Thực Trạng Vận Dụng Chuẩn Mực Số 14 (Vas 14) -Doanh Thu Và Thu Nhập Khác


Công ty áp dụng đúng quy định của VAS 03 về nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ hữu hình và phương pháp khấu hao tài sản. Công ty chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng và áp dụng nhất quán kể lừ khi thành lập đến nay.

2.3.1.4 Thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 14 (VAS 14) -Doanh thu và thu nhập khác

Hiện tại, công ty xác định và ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu từ tiền lãi và thu nhập khác theo chuẩn mực kế toán số 14.

2.3.1.5 Thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 15 (VAS 15) - Hợp đồng xây dựng

Doanh thu của hoạt động xây dựng được kế toán Công ty ghi nhận một cách phù hợp với chuẩn mực kế toán số 15: Hợp đồng xây dựng. Cụ thể:

Đối với các hợp đồng ghi rõ thanh toán một lần khi hoàn thành công trình thi Công ty sẽ xuất hóa đơn giá trị gia tăng và ghi nhận doanh thu sau khi hoàn thành và bàn giao công trình.

Đối với các hợp đồng thanh toán làm nhiều lần thì doanh thu liên quan đến hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ, phản ánh trên hóa đơn đã lập.

2.3.1.6 Thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 16 (VAS 16) - Chi phí đi vay

Hiện nay tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên các khoản chi phí đi vay để phục vụ SXKD được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ. Còn với phần chi phí đi vay để phục vụ việc đầu tư xây dựng tài sản thì kế toán hạch toán vào giá trị của tài sản đó. Điều này là đúng với các quy định của VAS 16.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.

2.3.2 Thực trạng phương pháp kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty

2.3.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Thái Nguyên - 10

a. Chứng từ kế toán

Đối với doanh thu hoạt động vệ sinh, thu gom xử lý rác thải: là hóa đơn GTGT (đối với khách hàng là các cơ quan trên địa bàn TP Thái Nguyên) và vé thu phí vệ


sinh môi trường (đối với khách hàng là các hộ gia đình trên địa bàn thành phố), công ty đặt in theo quy định của Bộ tài chính.

Đối với doanh thu từ hoạt động xây lắp: là chứng từ phản ánh dịch vụ hoàn thành như biên bản nghiệm thu và quyết định phê duyệt quyết toán khối lượng hoạt động dịch vụ công ích hoàn thành. Do đặc thù sản phẩm xây lắp có thề hoàn thành trong kỳ hoặc có thể liên quan đến nhiều kỳ kế toán khác nhau, nên kế toán tiến hành theo dõi chi phí của các sản phẩm xây lắp theo từng công trình ngay khi nhận được các hợp đồng xây dựng. Khi các công trình, hạng mục công trình hoàn thành, căn cứ vào các biên bản nghiệm thu bàn giao giữa các bên, kế toán xuất hóa đơn và làm căn cứ để hạch toán doanh thu hoạt động xây lắp, doanh thu này cùng được theo dõi chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình riêng. Bộ hồ sơ chứng từ bao gồm: hợp đồng xây lắp, phiếu xuất kho và biên bản nghiệm thu bàn giao, Hóa đơn GTGT.

Đối với doanh thu hoạt động bán thùng rác, xe gom rác: chứng từ ghi nhận doanh thu là phiếu xuất kho, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, hóa đơn GTGT.

Đối với doanh thu hoạt động cho thuê xe, thuê mặt bằng, hợp tác kinh doanh: hợp đồng thuê xe, biên bản nghiệm thu bàn giao, hóa đơn GTGT.

Đối với doanh thu hoạt động tài chính: là giấy báo lãi tiền gửi hàng tháng của ngân hàng.

Đối với các khoản thu nhập khác: chứng từ ghi nhận doanh thu là biên bản bàn giao, hợp đồng kinh tế và hóa đơn GTGT.

b. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán doanh thu, thu nhập khác Công ty sử dụng tài khoản sau:


Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Công ty chưa mở chi tiết các tài khoản cấp 2 để theo dõi.

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính:


Cũng giống như các doanh nghiệp khác, Công ty sử dụng TK 515 để phản ánh các khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Tại đơn vị không phát sinh các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ nên tài khoản này không có tài khoản cấp 2.

Tài khoản 711 - Thu nhập khác:

Công ty sủ dụng TK 711 để theo dõi các khoản thu nhập khác phát sinh như thanh lý các tài sản, bán hồ sơ thầu nên đơn vị không mở tài khoản cấp 2 để theo dõi.

Tài khoản 521- Giảm trừ doanh thu:

Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên sử dụng các tài khoản sau:

- TK 5211: Chiết khấu thương mại

- TK 5212: Hàng bán bị trả lại

- TK5213: Giảm giá hàng bán

c. Phương pháp kế toán và sổ kế toán


- Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng..., kế toán vào phần mềm để nhập số liệu như sau: Vào Nghiệp vụBán hàng Bán hàng chưa thu tiền (Bán hàng thu tiền ngay). Thêm. Khai báo thông tin về hóa đơn, khai báo đầy đủ Mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn. Sau đó kế toán chọn mặt hàng hoặc dịch vụ xuất bán và định khoản. Sau quá trình khai báo và nhập dữ liệu vào phần mềm, số liệu được chuyển vào Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các TK 511, sổ cái tài khoản 511, sổ chi tiết tài khoản 131 để theo dõi công nợ chi tiết cho từng khách hàng, sổ chi tiết TK 111, 112 nếu bán hàng thu tiền ngay. Cuối quý số dư Tài khoản 511 được kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Ví dụ 1: Ngày 30/10/2019, Căn cứ vào 1 hợp đồng kinh tế DV.9/HĐVS-2019 (Phụ lục số 13: Hợp đồng kinh tế) giữa Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên và Đội quản lý thị trường số 01 về việc bốc, vận chuyển xử lý tiêu hủy tài sản tang vật vi phạm hành chính; căn cứ hóa đơn GTGT số 0002338 ngày


31/10/2019 (Phụ lục số 14: Hóa đơn GTGT, vận chuyển xử lý tiêu hủy tài sản tang vật vi phạm hành chính), kế hạch toán như sau:

Nợ TK 131: 6.600.000 đ

Có TK 5111: 6.000.000 đ

Có TK 3331: 600.000 đ

(Phụ lục số 15: Sổ chi tiết 511)

Ví dụ 2: Ngày 12/12/2019 căn cứ vào 1 hợp đồng kinh tế 20/HĐKT-2019 (Phụ lục số 16: Hợp đồng kinh tế) giữa Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên và Bà Nguyễn Thị Phương Mùi về việc thực hiện dịch vụ tang lễ; căn cứ hóa đơn GTGT số 0002363 ngày 12/12/2019 (Phụ lục số 17: Hóa đơn GTGT), kế hạch toán như sau

Nợ TK 131: 1.070.000 đ

Có TK 5112: 1.070.000 đ

Vì đây là hoạt động không chịu thuế GTGT nên không phát sinh số thuế GTGT phải nộp và không hạch toán vào TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Phụ lục số 18: Phiếu thu)

Ví dụ 3: Ngày 30/12/2019, Căn cứ vào 1 hợp đồng vệ sinh E253/HĐVS-2019 (Phụ lục số 19: Hợp đồng vệ sinh) giữa Công ty Cổ phần Môi trường và Công ty cổ phần giao hàng tiết kiệm về việc thu gom vận chuyển xử lý rác thải; căn cứ hóa đơn điện tử số 0000483 ngày 30/12/2019 (Phụ lục số 20: Hóa đơn GTGT điện tử), kế hạch toán như sau:


Nợ TK 131: 3.499.999 đ

Có TK 5111: 3.181.818 đ

Có TK 3331: 318.181 đ

(Phụ lục số 21: Phiếu thu)

Ví dụ 4: Ngày 30/11/2019, Căn cứ vào Bảng tổng hợp số chuyến – Giá trị dịch vụ hút bể phốt tại Công ty TNHH VONFRAM MASAN và tập Biên bản nghiệm thu số


chuyến hút bể phốt (Phụ lục số 22); căn cứ hóa đơn điện tử số 0002353 ngày 30/11/2019 (Phụ lục số 23: Hóa đơn GTGT), kế hạch toán như sau:

Nợ TK 131: 62.400.000 đ

Có TK 5111: 56.727.273 đ

Có TK 3331: 5.672.727 đ

(Phụ lục số 24: Sổ chi tiết 511)


- Hoạt đồng tài chính

Khi nhận được thông báo lãi tiền gửi ngân hàng hàng tháng đối với tiền gửi không kỳ hạn, kế toán ghi tăng TK 515 và tăng TK 112, phần mềm tự động cập nhập bút toán đã hoạch toán vào Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết Tài khoản 515. Cuối kỳ số dư tài khoản 515 được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác nhận kết quả kinh doanh.

- Thu nhập từ khác hoạt động khác

Thu nhập khác của công ty có từ các hoạt động thanh lý các tài sản điều chỉnh các bút toán. Khi phát sinh các khoản thu nhập khác kế toán hạch toán ghi có vào tài khoản 711 và ghi nợ cho các tài khoản liên quan TK 131.

Ví dụ 5: Ngày 31/12/2019 công ty có thanh lý thùng càng xe gom rác hỏng. Kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác trên bằng bút toán sau:

Nợ TK 131: 7.588.000 đ

Có TK 711: 6.898.182 đ

Có TK 3331: 689.818 đ


(Phụ lục số 27: Sổ chi tiết 711)


- Giảm trừ doanh thu


Trong năm 3 năm gần nhất tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào.

d. Trình bày thông tin doanh thu và thu nhập khác trên BCTC


Thông tin về doanh thu và các khoản thu nhập khác được trình bày trên BCTC qua các chỉ tiêu sau:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):

(Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02)

- Thu nhập khác (Mã số 31)

- Doanh thu hoạt dộng tài chính (Mã số 21)

2.3.2.2 Kế toán chi phí

Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi hợp lý về: Chi phí giá vốn, tiền công, tiền lương, các chi phí có tính chất lượng, các khoản trích nộp theo quy định của nhà nước, khấu hao TSCĐ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý và các khoản chi phí khác để phục vụ cho quá trình SXKD của doanh nghiệp.

a. Chứng từ kế toán

Tại Công ty, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm các loại chi phí sau:

- Chi phí giá vốn hàng bán: là chỉ tiêu phản ánh giá vốn của hàng hóa xuất bán hoặc phản ánh phần giá thành sản xuất của sản phẩm xuất bán, công trình nghiệm thu hoàn thành. Chứng từ kế toán sử dụng là Hóa đơn mua hàng hóa, Phiếu nhập kho...

- Chi phí hoạt động tài chính: tại Công ty các khoản chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi trả lãi tiền vay ngân hàng để phục vụ sản xuất kinh doanh. Chứng từ kế toán sử dụng là Hợp đồng vay vốn, kế ước vay, giấy nhận nợ, sổ phụ ngân hàng, bảng tính lãi vay, giấy báo nợ của ngân hàng,...

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phục vụ cho các hoạt động kinh doanh toàn công ty, ớ Công ty chi phí QLDN bao gồm tất cả các khoản chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm: các chi phí về lương, các khoản phụ cấp, chi phí BHXH, BH T, BHTN, KPCĐ của toàn bộ nhân viên; chi phí vật tư, vật liệu, công cụ lao động; khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp; thuế nhà đất; thuế môn bài; chi phí đăng kiểm, bảo hiểm, phí đường bộ xe cơ giới; chi phí dịch vụ mua ngoài


(sửa chữa xe ô tô, điện, nước, điện thoại, fax...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ...). Tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên kế toán không trích lập dự phòng các khoản thu khó đòi. Chi phí QLDN bao gồm các chi phí liên quan đến các hoạt động của công ty nên chứng từ kế toán dùng để tập hợp chi phí gồm:

- Chi phí lương: bao gồm bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Đối với chi phí CCDC, đồ dùng, vật tư, vật liệu: là các hóa đơn mua vật tư, vật liệu, CCDC, đồ dùng, văn phòng phẩm... sử dụng trong các hoạt động của Công ty.

Đối với chi phí khấu hao TSCĐ: là bảng phân bổ khấu hao TSCĐ của các tài sản.

(Phụ lục số 29: Bảng tính khấu hao TSCĐ)

Đối với chi phí thuế, phí, lệ phí: là biên lai thu thuế, phí; các tờ khai, quyết toán thuế của Công ty. (Phụ lục số 30: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác: là các hóa đơn đầu vào theo quy định của Bộ Tài chính và các chứng từ có liên quan.

- Chi phí khác: Qua khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên thì các khoản chi phí khác bao gồm các khoản tiền phạt do chậm nộp thuế, tiền đăng tin thông báo đấu thầu, tiền mua phần mềm diệt vi rút... Theo cách hạch toán này kế toán đã hạch toán vào tài khoản 811 - Chi phí khác.

Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, thông báo tiền phạt chậm nộp... để hạch toán các khoản chi phí này.

- Chi phí thuế TNDN: chỉ tiêu nảy dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

Chứng từ để hạch toán chi phí thuế TNDN bao gồm: tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp và tờ khai quyết toán thuế.

b. Tài khoản sử dụng


Tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên tài khoản 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong kỳ.

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

Với TK 632 kế toán Công ty không mở chi tiết các tài khoản cấp 2. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…

TK 635 có các tài khoản cấp 2:

TK 6351: Chênh lệch lỗ tỉ giá phát sinh trong kỳ TK 6352: Chi phí lãi vay

TK 6353: Lỗ do đánh giá lại tài sản

TK 6355: Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 6358: Chi phí tài chính khác

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí QLĐN được hạch toán vào TK 642 và mở chi tiết các TK cấp 2 cho từng yếu tố chi phí như sau:

Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng

Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6425: Thuế, phí lệ phí

Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác

Xem tất cả 160 trang.

Ngày đăng: 13/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí