Chi Tổ Chức Thi Học Phần Chuyên Môn Tổng Hợp, Khóa Luận Tốt Nghiệp Hệ Đại Học.


mức quy định do thực hiện nhiệm vụ đột xuất phải được ban giám đốc phê duyệt. Phòng TCKT tổng hợp mức sử dụng trong 01 năm và xin ý kiến Ban giám đốc Học viện duyệt phương án thu hồi chi phí dùng vượt (nếu đơn vị, bộ phận nào dùng vuợt định mức), phương án thưởng (nếu đơn vị, bộ phận nào dùng tiết kiệm).

Định mức thanh toán

a. Các phòng Giám đốc, phó giám đốc được trang bị máy điện thoại cố định và thanh toán cước phí trên số thực tế sử dụng.

b. Các khoa, phòng, ban, bộ môn, đơn vị trực thuộc: máy điện thoại (cố định hoặc di động) phục vụ cho cho công chuyên môn của các khoa, phòng, ban, Bộ môn, đơn vị trực thuộc được thanh toán cước phí trên số thực tế sử dụng trên tinh thần tiết kiệm triệt để, phục vụ cho công việc chung. Mức tối đa không quá 200.000 đ/ máy/ tháng, riêng phòng quản lý đào tạo đại học (01 máy) tối đa không quá 400.000 đồng/máy/tháng.

c. Hỗ trợ cước phí điện thoại (cố định và di động) cho các cán bộ giữ chức

danh lãnh đạo trong Học viện theo định mức như sau:

- Giám đốc Học viện: 400.000 đồng/tháng

- Phó giám đốc Học viện: 300.000 đồng/tháng

- Hỗ trợ cho Trưởng phòng ban, Trưởng Bộ môn, giám đốc Trung tâm, Ban lãnh đạo đơn vị trực thuộc, Bí thư đoàn thanh niên, chủ tịch công đoàn: 200.000đồng/tháng.

- Hỗ trợ cho phó phòng ban, phó chủ nhiệm Bộ môn, phó giám đốc Trung

tâm, phó bí thư đoàn thanh niên: 150.000 đồng/tháng.

- Hỗ trợ cho các lái xe, giáo vụ bộ môn, phó bộ môn: 100.000 đồng/tháng Thời gian chi trả tiền hỗ trợ cước phí điện thoại được chi theo quý.

Số máy điện thoại di động dùng cho thông tin liên lạc phục vụ công tác chung và công tác đào tạo của toàn Học viện theo quyết định của Giám đốc Học viện và được thanh toán thực tế các cuộc gọi ghi trên hóa đơn.

( Trường hợp đặc biệt và trường hợp khác do Giám đốc quyết định)

2. Thanh toán tiền cước bưu chính, Internet: được thanh toán theo hóa đơn thực tế sử dụng.

3. Thông tin, tuyên truyền khác:


- Chi duy trì bảo dưỡng hệ thống công nghệ thông tin và thiết kế phát triển trang web của Học viện. Nội dung cụ thể phòng truyền thống, phòng công nghệ thông tin trình Giám đốc phê duyệt. Mức chi theo quyết định của Giám đốc.

- Thanh toán xuất bản thông tin, tạp chí Y-Dược học cổ truyền, đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm lập kế hoạch in ấn, dự toán kinh phí chi cho công tác xuất bản tạp chí trình Giám đốc phê duyệt thực hiện.

Các nội dung chi:


STT

Nội dung chi

Số tiền

1

Maket

20.000 đồng/trang

2

Phản biện nhận xét

70.000 đồng/trang

3

Sửa chữa và biên tập tổng thể

50.000 đồng/trang

4

Nhuận bút

100.000 đồng/trang

5

Dịch thuật (nếu có)

120.000 đồng/trang chuẩn

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam - 21

Điều 15. Chi phí hội nghị, hội thảo, chi các buổi họp

*Nguyên tắc:

- Quy định chung về chế độ chi tiêu hội nghị áp dụng theo Thông tư 40

/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị.

- Hội nghị, hội thảo thuộc kinh phí khoa học thực hiện theo thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/04/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

*Đối tượng:

- Hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác;

- Đại hội Đảng bộ, hội nghị cán bộ công nhân viên chức;

- Họp hội đồng lương, hội đồng khen thưởng, kỷ luật;

- Hội thảo khoa học của các đề tài;

- Các hội nghị khác khi có quyết định phê duyệt của Giám đốc.

* Nội dung các khoản chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo bao gồm: Chi tiền khánh tiết, các báo cáo tham luận, các báo cáo viên, chi ban tổ chức, chi nước uống, chi phục vụ, chi tiền đại biểu tham dự hội nghị, hội thảo, chi văn phòng phẩm, chi khác.

* Định mức chi:


- Các khoản chi khánh tiết, nước uống, văn phòng phẩm phải lập dự toán trình Giám đốc phê duyệt để thực hiện, có chứng từ hợp pháp, thanh toán, quyết toán theo quy định.

- Định mức chi cho đại biểu tham dự:


STT

Nội dung chi

Mức chi

1

Đại hội ĐB, CĐ, Hội nghị cán bộ viên chức,

hội nghị cán bộ chủ chốt

200.000 đồng/người/ngày

2

Họp hội đồng lương; Thi đua khen thưởng và

các hội đồng tương đương

100.000 đồng/người/ngày


3

Hội họp khi các cơ quan ngoài Học viện đến làm việc

Tùy tính chất công việc đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện lập bảng kê đề nghị Giám đốc duyệt chi: từ 200.000-

500.000đồng/người/buổi

4

Họp ngoài giờ

100.000 đồng/người/buổi


Chi hỗ trợ cho đại biểu tham dự hội nghị là khách mời, đài báo đến đưa tin: từ

200.000 đồng đến 500.000 đồng/người/buổi (Giám đốc ban hành Quyết định mức chi cụ thể cho từng hội nghị).

Trường hợp đặc biệt do Giám đốc ra quyết định.

Điều 16. Quy định về định mức chế độ công tác phí

1. Nguyên tắc:

Áp dụng theo Thông tư 40 /2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài

chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị.

Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong Học viện được cử đi dự hội nghị, hội thảo khoa học, nghiên cứu, khảo sát, bồi dưỡng, tập huấn … chỉ được cấp giấy đi đường và thanh toán tiền công tác phí khi được Giám đốc duyệt (hoặc người được Giám đốc ủy quyền).

Tiêu chuẩn đi công tác bằng phương tiện máy bay bao gồm:

+ Ban Giám đốc;

+ Các công chức, viên chức có mức lương từ hệ số lương 5,76 trở lên

+ Ngoài đối tượng trên, cán bộ, viên chức đi công tác chỉ được thanh toán bằng vé máy bay khi có công việc đặc biệt và phải được Giám đốc duyệt.


Các trường hợp đoàn đi công tác bằng máy bay đơn lẻ nếu đủ tiêu chuẩn đi máy bay (dưới 03 người), khi không được bố trí xe ô tô của Học viện đưa, đón tại sân bay (Nội Bài), mức khoán chi thuê phương tiện là 400.000 đồng cho một lần công tác (cả 2 lượt đi, về).

Cán bộ Học viện đủ tiêu chuẩn đi công tác bằng xe ô tô của đơn vị :

+ Ban Giám đốc Học viện

+ Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên (theo điều 8, Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ) và nơi công tác cách Học viện 15 km.

+ Các trường hợp đặc biệt do Giám đốc quyết định.

a. Tiền tàu xe:

Thanh toán theo vé cước nhà nước quy định bao gồm tiền vé tàu hỏa (Trưởng, phó phòng, ban, bộ môn: vé nằm cứng; Đối tượng khác: vé ngồi), xe ô tô, vé cầu phà, lệ phí sân bay theo đúng lộ trình và mệnh giá ghi trên vé.

Khoán tiền tự túc phương tiện đi lại (đối với những nơi đi công tác không có phương tiện giao thông công cộng hoặc trong phạm vi nội thành Hà Nội):

- Đối với cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác nhưng cơ quan không bố trí được xe đưa đi, nơi công tác cách Học viện từ 15 km trở lên: Thanh toán theo đơn giá khoán thuê xe bình quân của lộ trình công tác và số km thực tế đi. Mức khoán 5.000 đồng/km.

- Đối với cán bộ không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác nếu dùng phương tiện cá nhân đi công tác, nơi công tác cách Học viện từ 15 km trở lên: Thanh toán theo mức khoán 3.000 đồng/km.

Căn cứ thanh toán khoán phương tiện: Giấy đi đường có xác nhận của cơ quan đến công tác, bảng kê độ dài quãng đường được Giám đốc cơ quan duyệt.

Nếu đi công tác bằng xe của cơ quan thì không được thanh toán tiền phương

tiện đi lại.

b. Phụ cấp công tác phí (là khoản tiền hỗ trợ thêm trong thời gian đi trên đường và thời gian lưu trú tại nơi đến công tác):

Cán bộ đi công tác, dự hội nghị, hội thảo, tập huấn chuyên môn phải lưu trú qua đêm được thanh toán mức phụ cấp lưu trú: 200.000 đồng/ngày.


Nếu đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày): Căn cứ vào số giờ thực tế đi trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường, quãng đường đi công tác mức chi từ 30.000 đồng/người nếu khoảng cách nơi công tác cách Học viện dưới 20 km/2 chiều, 100.000 đồng/người nếu khoảng cách công tác cách Học viện trên 20 km/2 chiều).

Cơ sở thanh toán phụ cấp lưu trú: Văn bản hoặc kế hoạch công tác được thủ trưởng duyệt, giấy đi đường có đóng dấu cơ quan ký xác nhận ngày đến, ngày đi của nơi cán bộ đến công tác.

c. Tiền thuê phòng nghỉ

Có 2 hình thức thực hiện:

* Thanh toán theo hóa đơn hợp pháp thuê phòng thực tế nhưng tối đa không quá

mức giá thuê phòng sau (đã bao gồm các khoản thuế, phí (nếu có) theo quy định:

- Các thành phố lớn trung ương, đô thị loại I: Không quá 1.000.000đ/ngày/phòng 2 người.

- Các tỉnh và thành phố khác: Không quá 700.000 đồng/ngày/phòng 2 người.

- Nếu đi công tác một mình hoặc đoàn lẻ người: được thanh toán theo giá thuê thực tế nhưng không quá mức thuê của những người đi cùng đoàn.

- Nếu cán bộ công chức đi công tác cùng lãnh đạo cấp cao có tiêu chuẩn thuê phòng cao hơn thì được thanh toán theo giá thuê trực tiếp theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.

Trường hợp đặc biệt do Giám đốc duyệt cụ thể. Các mức đặc biệt do Giám đốc duyệt cụ thể.

* Thanh toán theo mức khoán (không cần hóa đơn khi thanh toán):

- Mức khoán nếu đi công tác tại các thành phố lớn trung ương, đô thị loại I:

không quá 450.000 đồng/ngày/người.

- Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại trực thuộc tỉnh: mức khoán 350.000 đồng/ngày/người.

- Khoán đi công tác các vùng còn lại: 300.000 đồng/ngày/người.

- Do phải hoàn thành công việc trong ngày, nếu cán bộ đi công tác từ 18 giờ đến 24 giờ cùng ngày được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ thêm tối đa bằng 50% mức khoán phòng tương ứng.


d. Điều kiện thanh toán: Phải có giấy đi đường do Học viện cấp có ký duyệt của Giám đốc (hoặc người được Giám đốc Học viện ủy quyền) và phải có xác nhận và đóng dấu nơi đến, kèm theo hóa đơn hợp pháp thuê phòng nghỉ (thực hiện không khoán mức chi), và các loại vé khác có liên quan khi đi công tác bằng phương tiện giao thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện. Riêng đi công tác bằng phương tiện máy bay bao gồm: phiếu hành trình chuyến bay; hoá đơn vận chuyển của phòng vé máy bay; thẻ lên máy bay.

Trường hợp người đi công tác được cơ quan, đơn vị đến nơi công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền, thì người đi công tác không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ. Trường hợp phát hiện người đi công tác đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã được thanh toán đồng thời sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

e. Khoán công tác phí: áp dụng cho các đối tượng thường xuyên đi công tác (trên 10 ngày/tháng) do tính chất công việc. Cụ thể: Thủ quỹ, kế toán thanh toán kho bạc, kế toán giao dịch thuế. Mức khoán: Kế toán thanh toán kho bạc: 400.000 đồng/tháng/người, thủ quỹ: 200.000 đồng/người/tháng, kế toán thuế, biên lai:

150.000 đồng/người/tháng.

Điều 17. Chi phí thuê mướn

Bao gồm các khoản chi thuê phương tiện vận chuyển, thuê các loại thiết bị, thuê chuyên gia, giảng viên trong và ngoài nước, thuê lao động trong nước.

- Thuê chuyên gia và giảng viên: Các bộ môn thiếu giáo viên giảng các môn học phải lập kế hoạch mời giảng trình ban giám đốc phê duyệt làm căn cứ mời giảng.

* Định mức thuê chuyên gia và giảng viên:

Chi mời thỉnh giảng theo kế hoạch đã được Ban Giám đốc duyệt (quy đổi theo giờ lý thuyết):

* Đối với đối tượng đào tạo Hệ Đại học:

- GS, PGS: 100.000 đồng/giờ chuẩn (lớp tiêu chuẩn 80 sinh viên)

- TS, CKII: 80.000 đồng/giờ chuẩn (lớp tiêu chuẩn 80 sinh viên)

- ThS, CKI: 60.000 đồng/giờ chuẩn (lớp tiêu chuẩn 80 sinh viên)


- BS, CN: 50.000 đồng/giờ chuẩn (lớp tiêu chuẩn 80 sinh viên)

Trong các trường hợp đặc biệt Giám đốc phê duyệt cụ thể.

Tiền thù lao thỉnh giảng bao gồm cả chi cho bài kiểm tra giữa môn học và

bài điều kiện.

* Đối với đào tạo sau đại học:

- GS. PGS: 120.000 đồng/giờ chuẩn

- TS, CKII: 100.000 đồng/giờ chuẩn

- ThS, CKI: 80.000 đồng/giờ chuẩn

Tiền thù lao thỉnh giảng bao gồm cả chi bài kiểm tra giữa môn học và bài

điều kiện.

* Chi mời giảng lâm sàng

Hệ số quy đổi cho tất cả các lớp, hệ đào tạo thành tiết quy chuẩn là: giờ thực hành (giờ giảng lâm sàng) bằng 1/2 giờ lý thuyết.

Trường hợp đặc biệt sẽ được Giám đốc (người được Giám đốc uỷ quyền ) phê duyệt trực tiếp.

Điều 18. Chi đoàn ra

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ tài chính về việc quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí.

Điều 19. Chi đoàn vào

Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

Các trường hợp đặc biệt và trường hợp khác do Giám đốc phê duyệt.

MỤC III: CHI PHÍ NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN

Điều 20. Chi cho công tác tuyển sinh

1. Chi tổ chức thi tuyển sinh đại học:

Căn cứ vào nhiệm vụ, phòng Đào tạo và phòng TCKT lập dự toán trình Giám đốc phê duyệt để tổ chức thực hiện trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định, nếu phải chi bù do thiếu kinh phí thì phải được Giám đốc phê duyệt (phụ lục số 02)


2. Đối với tuyển sinh sau đại học:

Nội dung và mức chi cụ thể được phòng đào tạo sau đại học lập dự toán

trình Giám đốc phê duyệt (phụ lục số 04)

3. Tuyển sinh hệ đào tạo liên kết (phụ lục số 03)

Điều 21. Chi tổ chức thi học phần chuyên môn tổng hợp, thi tốt nghiệp các hệ đào tạo:

1. Chi tổ chức thi học phần chuyên môn tổng hợp, khóa luận tốt nghiệp hệ đại học.

Đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán chi phí trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, nội dung và mức chi theo (phụ lục số 05)

2. Chi tổ chức thi tốt nghiệp sau đại học

Đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán chi phí trên nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả, nội dung và mức chi theo (phụ lục số 06)

3. Chi cho hoạt động tổ chức hội đồng bảo vệ luận văn, luận án

Mức chi theo (phụ lục số 07)

Điều 22. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn khác

1. Chi tiền giảng chính trị đầu khóa:

Thanh toán theo chế độ thỉnh giảng được Giám đốc phê duyệt.

2.Chi bồi dưỡng cho giáo viên chuyên trách, thể dục thể chất:

Thực hiện theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Chính phủ về quy định chế độ bồi dưỡng đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao.

( Trường hợp đặc biệt và trường hợp khác theo quyết định của Giám đốc).

3. Chi hỗ trợ nghiên cứu khoa học, xây dựng chương trình đào tạo và biên soạn giáo trình:

a. Chi hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học:

Chi hỗ trợ đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở được Hội đồng khoa học của Học viện duyệt hàng năm từ: 5.000.000 đến 10.000.000 đồng/đề tài (trường hợp đặc biệt do Giám đốc phê duyệt).

Các nội dung chi hoạt động nghiên cứu khoa học được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/06/2022