Động Cơ Khó Khởi Động, Hoặc Không Khởi Động Được

Bài 7: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIEZEL

Mục tiêu của bài:

Học xong bài này học viên có khả năng:

- Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống nhiên liệu động cơ diesel.

- Trình bày được sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel.

- Trình bày Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục

- Sử dụng đúng, hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa

- Tháo lắp kiểm tra bảo dưỡng, và sữa chữa được những hư hỏng của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel theo đúng quy trình, quy phạm và đảm bảo an toàn.

- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, chịu khó.

Nội dung của bài:

1. Nhiệm vụ, yêu cầu.

1.1. Nhiệm vụ

- Dự trữ nhiên liệu : đảm bảo cho động cơ có thể làm việcliên tục trong một thời gian nhất định, không cần cấp thêm nhiên liệu, lọc sạch nước và tạp chất cơ học lẫn trong nhiên liệu, giúp nhiên liệu chuyển động thông thoáng trong hệ thống.

- Cung cấp nhiên liệu cho động cơ :

+ Lượng nhiên liệu cấp cho mỗi chu trình phù hợp với chế độ làm việc của động cơ.

+ Phun nhiên liệu vào đúng thời điểm và đúng quy luật mong muốn

+ Lượng nhiên liệu trong xilanh phải đồng đều

- Các tia nhiên liệu vào xilanh động cơ phải đảm bảo kết hợp tốt giữa số lượng, phương hướng, hình dạng kích thước của tia phun với kích thước và hình dạng của buồng cháy.

1. 2. Yêu cầu:

Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Lượng nhiên liệu cung cấp phải đúng theo yêu cầu cần thiết của mỗi chu trình và có thể điều chỉnh theo phụ tải bên ngoài.

- Lượng nhiên liệu phun vào các xy lanh của động cơ phải như nhau.

- Nhiên liệu cung cấp phải đúng thời điểm không sớm quá hay muộn quá. Nếu phun sớm thì lúc đó áp suất khí nén còn thấp và nhiệt độ chưa cao nên nhiên liệu bắt lửa chậm một phần nhiên liệu sẽ bám vào thành xi lanh hoặc đỉnh piston gây lãng phí nhiên liệu, đồng thời khi động cơ hoạt động áp lực khí cháy sẽ tăng nhanh khi piston chưa lên đến tử điểm thượng nên công suất của động cơ sẽ bị giảm và dễ gây hư hỏng. Ngược lại nếu phun quá trễ thì nhiên liệu cháy không hết gây lãng phí nhiên liệu, ô nhiễm và làm giảm công suất động cơ.

- Lúc bắt đầu phun và kết thúc phun nhiên liệu phải được phun dứt khoát để tránh hiện tượng nhiên liệu nhỏ giọt.

- Phun hết lượng nhiên liệu quy định trong thời gian phun.

- Nhiên liệu phải được phun sương và phân tán đều trong thể tích buồng cháy, gây nên sự hòa trộn triệt để giữa thanh khí và nhiên liệu. Nhờ thế nhiên liệu được bốc cháy một cách dễ dàng và trọn vẹn.

- Thùng chứa nhiên liệu phải đảm đảo cho động hoạt động liên tục trong suốt thời gian quy

định .


- Các lọc nhiên liệu phải lọc sạch nước và các tạp chất cơ học có lẫn trong nhiên liệu.

- Các chi tiết chắc chắn và có độ chính xác cao, dễ chế tạo, tiện lợi cho việc bảo dưỡng và

sửa chữa.

- Hoạt động lâu bền, có độ tin cậy cao.

- Dễ dàng và thuận tiện trong sử dụng , bảo dưỡng và sửa chữa.

- Dễ chế tạo, giá thành hạ .

2. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống

2.1. Cấu tạo

1 Ống dầu hồi 2 Vòi phun 3 Ống dầu cao áp 4 Bơm cao áp 5 Ống dẫn dầu đến 1

1. Ống dầu hồi

2. Vòi phun

3. Ống dầu cao áp

4. Bơm cao áp

5. Ống dẫn dầu đến bơm cao áp

6. Bình lọc dầu tinh

7. Khoá

8. Ống dẫn dầu vào bình lọc

9. Lưới lọc sơ

10. Bình chứa dầu


2.2. Nguyên lý hoạt động

Dầu điêzen từ bình chứa chảy qua lưới lọc sơ theo ống dẫn dầu vào bình lọc tinh, lọc sạch rồi chảy vào khoang nạp của bơm cao áp do nguyên tắc bình thông nhau. Khi động cơ làm việc bơm cao áp tạo áp suất dầu đẩy qua ống cao áp đến vòi phun, phun dầu vào buồng đốt dưới dạng sương mù hoà trộn với không khí tạo thành hỗn hợp đốt, dầu thừa từ vòi phun qua ống dầu hồi trở về bình chứa dầu.

3. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục

3.1. Hệ thống dò chảy nhiên liệu

* Nguyên nhân

- Các đầu nối hỏng ren , bắt không chặt

- Các đường ống, thùng chứa bị nứt vỡ do làm việc lâu ngày , do ngoại cảnh

* hậu quả : Làm tiêu hao nhiên liệu, không khí lọt vào hệ thống làm cho động cơ làm việc không ổn định , thậm chí động cơ không làm việc được, nó biểu hiện rõ là khó khởi động cơ , khi khởi động động cơ khói xả có màu trắng

3.2. Động cơ khó khởi động, hoặc không khởi động được

* Nguyên nhân

- Không có nhiên liệu , bầu lọc ,đường ống tắc

- Lượng nhiên liệu cung cấp cho các phân bơm không đều

- Vòi phun nhiên liệu hỏng

- Đặt góc phun nhiên liệu không đúng

- Bầu lọc không khí bị tắc bẩn

- Hệ thống bị lọt khí

* hậu quả

- Động cơ không phát huy hết công suất hoăc không làm viêc được

3.3. Động cơ không phát huy hết công suất

* Nguyên nhân

- Bơm thấp áp , bơm cao áp mòn

- Vòi phun nhiên liệu mòn

- Đặt góc phun sớm không đúng

- Bầu lọc nhiên liệu bị tắc bẩn

* hậu quả: lượng nhiên liệu tiêu hao tăng, khí xả có khói đen

3.4. Động cơ chạy không đều

*Nguyên nhân

- Lượng nhiên liệu cung cấp ở các phân bơm không đều nhau

- Xi lanh , van triệt hồi ở các phân bơm mòn không đều

- Các vòi phun mòn không đều

- Hệ thống lọt khí

- Dò chảy nhiêu liệu trên đường ống cao áp nào đó

*hậu quả: công suất động cơ giảm , lượng nhiên liệu tiêu hao tăng

Động cơ khởi động nhưng không nổ được do hết dầu ở bình chứa nhiên liệu, do tắc bình lọc dầu, có không khí trong hệ thống, do hư hỏng bơm cao áp hoặc vòi phun.

- Động cơ khó khởi động do áp suất phun không đúng quy định.


- Động cơ nổ có nhiều khói đen do vòi phun phun không tơi hoặc thời điểm phun muộn.

- Động cơ nổ có khói trắng kèm theo tiếng gõ dội do áp suất phun không đúng hoặc thời điểm phun sớm.

4. Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống

* Tháo bình chứa nhiên liệu

Tháo đường ống dẫn dầu: dùng clê tháo bu lông bắt ống dẫn dầu rời khỏi bình lọc


Tháo bu lông bắt bình chứa dầu với thân động cơ Nhấc bình chứa dầu ra ngoài 2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 183 trang tài liệu này.


Tháo bu lông bắt bình chứa dầu với thân động cơ Nhấc bình chứa dầu ra ngoài 3

Tháo bu lông bắt bình chứa dầu với thân động cơ


Nhấc bình chứa dầu ra ngoài Làm sạch Dùng dầu điêzen rửa sạch bình chứa 4

Nhấc bình chứa dầu ra ngoài


Làm sạch Dùng dầu điêzen rửa sạch bình chứa dầu rồi xả hết dầu ra ngoài 5

* Làm sạch

Dùng dầu điêzen rửa sạch bình chứa dầu rồi xả hết dầu ra ngoài sau đó dùng khí nén thổi sạch các cặn bẩn ra ngoài


