Xác Định Các Tương Tác Thuốc Có Ý Nghĩa Lâm Sàng Xảy Ra Trong Đơn Thuốc Điều Trị Ngoại Trú Tại Bệnh Viện Trường Đại Học Y Dược Huế


Bảng 3.5. Phân bố nhóm thuốc trong mẫu nghiên cứu‌


Nhóm thuốc

Số lượt kê đơn (n)

Tỷ lệ (%)

Tim mạch

6881

30,6

Vitamin và khoáng chất

4819

21,5

Đái tháo đường

1706

7,6

Tiêu hóa

1669

7,4

Paracetamol và NSAID

1561

7,0

Kháng sinh

1370

6,1

Kháng histamin H1

641

2,9

Thần kinh

563

2,5

Corticosteroid

436

1,9

Các thuốc khác

2809

12,5

Tổng

22455

100,0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.

Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế - 5

Nhận xét: Thuốc được sử dụng trong mẫu nghiên cứu rất đa dạng, trong đó nhóm thuốc tim mạch được kê đơn nhiều nhất (30,6%), tiếp theo là nhóm vitamin và khoáng chất (21,5%), nhóm thuốc điều trị đái tháo đường (7,6%) và nhóm thuốc điều trị các bệnh trên đường tiêu hóa (7,4%).

3.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế

3.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú

Sau khi tiến hành phân tích tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc điều trị ngoại trú, chúng tôi ghi nhận được 43 cặp tương tác thuốc có YNLS được đồng thuận bởi các CSDL sử dụng trong nghiên cứu và trình bày ở bảng 3.6 như sau:


Bảng 3.6. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng được đồng thuận bởi các cơ sở dữ liệu

