Hoá chất:
- Xử lý hộp đựng thuốc đúng kỹ thuật.
- Khử khuẩn dụng cụ, tay người điều chế.
- Cân nguyên liệu theo công thức mới.
+ Tiến hành:
- Nghiền mịn 0,50g Synthomycin thêm đồng lượng dầu lạc nghiền mịn.
- Đun cách thuỷ dầu lạc còn lại ở 600C hoà tan 0,05g Thymol trong dầu lạc nóng
(I).
- Đun cách thuỷ 17g Vaselin, 4g Lanolin ở 600C (II) -> cho vào cối.
- Nghiền mạnh một chiều (nhũ hoà) 6g DD Nacl 0,9% và 6,25g DD Acid boric 3%
trong hỗn hợp ở cối khi có tiếng kêu lép bép dừng lại.
- Cho tiếp I và nghiền mạnh một chiều cho tới khi đồng đều, mịn.
- Đóng hộp 7,50g.
- Dán nhãn thành phẩm thường dùng ngoài (in trực tiếp trên hộp).
- Ghi công dụng: Chữa mụn nhọt, lở loét ngoài da.
- Ghi cách dùng: Bôi chỗ lở loét 2-3 lần/ngày.
- Đóng túi P.E và kèm theo nhãn chung bên trong
- Ghi chú: Nếu thiếu Synthomycin thì có thể thay thế bằng Cloramphenicol vì Synthomycin là đồng phân Racemic của Cloramphenicol chỉ được dùng ngoài khoa mắt và da liễu dưới dạng thuốc mỡ, nhũ tương.
Nhũ tương SYNTHOMYCIN Hộp 7,5g Công dụng: Chữa mụn nhọt. Liều dùng: Bôi 2-3 lần/ngày Ngày ĐC: Người ĐC: |
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG |
Có thể bạn quan tâm!
- Viên Nén Vitamin C (Viên Nén Acid Ascorbic, Dđvn Ii, Tập 3, Tr. 39). Acid Ascorbic 50 Mg
- Chuẩn Bị Được Dụng Cụ, Hóa Chất Để Thực Hành Pha Cồn
- Chuẩn Bị Được Dụng Cụ, Hóa Chất Để Thực Hành Điều Chế Nước Súc Miệng.
- Bào chế - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình - 36
- Bào chế - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình - 37
Xem toàn bộ 298 trang tài liệu này.
Bài 7
ĐIỀU CHẾ HỖN DỊCH TERPIN HYDRAT
MỤC TIÊU
1. Chuẩn bị được dụng cụ, hóa chất đểthực hành điều chế hỗn dịch terpin hydrat
2. Viết được quy trình điều chế và tiến hành điều chế được hỗn dịch terpin hydrat theo yêu cầu
3. Rèn luyện được thái độ thận trọng, tỷ mỷ, chính xác trong thực hành nghề nghiệp.
NỘI DUNG
1. Công thức:
Rp:
2. Thông tin cần biết:
Terpin hydrat 2g
Gôm Arabic 1g
Natri benzoat 2g
Siro Codein 15g
Nước cất vđ 75ml
- Terpin hydrat: Tinh thể trong suốt, không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi. Sấy cẩn thận ở 1000C, chế phẩm sẽ thăng hoa và tạo thành những tinh thể hình kim. Để ở không khí nóng và khô, chế phẩm sẽ dần dần bị mất nước kết tinh và nhiệt độ nóng chảy giảm. Hơi tan trong nước, tan trong nước nóng và ethanol 96%, dễ tan trong ethanol 96% nóng, hơi tan trong ether, cloroform.
- Natri benzoat: Tan trong nước, tan chậm trong siro nguội, tan nhanh hơn trong siro nóng.
- Gôm Arabic: Chất gây thấm
- Siro codein: Bao tinh dầu không tan.
3. Kỹ thuật bào chế:
- Cân và nghiền thật mịn terpin hydrat và gôm Arabic, trộn thành bột kép.
- Thêm đồng lượng siro codein nghiền thật kỹ thành bột nhão.
- Cho siro codein còn lại vào chai.
- Hòa tan Natri benzoat vào nước (đun nóng nếu cần), dung dịch này kéo dần hỗn dịch vào chai đã có siro codein.
- Bổ sung nước v đ 75ml, lắc đều.
- Đóng chai, dán nhãn đúng quy chế, thêm dòng chữ “lắc trước khi dùng”.
Cách dùng, liều lượng:
- Thuốc uống làm dịu ho, long đờm. Uống sau khi ăn.
- Liều dùng: 1 thìa canh/ lần, 2-3 lần/ngày.
- Lắc kỹ trước khi dùng.
Hỗn dịch TERPIN HYDRAT 75ml Công dụng: Dịu ho, long đờm Liều dùng: Uống 1 thìa canh/lần x 2-3 lần/ngày Ngày ĐC: Người ĐC: |
LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG |
Bài 8
ĐIỀU CHẾ NHŨ TƯƠNG DẦU PARAFIN
MỤC TIÊU
1. Chuẩn bị được dụng cụ, hóa chất để thực hành điều chế nhũ tương dầu Parafin
2. Viết được quy trình điều chế và tiến hành điều chế được nhũ tương dầu parafin theo yêu cầu
3. Rèn luyện được thái độ thận trọng, tỷ mỷ, chính xác trong thực hành nghề nghiệp.
NỘI DUNG:
1. Công thức:
Rp:
Dầu parafin 35g
Tween 80 và Span 80 6,0 g Nước vừa đủ 100ml F.S.A
2. Thông tin cần biết:
- Dầu parafin: Dược chất, pha dầu. Có tác dụng nhuận tẩy tùy theo liều dùng.
- Tween 80, Span 80: Chất nhũ hóa.
3. Kỹ thuật bào chế:
- Cân dầu parafin vào cốc thủy tinh, đun nóng đến khoảng 600C. Hòa tan Span 60 vào dầu(1).
- Đun nóng nước đến khoảng 650C. Hòa tan Tween 80 vào nước(2).
- Phối hợp hai pha: Cho (1) vào (2), dùng lực phân tán để tạo thành nhũ tương, cho nhũ tương qua thiết bị đồng nhất.
- Đóng chai, dán nhãn đúng quy chế. Nhãn có thêm dòng chữ “lắc trước khi dùng”.
* Công dụng, cách dùng, bảo quản:
- Thuốc uống có tác dụng nhuận tràng (liều tương đương 15g dầu parafin) và tẩy (liều tương đương > 30g dầu parafin).
- Bảo quản nơi mát.
Bài 9
ĐIỀU CHẾ THUỐC MỠ METHYLSALYCYLAT VÀ BỘT NHÃO DARIER
MỤC TIÊU
1. Chuẩn bị được dụng cụ, hóa chất để thực hành điều chế thuốc mỡ methylsalycylat và bột nhão Darier
2. Viết được quy trình điều chế và tiến hành điều chế được thuốc mỡ methylsalycylat và bột nhão Darier theo yêu cầu.
3. Rèn luyện được thái độ thận trọng, tỷ mỷ, chính xác trong thực hành nghề nghiệp.
NỘI DUNG
I. Điều chế thuốc mỡ Methylsalycylat
1. Công thức:
Rp:
Methyl salicylat 10g
Long não 8g
Cloral hydrat 4g
Menthol 1g
Acid salicylic 1g
Lanolin 20g
Vaselin 51g
Sáp ong 5g
2. Thông tin cần biết:
- Tính chất, tác dụng dược lí của các dược chất trong công thức.
- Tương kị giữa các dược chất trong công thức và vận dụng để bào chế thuốc mỡ này.
- Đặc điểm của hỗn hợp tá dược liên quan đến bào chế và tác dụng của thuốc mỡ methyl salicylat.
- Cấu trúc của thuốc mỡ và phương pháp bào chế.
- Tiêu chuẩn chất lượng.
- Các biệt dược có thành phần tương tự.
3. Kĩ thuật bào chế:
- Cân hỗn hợp tá dược cho vào lọ có nắp , đun chảy cách thuỷ.
- Cân các dược chất , cho long não , menthol, cloral hydrat, methyl salicylat vào cốc mỏ trộn cho chảy lỏng, thêm acid salicylic vào hoà tan.
- Cho hỗn hợp dược chất đã chảy lỏng vào lọ tá dược, đậy nắp, đun cách thuỷ và lắc đến đồng nhất.
- Để nguội, dán nhãn đúng quy chế.
*Công dụng, cách dùng, bảo quản:
- Sát trùng, giảm đau, chống viêm.
- Bôi xoa tại chỗ trong các trường hợp: Viêm khớp, đau nhức xương, đau lưng, đau dây thần kinh.
- Bảo quản nơi khô mát.
Thuốc mỡ METHYLSALYCYLAT 10g Công dụng: Chữa viêm khớp, đau nhức xương. Liều dùng: Bôi, xoa 1-2 lần/ngày Ngày ĐC: Người ĐC: |
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG |
II. Điều chế bột nhão Darier
1. Công thức:
Rp:
Kẽm oxyd 25g
Calci carbonat 25g
Glycerin 25g
Nước tinh khiết 25g
2. Thông tin cần biết:
- Tính chất, tác dụng của kẽm oxyd và calci carbonat.
- Đăc điểm của tá dược. Tá dược khác của bột nhão Darier.
- Đặc điểm, cấu trúc của bột nhão và phương pháp bào chế bột nhão Darier.
3. Kĩ thuật bào chế:
- Cân kẽm oxyd , calci carbonat và glycerin, đong nước cất.
- Nghiền mịn kẽm oxyd, calci carbonat, trộn thành bột kép, rây qua rây
- Cho hỗn hợp glycerin va nước vào nghiền trộn đều cho tới khi thu được bột nhão mịn đồng nhất.
- Đóng lọ.
- Dán nhãn đúng quy chế
* Công dụng, cách dùng, bảo quản:
- Bôi điều trị lở ngứa ngoài da và viêm da.
- Thuốc có thể tách lớp khi để yên , yêu cầu trộn kĩ trước khi dùng. Bảo quản nơi khô mát
Bột nhão DARIER 10g Công dụng: Chữa lở, ngứa ngoài da Liều dùng: Bôi, xoa 1-2 lần/ngày Ngày ĐC: Người ĐC: |
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ PHÚ THỌ
Bài 10
ĐIỀU CHẾ THUỐC ĐẠN PARACETAMOL
MỤC TIÊU
1. Chuẩn bị được dụng cụ, hóa chất để thực hành điều chế thuốc đạn Paracetamol.
2. Viết được quy trình điều chế và tiến hành điều chế được thuốc đạn Paracetamol theo yêu cầu.
3. Rèn luyện thái độ thận trọng, tỷ mỷ, chính xác trong thực hành nghề nghiệp.
NỘI DUNG
1. Công thức:
Rp:
} vừa đủ 1 viên
Paracetamol 0,125g PEG 400 25%
PEG 4000 75%
Điều chế 06 viên
2. Thông tin cần biết:
- Paracetamol: tính chất, khả năng hoà tan trong nước và trong PEG, độ ổn định, tác dụng dược lý.
- Tá dược PEG: Ưu nhược điểm khi sử dụng làm tá dược thuốc đạn.
- Hệ số thay thế (HSTT) của dược chất với tá dược, cách tính lượng dược chất và tá dược cần thiết dựa vào HSTT.
- Cấu trúc của thuốc đạn , phương pháp bào chế thuốc đạn paracetamol.
- Sinh khả dụng của thuốc đạn paracetamol so sánh với một số dạng bào chế khác của paracetamol.
- Tiêu chuẩn chất lượng.
3. Kĩ thuật bào chế:
3.1. Tính lượng tá dược và dược chất:
Dựa vào HSTT, cho biết:
- Khuôn 1g ứng với 100% bơ cacao , HSTT của paracetamol với bơ cacao E = 1,5 , khối lượng riêng của bơ cacao là 0,95 và khối lượng riêng của tá dược PEG là 1,10.
- Số viên đạn phải bào chế là 10 viên.
- Bù hư hao 10%
3.2. Phối hợp dược chất vào tá dược và đổ khuôn:
- Chuẩn bị khuôn: rửa sạch , sầy khô, bôi trơn bằng dầu parafin.
- Cân paracetamol , PEG 400 và PEG 4000 theo số lượngđã tính được.
- Đun chảy cách thuỷ hỗn hợp tá dược PEG.
- Cho paracetamol vào khuấy cho tan hoàn toàn.
- Để nguôi đến gần nhiệt độ đông đặc , đổ khuôn , đổ đầy trên mặt khuôn.