Tháo bu lông bắt bình chứa dầu với két nước Đặt bình chứa dầu vào đúng 6

Tháo bu lông bắt bình chứa dầu với két nước

Đặt bình chứa dầu vào đúng vị trí bắt bu lông

Chú ý luồn ống dẫn dầu vào đúng vị trí


Siết chặt các bu lông bắt bình chứa dầu với két nước Siết chặt các bu lông 7

Siết chặt các bu lông bắt bình chứa dầu với két nước


Siết chặt các bu lông bắt bình chứa dầu với thân động cơ Lắp lại đường 8

Siết chặt các bu lông bắt bình chứa dầu với thân động cơ


Lắp lại đường ống dẫn dầu vào bình lọc Chú ý ở bu lông và đầu ống có 9

Lắp lại đường ống dẫn dầu vào bình lọc


Chú ý ở bu lông và đầu ống có hai đệm đồng làm kín


Lắp bình chứa nhiên liệu Tháo lọc dầu Dùng clê tháo bu lông bắt cốc lọc 10

* Lắp bình chứa nhiên liệu

* Tháo lọc dầu

Dùng clê tháo bu lông bắt cốc lọc dầu


Lấy cốc lọc và lõi lọc dầu ra rồi rửa sạch cốc lọc sau đó thay lõi lọc 11

Lấy cốc lọc và lõi lọc dầu ra rồi rửa sạch cốc lọc sau đó thay lõi lọc mới


Dùng clê siết chặt bu lông bắt cốc lọc dầu vào bình lọc Chú ý doăng cao su 12

Dùng clê siết chặt bu lông bắt cốc lọc dầu vào bình lọc

Chú ý doăng cao su làm kín phải đúng vị trí


Xả không khí trong hệ thống nhiên liệu Xả không khí Nới bu lông bắt đường 13

* Xả không khí trong hệ thống nhiên liệu

* Xả không khí

Nới bu lông bắt đường ống dẫn dầu vào bơm cao áp để cho dầu và không khí thoát ra ngoài cho đến khi hết bọt khí thì siết bu lông lại sau đó vừa khởi động động cơ vừa xả khí ở ống cao áp

Chú ý giữ vệ sinh công nghiệp


Thay lọc dầu Dùng giẻ khô lau sạch dầu chảy ra bên ngoài động cơ Điều 14

* Thay lọc dầu

Dùng giẻ khô lau sạch dầu chảy ra bên ngoài động cơ


Điều chỉnh áp suất vòi phun Làm sạch vòi phun Rửa sạch vòi phun trong dầu 15

* Điều chỉnh áp suất vòi phun

* Làm sạch vòi phun

Rửa sạch vòi phun trong dầu điêzen rồi thổi khô bằng khí nén


Điều chỉnh Lắp vòi phun vào ống cao áp của thiết bị kiểm tra áp suất phun 16

* Điều chỉnh

Lắp vòi phun vào ống cao áp của thiết bị kiểm tra áp suất phun, bơm tạo áp suất bằng cần bơm, quan sát áp suất trên đồng hồ đo, nếu áp suất không đúng vặn vít điều chỉnh ở vòi phun, cần tăng áp suất vặn vít vào, gảm áp suất nới vít ra


Làm sạch 4 4 Vệ sinh công nghiệp Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1 Tháo 17

* Làm sạch

4.4. Vệ sinh công nghiệp

Câu hỏi và bài tập thực hành

Bài tập 1: Tháo, lắp và làm sạch bình chứa nhiên liệu.

Bài tập 2: Tháo, lắp và thay lõi lọc dầu.

Bài tập 3: Điều chỉnh vòi phun.

Ghi nhớ

Cần chú ý một số nội dung trọng tâm sau:

- Áp suất của vòi phun.

- Phương pháp xả không khí trong hệ thống nhiên liệu.


Bài 8: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

Mục tiêu của bài:

Học xong bài này học viên có khả năng:

- Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống đánh lửa.

- Trình bày được sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa.

- Trình bày Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục

- Sử dụng đúng, hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa

- Tháo lắp kiểm tra bảo dưỡng, và sữa chữa được những hư hỏng của hệ thống đánh lửa theo đúng quy trình, quy phạm và đảm bảo an toàn.

- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, chịu khó.

Nội dung của bài:

1. Nhiệm vụ, yêu cầu

1.1. Nhiệm vụ

- Biến dòng điện một chiều thấp áp 6-12(v) thành dòng xung cao áp 12-24 kv và tạo ra tia lửa trên hai cực của bugi để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu xăng - không khí trong xi lanh ở cuối kỳ nén.

- Phân chia tia lửa cao áp đến các xi lanh theo đúng thứ tự của động cơ.

1.2. Yêu cầu

- Hệ thống đánh lửa phải tạo ra được điện thế đủ lớn để phóng điện qua khe hở bugi trong tất cả các chế độ làm việc của động cơ.

- Tia lửa trên bugi phải đủ năng lượng và thời gian phóng để đốt cháy hoàn toàn hòa khí.

- Góc đánh lưả sớm phải đúng trong mọi ché độ hoạt động của động cơ.

2. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống

2.1. Sơ đồ

1 Bộ nguồn điện 2 Cuộn điều khiển 3 Bộ CDI 4 Bô bin 5 Chân sơ cấp 6 Chân 18


1. Bộ nguồn điện

2. Cuộn điều khiển

3. Bộ CDI

4. Bô bin

5. Chân sơ cấp

6. Chân công tắc

7. Chân Nguồn

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 28/01/2024