Bệnh học chuyên khoa Phần 1 - 23


1. Đại cương

Bài 22

SÂU RĂNG

Sâu răng là một bệnh ở tổ chức cứng của răng, đặc điểm là phá hủy dần các chất vô cơ và hữu cơ ở men và ngà răng làm thành lỗ sâu.

Sâu răng là một bệnh rất phổ biến, nó không chỉ giới hạn ở một quốc gia nào mà có tính chất toàn cầu, công tác vệ sinh, phòng bệnh sâu răng đã được thực hiện rộng rãi, nhưng bệnh sâu răng vẫn còn có xu hướng ngày càng tăng.

1.2. Sơ lược giải phẫu

- Răng có 3 loại: răng cửa để cắn thức ăn, răng nanh

xé thức ăn và răng hàm để nhai nghiền thức ăn.

- Răng có 3 thành phần

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 235 trang tài liệu này.

- Thân răng là phần nhìn thấy

- Chân răng nằm trong xương hàm

Bệnh học chuyên khoa Phần 1 - 23

- Cổ răng là nơi hẹp giữa thân răng và chân răng

- Răng cấu tạo gồm 3 lớp giữa thân răng và chân răng.

- Men răng: màu trắng bóng là tổ chức cứng nhất

cơ thể, phủ toàn bộ thân răng, có thể dày tới 2mm; thành

phần gồm 96% chất vô cơ, 1.7% chất hữu cơ và 2.3% là nước.

- Xương răng: phù phần cổ và chân răng, thành phần gồm 40 50% là chất vô cơ, 50 60% là chất hữu cơ và nước

- Ngà răng: màu trắng ngà rắn chắc, gồm 70% vô

cơ, 20% chất hữu cơ, 10% là nước.

- Tủy răng: là một tổ chức liên kết gồm mạch máu, thần kinh, bạch mạch, nằm trong ngà ở cả phần thân và chân răng, bao gồm tủy buồng (phần thân răng) và tủy chân răng (nằm ở phần chân răng) để nuôi dưỡng và cảm giác răng

2. Nguyên nhân sâu răng

Bao gồm các yếu tố tại chỗ và yếu tố toàn thân

2.1. Vai trò của gluxit:

Trên thực nghiệm cho chuột ăn đường thì chuột bị sâu răng, cùng với lượng đường đó bơm thẳng vào thực quản thì chuột không bị sâu răng, như vậy là đường dắt ở miệng gây sâu răng.

- Vai trò của vi khuẩn: Nuôi chuột vô khuẩn bằng thức ăn dễ gây sâu răng thì thấy chuột không bị sâu răng, nhưng khi chuột bị nhiễm khuẩn thì răng bị sâu. Người

ta thấy xuất hiện các mảng bám và dưới kính hiển vi thấy lỗ sâu dưới các mảng bám đó.

2.2. Yếu tố toàn thân:

- Vai trò của tuyến nước bọt:

Trong nước bọt có men tiêu hóa, nhiều chất vô cơ và hữu cơ, độ pH từ 5,8 7,1 nên nước bọt có tính diệt khuẩn, rửa sạch răng. Những người cắt bỏ tuyến nước bọt hoặc viêm, thiểu năng nước bọt thì hay bị sâu răng.

- Chất lượng tổ chức cứng của răng

- Ở mỗi người tổ chức cứng của răng có thể khác nhau, do đó tuy cùng một môi trường sinh hoạt ăn uống, nhưng có người bị sâu răng nhiều có người sâu răng ít.

- Về chất vi lượng.

Fluor có tác dụng làm giảm sâu răng, fluor làm cho apatit thành fluor cứng hơn. Việc dùng fluor ở những vùng có ít fluor đã làm giảm sâu răng tới 60%

3. Triệu chứng

Mô tả sâu răng theo hình thái lâm sàng có lỗ sâu

men răng, lỗ sâu xương răng và lỗ sâu ngà răng.


3.1. Sâu men răng (ký hiệu là S1):

- Bệnh nhân ít biết mình bị sâu, chỉ hơi ê buốt khi có kích thích chua, ngọt, nóng, cay nhiều

- Khám thực thể thấy một đốm nhỏ màu vàng nâu hoặc trắng đục trên mặt men răng, dùng trâm khám sẽ thấy gợn, mắc.

3.2. Sâu ngà răng (ký hiệu là S2 va S3):

- Bệnh nhân bị ê buốt khi có kích thích chua, ngọt, nóng, lạnh, hết nguyên nhân kích thích thì mới hết đau. Mức độ đau tùy thuộc mức độ của lỗ sâu

- S2 là sâu ngà nông: lỗ sâu dưới 2mm, bệnh nhân ê buốt khi có kích thích

- S3 là sâu ngà sâu: lỗ sâu trên 2mm, bệnh nhân ê buốt nhiều khi có kích thích.

Ngoài ra, mức độ đau còn phụ thuộc vào từng cá thể, phụ thuộc vào đợt sâu cấp tính (đợt mạn tính ít đau hơn)

- Khám thấy lỗ sâu có khi ở một răng có nhiều lỗ sau, lỗ sâu phần men răng bé, phát triển rộng ở phần ngà răng

- Dùng mũi thăm để thăm khám thấy lỗ sâu có giắt thức ăn, đáy lỗ sâu mềm (ngà mủn) màu nâu nhạt

- Có thể dụng X.quang để xác định rõ lỗ sâu và mức

độ sâu

3.3. Sâu xương răng

Thường gặp ở những người từ 50 tuổi trở lên, lỗ sấu thường ở mặt bên sát cổ răng, miệng lỗ sâu rộng như lỗ sâu ngà, sâu xương răng hay gặp ở các kẽ răng hàm trên.

4. Điều trị:

4.1. Sâu men:

Nạo sạch tổ chức sâu, chấm thuốc natri fluor 75%, cồn cánh kiến, AgNO, hoặc các loại composite trám bít hố rãnh.

4.2. Sâu ngà răng:

- Tùy từng lỗ sâu và từng răng cụ thể điều trị bằng

hàn răng qua cá bước:

- Mở rộng lỗ sâu

- Nạo sạch ngà mủn

- Tạo lỗ hàn theo kiểu điển hình và hàm răng với các loại chất hàn không bám dính. Hiện nay các loại chất hàn composite, nếu đầy lỗ sâu sát buồng tần thủy cần hàn một lớp cách nhiệt, cách điện đường đáy lỗ hàn (eugenat) rồi hàn như trên.

Bài 23

VIÊM LỢIVIÊM QUANH RĂNG


I. VIÊM LỢI

1. Đại cương

- Viêm lợi là viêm khu trú ở lợi không có tiêu

xương ổ răng

1.1. Sơ lược giải phẫusinh lý:

- Lợi là phần tiếp tục của niêm mạc miệng tới bao phủ xương ổ răng và cổ răng

- Giới hạn phía trên cổ răng bởi đường viền lợi, phái dưới phía cổ răng bởi ranh giới giữa lợi và niêm mạc miệng

- Cấu tạo gồm hai phần lợi tự do (tạo nên rãnh lợi, đường viền lợi, nhú lợi) và lợi dính bám vào xương ổ răng.

- Dây chằng quanh răng:

- Là mô liên kết đặc biệt nối liền xương răng với xương ổ răng. Chức phận:

+ Giữ răng trong xương ổ răng

+ Dinh dưỡng vùng quanh răng bằng những bó mao mạch trong dây chằng

+ Thụ cảm nhờ các sợi thần kinh

2. Triệu chứng

2.1. Lâm sàng:

- Lợi thế có các triệu chứng viêm tùy theo mức độ sưng, đỏ, đau, dễ nát

- Có chảy máu hoặc dịch lợi khi khám

- Hơi thở, lời nói của bệnh nhân có mùi hôi

- Có nhiều cao răng và mảng bám răng trên và dưới

lợi


- Túi lợi bệnh lý > 3mm

- Mất bám dính quanh răng 2mm. Có thể mất bám

đính ở một mặt hoặc tất cả các mặt răng.

- Răng lung lay hàng loạt, ăn nhai khó và đau

- Có thể có mủ vùng túi lợi răng.

2.2. Viêm lợi:

- Có cảm giác ngứa lợi, hơi ghê răng, hoặc buổi sáng có cảm tưởng răng không được chắc

- Xỉa răng, chái răng dễ chảy máu

- Lợi vùng cổ răng viền đỏ (thường gặp ở nhóm răng cửa hàm dưới, nhưng cũng có người xuất hiện bước đầu ở cả hai hàm)

- Vùng cổ răng xuất hiện cao răng trên lợi

3. Điều trị:

3.1. Tại chỗ:

- Xúc miệng nước muối 2% hàng ngày, vệ sinh

răng miệng sạch sẽ thường xuyên

- Lấy cao răng 3 tháng/lần

3.2. Toàn thân: uống Lincomycin, Gentamycin, Klion

3.3. Phẫu thuật

- Điều trị bệnh toàn thân nếu có, nâng cao sức đề

kháng bằng vitamin

- Dùng kháng sinh tiêm hoặc phẫu thuật rạch rộng, nạo sạch các túi mủ

Xem tất cả 235 trang.

Ngày đăng: 16/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí