Kiểm Tra Bít Tông Bơm, Vòng Tràn Và Nắp Phân Phối:

B. KIỂM TRA:

1. Kiểm tra bít tông bơm, vòng tràn và nắp phân phối:

- Nghiên nhẹ vòng tràn (nắp phân phối) và keo bít tông ra.

- Khi thả tay bít tông phải đi xuống êm vào trong vòng tràn (nắp phân phối) bằng trọng lượng bản thân.

- Xoay bít tông và lặp lại bước thử ở bước hai ở nhiều vị trí khác nhau. Nếu bít tông bị kẹt ở bất kỳ vị trí nào thì thay cả cụm chi tiết.

- Lắp chốt cầu nối bộ điều chỉnh vào trong vòng tràn và kiểm tra rằng nó di chuyển êm không có độ rơ.

2. Kiểm tra vòng lăn và các con lăn:

- Dùng đồng hồ so, đo chiều cao con lăn.

- Sai số chiều cao con lăn:0.02mm

- Nếu sự chênh lệch này lớn hơn tiêu chuẩn thì thay bộ vòng lăn và các con lăn.

3. Đo chiều dài lò xo:

- Dùng thước sặp đo chiều dài tự do của các lò xo:

- Chiều dài tự do:

Lò xo van phân phối: 24.4 mm

Lò xo bít tông : 30 mm

Lò xo khớp : 16.6 mm

- Nếu chiều dài không như tiêu chuẩn thì thay lò xo.

4. Kiểm tra van điện cắt nhiên liệu:

- Nối thân van vào các cực của ắc qui.

- Khi van được nối và ngắt khỏi ắc qui phải co tiếng kêu. Nếu không nghe tiếng kêu thì thay van


C. LẮP RÁP:

- Kẹp vỏ bơm lên bàn kẹp.

- Ráp các chi tiết đầu phân phối:


Ráp lò xo đở cần Ráp gioăng Ráp hai dẫn hướng piston đệm lò xo piston đế lò 1

Ráp lò xo đở cần. Ráp gioăng.

Ráp hai dẫn hướng piston, đệm lò xo piston, đế lò xo trên, lò xo piston. Ráp vòng tràn vào (van phân lượng).

Ráp đế lò xo.

Siết hai ốc giữ hai dẫn hướng lò xo lại

Ráp đĩa piston trên, đĩa piston dưới vào piston bơm, ráp piston bơm vào đầu phân phối.

- Ráp con lăn thành nguyên cum:

Gắn con lăn vào vòng lăn.

Gắn cốt con lăn vào.

Đặt con lăn lên vòng lăn.

Gắn vòng trong, vòng ngoài vào

- Ráp bộ điều tốc.

- Ráp vỏ sai tâm của bơn tiếp vận vào. Điều chỉnh vỏ sai tâm bơm tiếp vận sao cho 2 lỗ vít trùng để vặn vít.

Ráp rotor bơm tiếp vận có cánh gạt Ráp nắp đậy bơm tiếp vận vào Siết hai 2

- Ráp rotor bơm tiếp vận có cánh gạt.


- Ráp nắp đậy bơm tiếp vận vào.

- Siết hai vít bơm tiếp vận vào.

- Ráp cốt bơm vào sao cho chốt lavét trên cốt bơm ăn ngàm với bơm tiếp vận.

- Ráp đĩa cam, con lăn và chốt trượt vào.

- Ráp bộ phun dầu sớm.

· Ráp piston bộ phun dầu sớm vào lưu ý đầu dầu vào và ra · Canh lỗ rotuyn 3

· Ráp piston bộ phun dầu sớm vào (lưu ý đầu dầu vào và ra)

· Canh lỗ rotuyn trong bộ phun dầu sớm để làm thế nào khi đẩy chốt điều khiển ở đĩa chứa con lăn lọy vòa rotuyn.

· Đẩy chốt điều khiển ở đĩa chứa con lăn vào đầu rotuyn ở bộ phun dầu sớm.

· Dùng nam châm gắn khó vào chốt điều khiển đĩa caon lăn của bộ phun dầu sớm.

· Lắp nắp đậy chốt.

· Ráp nắp đậy bộ phun dầu sớm có cả lò xo.

- Ráp khâu chữ thập vào.

- Ráp đĩa cam vào.

- Dùng một ít nhớt thoa lên đuôi piston, gắn hạt bắp lên đuôi piston.

- Một tay đè lò xo dưới, đưa nguyên cụm đầu phân phối vào vỏ bơm. Canh lỗ định vị đuôi piston sụp vào chốt ở đĩa cam.

- Ráp 4 vít giữ đầu phân phối (siết đối xứng).

- Ráp bộ điều tốc vào

· Một tay giữ nguyên cụm gôm bành răng, ống trượt, quả tạ đặt nhẹ xuống ăn khớp bánh răng điều khiển cốt bơm.

· Ráp cốt bộ điều tốc vào, nhớ có đệm kín.

· Canh cốt bộ điều tốc lọt vào ống trượt và quả tạ.

- Đặt bơm trở lai vị trí nằm ngang trên bàn kẹp

- Ráp cần điều khiển van phân lượng vào. Xoay van phân lương để lỗ tràn hướng lên trên

- Siết hai ốc giữ cần điều khiển van phân lượng

- Ráp nắp bộ điều tốc. Đưa vỏ bộ điều tốc sát mặt bơm. Xỏ xuyên cần ga qua lỗ, đẩy cần ga lên hết, đặt vỏ bộ điều tốc vào vị trí đúng 4 vít, ráp 4 ốc bộ điều tốc vào và siết chặt.

- Ráp cần ga vào, lưu ý dấu ở cốt điều khiển ngay dấu cốt cần ga.

- Ráp lò xo và cần ga vào. Thừ cân ga xem có rap1 đúng không.

- Siết vít giữ cần ga lại.

- Làm vệ sinh và viết báo cáo

PHIẾU THỰC HÀNH SOÁ 17


KIỂM TRA BƠM CAO ÁP VE TRÊN BĂNG THỬ


I. Mục tiêu:

Sau khi thực hiện xong phiếu công tác này học viên có thể xác định tình trạng của bơm trên băng thử, cũng như tập điều chỉnh các thông số hoạt động của bơm theo các giá trị tiêu chuẩn.

II. Cung cấp:

- Băng thử.

- Thước đo

- Đồng hồ áp suất.

- Bình ắc qui 12 vôn.

- Dụng cụ SST các loại.

- Dầu diesel

- Các dụng cụ cần thiết khác

III. Phương pháp thực hiện:

1. Kiểm tra và chuẩn bị trước khi điều chỉnh:

Đặc tính kỹ thuật của vòi phun kiểm tra và giá đở vòi phun như sau:

1) Vòi phun kiểm tra: DN12SD12 (DENSO)

2) Áp suất mở vòi kiểm tra:145 – 155 kgf/cm2

- Lắp giá đở thước góc cần điều chỉnh:

- Gắn thân bơm cáo áp lên băng thử.

Gợi ý: Đánh dấu lên phần rãnh then của chốt

Lưu ý: Quay bơm bằng tay để kiểm tra rằng nó hoạt động êm

- Lắp các ống cấp liệu tương đương với các tiêu chuẩn sau:

· Đường kính ngoài: 6.0 mm

· Đường kính trong: 2.0 mm

· Chiều dài: 840 mm

· Bán kính cong cực tiểu: 25 mm

- Nối đường vào của nhiên liệu

- Lắp ống hồi bằng vít ống hồi.

Gợi ý: Luôn sử dụng vít ống hồi đi cùng với bơm cao áp

- Tháo hai bu lông và nắp bên phải bộ điều khiển phun sớm

- Lắp đồng hồ áp suất bên trong cùng với thiết bị đo thời điểm phun. Mã số: 95095 – 10220 và 95095 – 10231 (DENSO0)

Gợi ý: Dùng vít xả khí để xả khí

- Cấp điện áp một chiều 12 vôn lên van cấp liệu

Lưu ý:

1) Khi cấp điện áp lên van, để ắc qui càng xa van càng tốt nhằm mục đích tránh tia lửa điện có thể xảy ra dẫn đến cháy nổ.

2) Khi nối với cáp ắc qui, nối day dẫn phía van trước.

- Áp suất để cấp nhiên liệu cho bơm cao ápphải vào khoảng 0.2 kgf/cm2 . nhiệt độ nhiên liệu cho việc kiểm tra bơm vào khoảng 400 C – 450 C .

- Lắp thước đo góc lên giá đở và cần điều chỉnh

- Đặt hết cần điều chỉnh về phía “tốc độ cực đại” (đầy tải).

- Kiểm tra vị tría lắp của đĩa cam như sau:

· Tháo ống cấp liệu cho vòi phun ra khỏi vị trí đánh dấu “C” trên nắp phân phối.

· Dùng SST tháo giá đở van phân phối, SST 09260-54012(09269-54020)

· Kiểm tra rằng nhiên liệu phun ra khi dấu ở vị trí như hjình vẽ.

· Nếu không đat dấu ở vị trí như hjình vẽ.

· Nếu không đạt được như trên thì do đĩa cam lắp không đúng (xem trang 82). Tháo và đổi đĩa cam quay 1800 theo hướng ngược lại

Gợi ý: Cùng lúc đó ngắt ngay van cắt nhiên liệu điện.

· Dùng SST lắp giá đở van phân phối, SST 09260-54012(09269-54020)

· Nối ống cấp liệu cho vòi phun

- Xả khí ra khỏi ống cấp liệu.

- Cho bơm cao áp hoạt động trong 5 phút ở tốc độ 2000 vòng/phút.

Lưu ý : Kiểm tra răng không có nhiên liệu rò rỉ hay tiếng ồn khác thường.

Gợi ý:

· Đo lượng phun cho mổi xi lanh bằng ống đo.

· Trước khi đo lượng phun, đầu tiên để xi lanh nghiên xuống ít nhất 30 giây để tất cả nhiên liệu chảy ra ngoài.

2. Đặt tạm lượng phun đầy tải:

a. Đo lượng phun:

Lượng phun được đề cấp trong cẩm nang sửa chữa như sau:


Vị trí cần điều chỉnh

Tốc độ bơm

Số hành trình đo

Lượng phun cc

Đầy tải

1200

200

10.42 – 10.74

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Bảo dưỡng sửa chữa động cơ diesel - Nghề Công nghệ ô tô Dùng cho trình độ Cao đẳng Phần 1 1706172932 - 4


b. Điều chỉnh bằng cách xoay vít đặt đầy tải:

Gợi ý: Lượng phun sẽ tăng khoảng 3cc khi vít xoay 1/2 vòng

3. Đặt tạm lượng phun tốc độ cực đại:

a) Đo lượng phun:

Lượng phun được đề cấp trong cẩm nang sửa chữa như sau:

Vị trí cần điều chỉnh

Tốc độ bơm

Số hành trình đo

Lượng phun cc

Toái đa

2450

200

4.0– 5.6

b). Điều chỉnh lượng phun bằng vít điều chỉnh tốc độ cực đại

4. Điều chỉnh áp suất bên trong bơm:

a). Đo áp suất bên trong bơm ở các tốc độ dưới nay:

Tốc độ bơm (vòng/phút)

Áp suất bên trong bơm (kgf/cm2 )

500

3.2 – 3.8

2100

6.6 – 7.2


b). Nếu áp suất thấp điều chỉnh bằng cách gõ nhẹ lên bít tông van điều áp trong khi quan sát đồng hồ áp suất.

Gợi ý: Nếu áp suất quá cao hay van điều áp bị gõ xuống quá nhiều thì phải thay van

5. Kiểm tra lượng dầu hồi:

Đo lượng dầu hồi ở tốc độ sau:

Tốc độ bơm (vòng/phút)

Lượng dầu hồi (cc/phút)

2200

370 - 800


Gợi ý: Luôn dùng vít dầu hồi đi cùng với bơm.

6.Thiết bị khởi động lạnh điều khiển tự động (ACSD):

Nhả hệ thống khởi động lạnh cho lần kiểm tra tiếp.

- Dùng tuốc nô vít xoay cần khởi động lạnh khoảng 200.

- Đặt một miếng kim loại dày 8.5 – 10 mm giữa cần khởi động lạnh và bít tông sáp nhiệt.

Gợi ý: Giữ hệ thống khởi động lạnh nhả ra cho đến khi hoàn thành mọi việc đo và điều chỉnh.

7. Điều chỉnh bộ điều khiển phun sớm:

- Đặt thiết bị đo thời điểm phun ở vị trí O

- Đo hành trình bít tông. Hành trình tiêu chuẩn cho từng tốc độ độ bơm được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau:

Hành trình bít tông (mm)

800

0.7 – 1.5

1200

2.1 – 2.9

2000

4.9 – 5.7

2300

5.7 – 6.5

Tốc độ bơm (vòng/phút)


Gợi ý: Kiểm tra rằng độ trễ khoảng 3mm

- Dùng đầu lục giác 5mm điều chỉnh vít điều chỉnh thời điểm phun.

Gợi ý: Hành trình sẽ giảm khi quay theo chiều kim đồng hồ và tăng khi quay ngược chiều kim đồng hồ

8. Điều chỉnh lượng phun đầy tải:

a) Gĩc của cần điều chỉnh cho việc điều chỉnh được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như bảng dưới và phải giống như hình vẽ bên


Góc của cần điều chỉnh

Phía tốc độ tối đa

Phía tốc độ không tải

Dương 23.50

33.50

Âm 12.50 – 22.50


b) Đo lượng phun đầy tải: lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau


Góc của cần điều

chỉnh

Tốc độ bơm

Số hành trình đo

Lượng phun (cc)

Dương




23.50

1200

200

10.42 –

33.50



10.74


c) Điều chỉnh bằng cáhc xoay vít chặn đầy tải:

Gợi ý: lượng phun sẽ tăng khoang 3 cc khi vớt xoay ẵ vũng


9. Điều chỉnh lượng phun tốc độ cực đại:

a) Đo lượng phun ứng với tốc độ bơm.

Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau


Góc của cần điều chỉnh

Tốc độ bơm

Số hành trình đo

(mm)

Lượng phun (cc)

Ghi chú


Dương 23.50

33.50

2450


200

4.0 – 5.6

Điều chỉnh

2250

7.66 – 9.26


2700

1.3 hay ít hôn



b) Điều chỉnh bằng cách xoay vít điều chỉnh tốc độ cực đại


10. Kiểm tra lượng phun:

Đo lượng phun cho ứng với từng tốc độ bơm. Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau:


Góc của cần điều chỉnh

Tốc độ bơm

Số hành trình

đo (mm)

Lượng phun (cc)

Chênh lệch tối đa giữa các xi lanh

Ghi chú

Dương 23.50

– 33.50

1200


200

10.42 – 10.74

0.4

Lượng phun đầy tải cơ bản

100

10.6 – 15.4

1.2

Lượng phun khi khởi động

500

9.32 – 10.32

0.5


2100

8.45 – 9.85

0.5



Nếu lượng phun ở 100 vòng/phút không như tiêu chuẩn thì thay nút bạc bộ điều chỉnh như sau.

· Dùng SST và máy ép, tháo cụm nút bạc ra khỏi bộ điều chỉnh. SST 09236 – 00101 (09237 – 00070).

· Tháo vòng chữ E và các chi tiết sau ra khỏi nút bạc.

+Vòng chặn.

+ Ổ bi và hai đĩa ép ổ bi

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 25/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí