· Đo chiều dày đầu nút bạc và chọn nút bạc mới. Chiều dày nút bạc từ 3.0mm – 4.2 mm.
Gợi ý: Kéo dài nút 0.1 mm sẽ tăng long phun 0.6 cc. nếu sự thay đổi lớn gơn tiêu chuẩn thì thay thế van phân phối
· Lắp các chi tiết sau lên nút bạc mới bằng vòng E mới. 1)ổ bi và hai đĩa ép
2) Vòng chặn.
· Dùng máy ép, ép cụm nút bạc vào cụm bộ điều chỉnh
11. Điều chỉnh thời điểm phun theo tải:
- Dùng đầu lục giác 5mm. điều chỉnh thời điểm bắt đầu và kết thúc của bộ điều khiển thời điểm phun theo tải bằng cách xoay trục bộ điều chỉnh.
- Đo lượng phun.
Tốc độ bơm | Số hành trình đo | |
Phía tốc độ tối đa | 1200 | 200 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảo dưỡng sửa chữa động cơ diesel - Nghề Công nghệ ô tô Dùng cho trình độ Cao đẳng Phần 1 1706172932 - 2
- Hoạt Động Của Bộ Bù Tua Bin Tăng Áp:
- Kiểm Tra Bít Tông Bơm, Vòng Tràn Và Nắp Phân Phối:
- Sơ Đồ Cấu Tạo Bộ Phun Dầu Sớm Tự Động
- Sơ Đồ Hệ Thống Nhiên Liệu Của Bơm Liên Hợp Up
- Cấu Tạo Và Nguyên Lý Làm Việc Của Các Chi Tiết Trên Hệ Thống Common Rail.
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
- Dịch cần điều chỉnh chậm từ phía tốc độ cực đại sang phía tốc độ không tải và giữ chặt nó ở vị trí mà áp suất bên trong bơm bắt đầu giảm.
- Đo lượng phun ở điểm áp suất giảm (điểm bắt đầu giảm).
Số hành trình đo | Lượng phun (cc) | |
1200 | 200 | Giá trị đo tại bước (b) âm 1.0 ± 0.4 |
- Dùng đầu lục giác 5mm điều chỉnh thời điềm bắt đầu điều chỉnh theo tải của bộ điều khiển phun theo tải bằng cách xoay trục bộ điều chỉnh và tiến hành đo lại.
Gợi ý: Trục bộ điều chỉnh xoay ẵ vũng sẽ thay đổi lượng phun là 3cc
- Kiểm tra lưông phun ở điểm kết thúc bằng cáhc di chuyển chậm cần điều chỉnhtừ phía tốc độ cực đại sang phía tốc độ không tải và giữ chặt nó ở vị trí khi áp suất bên trong bơm ngừng giảm
Tốc độ
- Kiểm tra sự dao động của bít tông bít tông bộ điều khiển thời điểm phun khi cần điều chỉnh dịch từ phía tốc độ cực đại sang phía tốc độ không tải
Dao động của bít tông bộ điều khiển
0.62 – 1.02
1200
- Kiểm tra phần lồi của trục bộ điều khiển: phần lồi 0.5 – 2.0 mm
12.Điều chỉnh lượng phun tốc độ không tải
- Đo lượng phun ở từng tốc độ bơm.
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau:
tốc độ bơm | Số hành trình đo | lượng phun (cc) | chênh lệch tối đa giữa các xi lanh | Ghi chú | |
Dương 12.50 – 22.50 | 350 | 200 | 1.7 – 2.7 | 0.34 | Điều chỉnh |
525 | hay ít hôn |
- Điều chỉnh lượng phun tốc độ không tải bằng cách xoay vít chỉnh tốc độ không tải
13. Điều chỉnh hệ thống khởi động lạnh:
- Tháo vít dầu hồi và kiểm tra nhiệt độ nhiên liệu trong bơm cấp liệu. Nhiệt độ nhiên liệu từ 150– 350 c
- Đặt trục dẫn động sao cho rãnh then hướng lên để cho phép vòng lăn din chuyển dễ dàng.
- Đặt thang đo của thiết bị nđo thời điểm phun về O.
- Tháo miếng kim loại giữa cần khởi động lạnh và bít tông sáp nhiệt.
- Đo hành trình bít tông bộ điều jkhiển phun sớm.
- Điều khiển hành trình bít tông bộ điều khiển phun sớm bằng cách xoay vít điều chỉnh bộ thời điểm phun.
Gợi ý: Vặn vào để giảm hành trình.
14. Với ACSD: Điều chỉnh tốc độ không tải nhanh
- Đo khe hở cần điều chỉnh và vít điều chỉnh tốc độ không tải
Khe hở | |
20 | 6mm |
30 | 0 mm |
- Điều chỉnh khe hở bằng cách xoay vít điều chỉnh tốc độ không tải nhanh.
15. Kiểm tra sau khi điều chỉnh:
- Kiểm tra rằng vịêc phun chấm dứt khi tháo giắc van cấp liệu. tốc độ 100 vòng/phút.
- Kiểm tra chuyển động của cần điều chỉnh:chuyển động của cần điều chỉnh được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau: góc điều chỉnh 430 -490 .
16. Kẹp chì các vít:
Kẹp chì vít điều chỉnh tốc độ cực đại và vít đặt đầy tải
PHIẾU THỰC HÀNH SOÁ 18
CÂN BƠM CAO ÁP VE VÀO ĐỘNG CƠ VÀ ĐIỀU CHỈNH THỜI ĐIỂM PHUN
I. Mục tiêu :
Sau khi thực hiện xong phiếu công tác này học viên có thể cân bơm cao áp VE vào động cơ và điều chỉnh thời điểm phun của bơm
II. Cung cấp:
- Động cơ có sử dụng bơm cao áp VE đã được cân cam, hiệu chỉnh xú bắp xong.
- Bơm cao áp VE
- Dầu, nhớt, nước làm mát, giẻ lau, dụng cụ cần thiết.
III. Phương pháp thực hiện:
- Quay cốt máy sao cho pít tông số 1 lên tử điểm thượng (cuối thì nén, ngay dấu phun dầu sớm).
Nếu bánh răng điều khiển cốt bơm liên hệ với bánh răng cốt máy, bánh răng cốt cam bằng dây đai răng:
· Quay rãnh chốt la vét ở cốt bơm trùng với rãnh trên bánh răng cốt bơm
· Ráp bơm vào động cơ
· Xoay vỏ bơm để rãnh trên vỏ bơm trùng với rãnh trên thên máy
· Xiết chặt ốc giữ thân bơm vào dộng cơ
Nếu bánh răng diều khiển cốt bơm được diều khiển bởi bánh răng cốt máy thông qua bánh răng trung gian
· Ráp bánh răng cốt bơm vào cốt bơm
· Ráp bơm vào dộng cơ sao cho khi ráp xong dấu bánh răng cốt máy trùng với dấu bánh răng trung gian và trùng vối dấu bánh răng cốt bơm
· Xoay vỏ bơm để rãnh trên vỏ bơm trùng với rãnh trên thên máy
· Xiết chặt ốc giữ thân bơm vào dộng cơ
- Muốn hiệu chỉnh bơm ta thực hiện như sau:
· Tắt động cơ.
· Nới các ốc giữ mặt bích.
· Muốn chỉnh sớm ta xoay vỏ bơm theo ngược chiều chạy của cốt bơm. Muốn chỉnh trễ ta xoay vỏ bơm theo chiều chạy của cốt bơm.
· Siết các vít giữ mặt bích lại.
· Khởi động động cơ.
· Để động cơ hoạt động oổn định rồi kiểm tra. Nếu chhưa được thì thực hiện lại các bước hiệu chỉnh trên.
- Tắt máy.
Dọn vệ sinh và viết báo cáo.