STT

Cặp tương tác

Mức độ tương tác theo các CSDL

Mức độ

đồng thuận

Kết luận

DRUG

MM

SDI

BNF

MED

1

Benazepril - Muối kali

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

2

Captopril - Muối kali

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

3

Ramipril - Muối kali

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

4

Imidapril - Muối kali



NT

B

TD

3/3

YNLS

5

Perindopril - Muối kali

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

6

Benazepril - Spironolacton

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

7

Captopril - Spironolacton

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

8

Imidapril - Spironolacton



NT

B

TD

3/3

YNLS

9

Lisinopril - Spironolacton

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

10

Perindopril - Spironolacton

NT

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

11

Amiodaron - Bisoprolol

TB

TB

NT

NT

TD

5/5

YNLS

12

Losartan - Muối kali

NT

TB

NT

B

TD

5/5

YNLS

13

Irbesartan - Muối kali

NT

TB

NT

B

TD

5/5

YNLS

14

Losartan - Spironolacton

NT

TB

NT

B

TD

5/5

YNLS

15

Irbesartan - Spironolacton

NT

TB

NT

B

TD

5/5

YNLS

16

Aspirin - Cilostazol

TB

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

17

Ciclosporin - Perindopril

TB

NT

NT

B

TD

5/5

YNLS

18

Cilostazol - Omeprazol

NT

NT

NT

TB

NT

5/5

YNLS

19

Clopidogrel - Omeprazol

NT

NT

NT

TB

NT

5/5

YNLS

20

Clopidogrel - Esomeprazol

NT

NT

NT

TB

NT

5/5

YNLS

21

Doxycyclin - Muối canxi

TB

TB

NT

TB

NT

5/5

YNLS

22

Fenofibrat - Gliclazid



NT

TB


2/2

YNLS

23

Fenofibrat - Glimepirid

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

24

Fenofibrat - Insulin

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

25

Fenofibrat - Rosuvastatin

NT

NT

NT

NT

NT

5/5

YNLS

26

Fenofibrat - Atorvastatin

NT

NT

NT

NT

NT

5/5

YNLS

27

Levothyroxin - Muối canxi

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

28

Levofloxacin - Muối sắt

TB

TB

NT

TB

NT

5/5

YNLS

29

Ofloxacin - Muối sắt

TB

TB

NT

TB

NT

5/5

YNLS

30

Levofloxacin - Tenoxicam



NT

NT


2/2

YNLS


STT

Cặp tương tác

Mức độ tương tác theo các CSDL

Mức độ

đồng thuận

Kết luận

DRUG

MM

SDI

BNF

MED

31

Levofloxacin - Diclofenac

TB

TB

NT

NT

TD

5/5

YNLS

32

Levofloxacin - Meloxicam

TB

TB

NT

NT

TD

5/5

YNLS

33

Ofloxacin - Tenoxicam



NT

NT


2/2

YNLS

34

Ofloxacin - Diclofenac

TB

TB

NT

NT

TD

5/5

YNLS

35

Ofloxacin - Meloxicam

TB

TB

NT

NT

TD

5/5

YNLS

36

Ofloxacin - Sucralfat

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

37

Levofloxacin - Mg(OH)2

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

38

Levofloxacin - Al(OH)3

TB

TB

NT

TB

NT

5/5

YNLS

39

Ofloxacin - Mg(OH)2

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

40

Ofloxacin - Al(OH)3

TB

TB

NT

TB

NT

5/5

YNLS

41

Risedronat - Muối canxi

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

42

Rosuvastatin - Al(OH)3

TB

TB

NT

TB

TD

5/5

YNLS

43

Spironolacton - Muối kali

NT

NT

NT

B

NT

5/5

YNLS


Từ kết quả tra cứu trên, nhận thấy tương tác giữa một thuốc và các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý được ghi nhận giống nhau về mức độ nặng, cơ chế và hậu quả tương tác tại mỗi CSDL. Do vậy, chúng tôi đã tiến hành gộp các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý vào cùng một nhóm như sau:

Thuốc ức chế bơm proton: omeprazol, esomeprazol.

Thuốc kháng acid: magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd.

Nhóm sulfonylurea: gliclazid, glimepirid.

Kháng sinh nhóm quinolon: levofloxacin, ofloxacin.

Thuốc ức chế thụ thể AT1: losartan, irbesartan.

Thuốc ức chế men chuyển: benazepril, captopril, imidapril, lisinopril, perindopril, ramipril.

Nhóm statin: rosuvastatin, atorvastatin.

NSAID: diclofenac, meloxicam, tenoxicam.

Kết quả thu được danh sách bao gồm 20 cặp tương tác thuốc có YNLS được trình bày ở bảng 3.7.


Bảng 3.7. Danh sách 20 cặp tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú


STT

Cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng

Thuốc 1

Thuốc 2

1

Clopidogrel

Thuốc ức chế bơm proton

2

Kháng sinh nhóm quinolon

Thuốc kháng acid

3

Fenofibrat

Nhóm sulfonylurea/insulin

4

Kháng sinh nhóm quinolon

NSAID

5

Thuốc ức chế thụ thể AT1

Spironolacton

6

Thuốc ức chế men chuyển

Spironolacton

7

Thuốc ức chế men chuyển

Muối kali

8

Spironolacton

Muối kali

9

Levothyroxin

Muối canxi

10

Thuốc ức chế thụ thể AT1

Muối kali

11

Cilostazol

Omeprazol

12

Risedronat

Muối canxi

13

Fenofibrat

Nhóm statin

14

Rosuvastatin

Nhôm hydroxyd

15

Amiodaron

Bisoprolol

16

Aspirin

Cilostazol

17

Ciclosporin

Perindopril

18

Kháng sinh nhóm quinolon

Muối sắt

19

Doxycyclin

Muối canxi

20

Kháng sinh nhóm quinolon

Sucralfat


3.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú

Mô tả đặc điểm tương tác thuốc có YNLS

Sau khi tiến hành tra cứu tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc, chúng tôi ghi nhận được 355 đơn thuốc xuất hiện tương tác thuốc có YNLS, chiếm tỷ lệ 6,7%. Các đặc điểm tương tác thuốc có YNLS và tần suất xảy ra các tương tác thuốc có YNLS được trình bày lần lượt ở bảng 3.8 và bảng 3.9.

Bảng 3.8. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng


Phân nhóm đơn thuốc theo


số tương tác thuốc trong đơn


Số đơn thuốc (n)


Tỷ lệ (%)

Đơn thuốc có 1 tương tác

292

82,3

Đơn thuốc có 2 tương tác

36

10,1

Đơn thuốc có 3 tương tác

26

7,3

Đơn thuốc có 4 tương tác

1

0,3

Tổng số đơn thuốc có tương tác thuốc

355

100,0

Tổng số lượt tương tác thuốc

446

Trung vị của số tương tác thuốc

1

Nhận xét: Trung vị của số tương tác thuốc có YNLS tính theo số đơn thuốc có tương tác là 1. Số tương tác thuốc thấp nhất trong một đơn là 1 tương tác và cao nhất là 4 tương tác. Số đơn thuốc có 1 tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (82,3%) và chỉ có một đơn thuốc có 4 tương tác được phát hiện (0,3%).


Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có YNLS

Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng


STT

Cặp tương tác

Số lượt

tương tác (n)

Tần suất

(%)

1

Clopidogrel - Thuốc ức chế bơm proton

85

1,59

2

Kháng sinh nhóm quinolon - Thuốc kháng acid

74

1,39

3

Fenofibrat - Nhóm sulfonylurea/insulin

62

1,16

4

Kháng sinh nhóm quinolon - NSAID

41

0,77

5

Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Spironolacton

28

0,52

6

Thuốc ức chế men chuyển - Spironolacton

27

0,51

7

Thuốc ức chế men chuyển - Muối kali

26

0,49

8

Spironolacton - Muối kali

23

0,43

9

Levothyroxin - Muối canxi

21

0,39

10

Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Muối kali

15

0,28

11

Cilostazol - Omeprazol

10

0,19

12

Risedronat - Muối canxi

7

0,13

13

Fenofibrat - Nhóm statin

6

0,11

14

Rosuvastatin - Nhôm hydroxyd

6

0,11

15

Amiodaron - Bisoprolol

4

0,07

16

Aspirin - Cilostazol

3

0,06

17

Ciclosporin - Perindopril

3

0,06

18

Kháng sinh nhóm quinolon - Muối sắt

3

0,06

19

Doxycyclin - Muối canxi

1

0,02

20

Kháng sinh nhóm quinolon - Sucralfat

1

0,02

Tổng

446

8,36

Nhận xét: Cặp tương tác thuốc xuất hiện với tần suất nhiều nhất là clopidogrel và thuốc ức chế bơm proton (1,59%), tiếp theo là tương tác giữa kháng sinh nhóm quinolon và thuốc kháng acid (1,39%), tương tác giữa fenofibrat và nhóm sulfonylurea/insulin (1,16%). Có những cặp tương tác chỉ xuất hiện một lần như tương tác giữa kháng sinh doxycyclin và muối canxi (0,02%), tương tác giữa kháng sinh nhóm quinolon và sucralfat (0,02%).


3.2.3. Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú

Dựa trên 5 CSDL tra cứu tương tác thuốc sử dụng trong nghiên cứu, thông tin về cơ chế và hậu quả của 20 cặp tương tác thuốc có YNLS được trình bày ở bảng 3.10.

Bảng 3.10. Cơ chế và hậu quả của các tương tác có ý nghĩa lâm sàng


STT

Cặp tương tác

Cơ chế

tương tác

Hậu quả tương tác

1

Clopidogrel - Thuốc ức chế bơm

proton

DĐH

Giảm nồng độ chất chuyển hóa có

hoạt tính của clopidogrel

2

Kháng sinh nhóm quinolon - Thuốc

kháng acid

DĐH

Giảm sự hấp thu kháng sinh nhóm

quinolon

3

Fenofibrat - Nhóm sulfonylurea

/insulin

DLH

Tăng nguy cơ hạ đường huyết

4

Kháng sinh nhóm quinolon -

NSAID

DLH

Tăng tác dụng phụ trên hệ thần

kinh trung ương

5

Thuốc ức chế thụ thể AT1 -

Spironolacton

DLH

Tăng nồng độ kali máu

6

Thuốc ức chế men chuyển -

Spironolacton

DLH

Tăng nồng độ kali máu

7

Thuốc ức chế men chuyển - Muối kali

DLH

Tăng nồng độ kali máu

8

Spironolacton - Muối kali

DLH

Tăng nồng độ kali máu

9

Levothyroxin - Muối canxi

DĐH

Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc

10

Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Muối kali

DLH

Tăng nồng độ kali máu


11


Cilostazol - Omeprazol


DĐH

Tăng nồng độ trong máu của

cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của cilostazol

12

Risedronat - Muối canxi

DĐH

Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc


13


Fenofibrat - Nhóm statin


DLH

Tăng nguy cơ độc tính trên cơ: bệnh cơ (đau cơ và/hoặc yếu cơ),

tiêu cơ vân

14

Rosuvastatin - Nhôm hydroxyd

DĐH

Giảm sự hấp thu của rosuvastatin

15

Amiodaron - Bisoprolol

DLH

Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngừng

xoang, block nhĩ thất

16

Aspirin - Cilostazol

DLH

Tăng nguy cơ chảy máu

17

Ciclosporin - Perindopril

DLH

Tăng nồng độ kali máu

18

Kháng sinh nhóm quinolon - Muối

sắt

DĐH

Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc

19

Doxycyclin - Muối canxi

DĐH

Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc

20

Kháng sinh nhóm quinolon -

Sucralfat

DĐH

Giảm sự hấp thu của kháng sinh

nhóm quinolon


Từ bảng trên, chúng tôi phân loại các tương tác thuốc có YNLS dựa theo cơ chế tương tác và trình bày ở bảng 3.11 như sau:

Bảng 3.11. Phân loại các tương tác có ý nghĩa lâm sàng theo cơ chế tương tác



Cơ chế tương tác

Số lượt TTT

(n)


Tỷ lệ (%)

Số cặp TTT

(n)


Tỷ lệ (%)

Dược động học

208

46,6

9

45,0

- Ảnh hưởng lên quá trình hấp thu

113

54,3

7

77,8

- Ảnh hưởng lên quá trình phân bố

0

0,0

0

0,0

- Ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa

95

45,7

2

22,2

- Ảnh hưởng lên quá trình thải trừ

0

0,0

0

0,0

Dược lực học

238

53,4

11

55,0

- Tương tác hiệp đồng

238

100,0

11

100,0

- Tương tác đối kháng

0

0,0

0

0.0

Tổng

446

100,0

20

100,0

Nhận xét: Số cặp tương tác theo cơ chế dược lực học (11 cặp tương tác, chiếm tỷ lệ 55,0%), cao hơn số cặp tương tác theo cơ chế dược động học (9 cặp tương tác, chiếm tỷ lệ 45,0%). Tương tác dược lực học và dược động học chiếm lần lượt 53,4% và 46,6% tổng số lượt tương tác thuốc.

Trong nhóm tương tác theo cơ chế dược động học, có 7 cặp tương tác trên quá trình hấp thu, 2 cặp tương tác trên quá trình chuyển hóa và không có cặp nào tương tác trên quá trình phân bố và thải trừ. Tương tác trên quá trình hấp thu và tương tác trên quá trình chuyển hóa chiếm lần lượt 54,3% và 45,7% tổng số lượt tương tác theo cơ chế dược động học.

Trong nhóm tương tác theo cơ chế dược lực học, tất cả 11 cặp tương tác đều theo cơ chế tương tác hiệp đồng và không có cặp nào tương tác đối kháng.

Xem tất cả 84 trang.

Ngày đăng: 11/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí