùng không đặc hiệu: nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, đau họng, đau các cơ khớp da xung huyết hoặc phát ban.

+ Xuất huyết: xuất hiện từ ngày thứ 5 trở đi với biểu hiện xuất huyết dưới da (xuất huyết tự nhiên hoặc sau tiêm chích) xuất huyết niêm mạc, xuất huyết nội tạng.

+ Khám sờ thấy hạch khuỷu tay.

+ Suy tuần hoàn: mạch nhanh, huyết áp hạ (HATĐ < 90 mmHg) đây là một triệu chứng đặc biệt chú ý trong bệnh dengue xuất huyết.

+ Gan to: Ở các nước thì triệu chứng này chiếm đa số nhưng ở Việt Nam thì tỷ lệ này chiếm 30%.

3.2. Tiêu chuẩn chuẩn đoán dengue xuất huyết theo OMS

+ Sốt đột ngột: 2- 7 ngày

+ Xuất huyết:

- Lase (+)

- Xuất huyết (dưới da, niêm mạc, nội tạng)

+ Gan to

+ Choáng: mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt hoặc tụt (< 90mm Hg), kích thích vật vã, đầu chi lạnh.

+ Xét nghiệm:

- Tiểu cầu < 100000/ml máu

- Tăng cô đặc máu: Hematocrit tăng 20%

( bình thường 38-40% )

- Rối loạn đông máu : tiểu cầu giảm, tỷ lệ Prothrombin giảm, Fibrinogen máu giảm…

Theo OMS:Dengue xuất huyết = 2 triệu chứng lâm sàng + xét nghiệm



Hội chứng Shock dengue = suy tuần hoàn + Hematocrit tăng cao

3.3. Phân độ nặng nhẹ của dengue xuất huyết theo OMS

Độ I : sốt + nhiễm trùng không đặc hiệu + lase (+)

Độ II: Độ I + xuất huyết (Dengue xuất huyết đơn thuần)

Độ III: Suy tuần hoàn (mạch nhanh, huyết áp giảm)

Độ IV: Choáng nặng (vô mạch, huyết áp không đo được) ( Dengue xuất huyết có choáng )

3.4. Dengue xuất huyết có choáng

Hay xảy ra từ ngày 3-7 của bệnh, dấu hiệu suy tuần hoàn biểu hiện: da lạnh, tím quanh môi, vật vã, bứt dứt, khó chịu, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt hoặc tụt (< 90 mmHg)

Xét nghiệm: Tiểu cầu < 100 000/ml máu

Hematocrit tăng

Dengue xuất huyết có choáng sẽ gây tử vong nhanh chóng.

3.5. Dấu hiệu tiền choáng (Prer Shock)

Tiêu chuẩn: bệnh nhân đang tỉnh táo xuất hiện tình trạng lơ mơ, đầu chi lạnh, đau bụng, nôn ra máu, ỉa ra máu, gan to, xét nghiệm có Hematocrit tăng

Sau 12 giờ sẽ xảy ra tình trạng choáng.

4. Chẩn đoán

4.1. Chẩn đoán xác định: theo tiêu chuẩn OMS

4.2. Chẩn đoán phân biệt: Leptospira.

5. Điều trị

5.1. Dengue xuất huyết không có choáng (điều trị giống các bệnh do virus thường).

- Bù nước và điện giải bằng OMS

- Hạ sốt: bằng các phương pháp vật lý, sốt cao có thể dẫn đến co giật thì dùng hạ sốt bằng Paracetamol

< 1 tuổi : 60mg/ lần

1-3 tuổi : 60 – 120 mg. 4-6 tuổi : 120mg

7-12 tuổi: 240 mg

- Vitamin C : dùng theo đường uống

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/01/2024