BÀI 5
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU EDC PHẦN 1: HỆ THỐNG VE – EDC
I. Tổng quan:
1. Sơ đồ hệ thống:
Hình 7.1: Sơ đồ hệ thống nhiên liệu VE – EDC
1. Thùng chứa 2. Kim phun 3. Bơm cao áp 4. lọc nhiên liệu 5. Van TCV 7. Van SPV
2. Nguyên lý hoạt động:
Hình 7.2: bôm VE – EDC
Nhiên liệu được hút bởi bơm tiếp vận, đi từ thùng chứa qua lọc vào bơm cao áp. Trong bơm cao áp nhiên liệu bị nén lại và được đưa đến các kim phun bởi piston bơm. Khi nhiên liệu được nén đến một áp suất nhất định thì nó được phun vào buồng đốt của động cơ. Áp suất nhiên liệu mà piston bơm tạo ra nằm trong khoảng 1.5 đến 2.0 Mpa. Quá trình trên hoàn toàn giống với các động cơ diesel thông thường. Các van SPV và TCV dùng để điều khiển lưu lượng phun (thời gian phun), thời điểm phun (thời điểm bắt đầu phun). ECU nhận tín hiệu từ các cảm biến để xác định điều kiện hoạt động của động cơ. Sau đó ECU gởi tín hiệu để điều khiển van SPV và TCV ở trong bơm sao cho lưu lượng phun và thời điểm phun tối ưu nhất.
Ngày nay người ta thường dùng bơm VE – EDC vì bơm có kết cấu gọn nhẹ, làm việc với độ chính xác cao
Bơm VE – EDC có các chức năng và hoạt động tương tự như bơm VE nhưng nó chỉ khác là thời điểm phun dựa vào 2 tín hiệu của van SPV và TCV.
II. Giới thiệu tổng quát:
EDC bơm cao áp VE gồm 3 cụm hệ thống
1. Tín hiệu vào: (Imput)
Gồm các cảm biến (sensors) để xác định tình trạng tổng quát của động cơ.
2. ECU:
Bộ điều khiển điện tử ECU với nhiều bộ vi sử lý. Bộ ECU sử dụng thuật toán điều khiển để xử lý những dữ liệu thông tin ở đầu vào và cung cấp những tín hiệu điện điều khiển ở đầu ra một cách thích hợp.
3. Tín hiệu ra: (Output)
Bộ tác động biến đổi tín hiệu ra ECU thành chuyển động cơ học điều khiển van điện từ, điều khiển lượng nhiên liệu bơm cao áp.
III. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ ĐỘNG CƠ DIESEL VE
1. Sơ đồ giới thiệu hệ thống nhiên liệu cùng với hệ thống kiểm soát điện tử bơm VE
Hình 7.3: Sơ đồ giới thiệu hệ thống nhiên liệu cùng với hệ thống kiểm soát điện tử bơm VE
1. Thùng nhiên liệu
2. Lọc nhiên liệu
3. Bơm cao áp VE
4. Kim phun và cảm biến sự dịch chuyển ty của kim phun
5. Đường dầu về
6. Bộ điều khiển Bugi xông và Bugi xông máy
7. Thiết bị cúp nhiên liệu
8. Van điện từ
9. ECU
10. Đèn báo lỗi (chuẩn đoán)
11. Tín hiệu số
12. Cảm biến vị trí bàn đạp ga
13. Cảm biế tốc độ xe
14. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát, gió và nhiên liệu
15. Van EGR
16. Cảm biến lưu lượng gió
17. Cảm biến tốc độ động cơ và vị trí tử điểm thượng
18. ACCU
19. Công tắc khởi động và xông máy
2. Điều khiển điện tử động cơ diesel bằng các tín hiệu
Hình 7.4: Sơ đồ điều khiển điện tử động cơ diesel
1. ECU
2. Bôm VE
3. Cảm biến vị trí van định lượng
4. Cúp nhiên liệu
5. Solenoid điều khiển thời điểm phun
6. Cảm biến số vòng quay động cơ
7. Cảm biến tốc độ xe
8. Điều khiển tự động tốc độ
9. Cảm biến vị trí bàn đạp ga
10. Điều khiển ly hợp
11. Điều khiển phanh
12. Kim phun
13. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
14. Cảm biến nhiệt độ gió
15. Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu
16. Bộ đo gió
17. Van điều khiển EGR và van EGR
18. Turbo tăng áp
19. Bộ điều khiển bugi xông máy
20. Bộ chuẩn đoán
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU EDC