Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 5


- Thành phần 8: Áp lực công việc(Ký hiệu WLD): bao gồm


Ký hiệu biến

Phát biểu

WLD 1

Anh/Chị thường xuyên làm việc thêm giờ, hoặc phải mang

công việc về nhà làm mới kịp tiến độ

WLD 2

Anh/Chị có rất ít thời gian dành cho bản thân và gia đình vì

phải tất bậc với công việc

WLD 3

Đồng nghiệp của Anh/Chị thường xuyên chịu áp lực công việc

cao

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 5


Trong 8 thành phần tác động đến sự thỏa mãn công việc thì có 7 thành phần được đặt giả thuyết tác động dương (+) đến sự thỏa mãn công việc, chỉ riêng thành phần áp lực công việc được đặt giả thuyết tác động âm (-) đến sự thỏa mãn của nhân viên do vậy mà nghiên cứu cần mã hóa lại (Recode) thang đo của thành phần này cho phù hợp và biết chính xác mức độ cảm nhận của nhân viên về sự thỏa mãn công việc do yếu tố áp lực công việc mang lại, cụ thể:



n = 6 - m

Trong đó:


n: mức độ thỏa mãn công việc do áp lực công việc

m: mức độ đồng ý của nhân viên về yếu tố áp lực công việc(sử dụng kết quả thang đo Likert 5 bậc chưa mã hóa.

Ví dụ: Với phát biểu " Anh/Chị có rất ít thời gian dành cho bản thân và gia đình vì phải tất bậc với công việc ". Khi nhân viên trả lời với kết quả là "5" ="Rất đồng ý", điều này có nghĩa là anh ta không thỏa mãn với công việc do có quá nhiều công việc phải làm nên tạo ra áp lực nặng trong công việc làm cho anh ta có rất ít thời gian dành cho gia đình. Lúc này mức độ thỏa mãn về công việc trong trường hợp này là n = 6-5 ="1"Rất không đồng ý".


3.3.2. Thang đo sự gắn kết với tổ chức


Như đã trình bày ở chương 1, nghiên cứu xây dựng và sử dụng thang đo sự gắn kết với tổ chức dựa trên thang đo Mayer & Allen, bở lẽ thang đo của Mayer & Allen dự báo và giải thích tốt hơn sự gắn kết của nhân viên


trong tổ chức. Các yếu tố thành phần dùng để đo lường sự gắn kết với tổ chức được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm 3 thành phần: (1) sự gắn kết vì tình cảm (Affective Commitment), (2) sự gắn kết để duy trì(Continuance Commitment), (3) sự gắn kết vì đạo đức(Normative Commitment).

Thang đo sự gắn kết với tổ chức bao gồm các thành phần với các biến quan sát sau:

Thành phần 1: Sự gắn kết với tổ chức vì tình cảm(Ký hiệu AC): bao gồm 7 biến quan sát được ký hiệu là AC, từ AC1 đến AC7


Ký hiệu biến

Phát biểu

AC 1

Anh/Chị có xem công ty như mái nhà thứ hai của mình

AC 2

Anh/Chị tự hào vì được làm việc trong công ty

AC 3

Anh/Chị vui mừng vì đã chọn công ty để làm việc

AC 4

Công ty có ý nghĩa rất quan trọng đối với anh chị

AC 5

Anh/Chị có cảm nhận là một thành viên trong gia đình công ty

AC 6

Anh/Chị cảm thấy các vấn đề khó khăn của công ty cũng là

vấn đề khó khăn của mình

AC 7

Anh/Chị có cảm nhận là mình thuộc về công ty


Thành phân 2: Sự gắn kết với tổ chức để duy trì(Ký hiệu CC): bao gồm 6 biến quan sát được ký hiệu là CC, từ CC1 đến CC6


Ký hiệu biến

Phát biểu

CC 1

Ở lại với công ty bây giờ là cần thiết đối với Anh/Chị

CC 2

Mặc dù muốn nhưng Anh/Chị cảm thấy rời khỏi công ty lúc

này là khó khăn cho mình

CC 3

Cuộc sống của Anh/Chị sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều nếu

Anh/Chị rời bỏ công ty

CC 4

Nếu Anh/Chị rời khỏi công ty lúc này, Anh/Chị sẽ không có

nhiều lựa chọn khác

CC 5

Nếu Anh/Chị không đầu tư rất nhiều vào công ty, thì có lẽ

Anh/Chị đã rời khỏi công ty

CC 6

Nếu rời công ty, Anh/Chị sẽ khó kiếm được việc làm khác như

ở công ty


Thành phần 3: Sự gắn kết với tổ chức vì đạo đức(Ký hiệu NC): bao gồm 6 biến quan sát được ký hiệu là NC, từ NC1 đến NC6.


Ký hiệu biến

Phát biểu

NC 1

Anh/Chị cảm thấy có trách nhiệm ở lại công ty


NC 2

Mặc dù công việc ở nơi khác tốt hơn nhưng Anh/Chị cảm

thấy việc rời khỏi công ty là không nên

NC 3

Anh/Chị cảm thấy có lỗi nếu Anh/Chị rời bỏ công ty vào lúc

này

NC 4

Công ty xứng đáng với lòng trung thành của Anh/Chị

NC 5

Anh/Chị không thể rời công ty vào lúc này vì cảm nhận trách

nhiệm của Anh/Chị với mọi người trong công ty

NC 6

Công ty đã mang lại cho Anh/Chị nhiều thứ cho nên Anh/Chị

cảm thấy mắc nợ công ty quá nhiều


Tóm tắt:

Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu thực hiện trong đề tài nhằm xây dựng, đánh giá các thang đo và mô hình lý thuyết. Số lượng mẫu được đưa vào nghiên cứu chính thức là 325 mẫu. Sự thỏa mãn công việc của nhân viên được đo lường bởi 8 thành phần gồm 37 biến quan sát. Sự gắn kết với tổ chức cũng được đo lường bởi 3 thành phần gồm 19 biến quan sát. Dữ liệu thu thập được sẽ xử lý bằng chương trình phân tích số liệu thống kê SPSS 11.5 for Windows đưa ra kết quả nghiên cứu.


CHƯƠNG 4

XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


Trong chương 3, nghiên cứu đã trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu nhằm xây dựng, đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu. Chương 4 này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu, xử lý số liệu và kết quả của nghiên cứu thông qua việc xử lý phân tích dữ liệu thu thập được. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong chương này bao gồm: kết quả đánh giá thang đo, kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, kết quả phân tích hồi quy.


4.1. Đánh giá sơ bộ thang đo

4.1.1. Đánh giá thang đo mức độ thỏa mãn công việc


Như đã trình bày ở phần trên, trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá, dữ liệu nghiên cứu sẽ được kiểm định thang đo bằng công cụ Cronbach Alpha bằng phần mềm SPSS, nhằm kiểm tra độ tin cậy của thang đo các thành phần thỏa mãn đối với công việc. Thang đo mức độ thỏa mãn công việc có 8 yếu tố thành phần công việc với 37 biến quan sát, kết quả kiểm định được trình bày sơ bộ trong bảng sau:


Bảng 4-1: Kết quả Cronbach' s Alpha của thang đo các thành phần thỏa mãn CV



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach' s Alpha nếu

loại biến

Nhóm yếu tố bản chất công việc(WORK) Cron bach' s Alpha=,7723

Work 1

11,6338

6,9921

,6334

,6863

Work 2

11,4769

7,3490

,6266

,6935

Work 3

11,6092

7,2697

,5482

,7316

Work 4

11,7200

7,2825

,5015

,7588

Nhóm yếu tố lãnh đạo(SUP) Cronbach' s Alpha=,9269

Sup 1

26,9077

37,2692

,7813

,9140

Sup 2

27,0431

37,8932

,7870

,9135

Sup 3

26,8308

37,9805

,8061

,9120

Sup 4

26,8615

38,9283

,7382

,9173

Sup 5

26,7846

40,1078

,6816

,9215

Sup 6

26,8308

39,2213

,7542

,9162

Sup 7

27,0031

38,4475

,7504

,9164

Sup 8

26,9938

39,3024

,6910

,9209

Nhóm yếu tố tiền lương(PAY) Cronbach' s Alpha=,8581


Pay 1

10,5877

10,6628

,5871

,8689

Pay 2

10,3323

10,1917

,6674

,8348

Pay 3

10,3415

10,2256

,7921

,7856

Pay 4

10,4154

9,9041

,7852

,7851

Nhóm yếu tố đồng nghiệp(COW) Cronbach' s Alpha=,6958

Cow 1

11,7785

7,6915

,6958

,8763

Cow 2

11,8400

6,8262

,7936

,8396

Cow 3

11,7662

7,2600

,8179

,8329

Cow 4

11,9323

7,1374

,7167

,8705

Nhóm yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến(PRO) Cronbach' s Alpha=,9347

Pro 1

20,9877

39,9073

,7657

,9267

Pro 2

21,0708

40,2635

,8031

,9234

Pro 3

21,0892

39,6988

,7974

,9237

Pro 4

21,0154

39,9226

,8222

,9216

Pro 5

21,2092

39,2586

,7864

,9249

Pro 6

21,0092

39,7684

,7862

,9248

Pro 7

21,1262

40,1044

,7603

,9272

Nhóm yếu tố thương hiệu(TRADE) Cronbach' s Alpha=,8447

Trade 1

11,8092

6,6363

,6702

,8120

Trade 2

11,5754

7,0784

,7208

,7859

Trade 3

11,9569

7,1216

,6984

,7953

Trade 4

12,0031

7,7623

,6467

,8183

Nhóm yếu tố môi trường làm việc(PLACE) Cronbach' s Alpha=,8312

Place 1

7,5446

3,7796

,6872

,7694

Place 2

7,5262

3,7130

,7265

,7305

Place 3

7,3538

3,8528

,6580

,7982

Nhóm yếu tố áp lực công việc(WLD) Cronbach' s Alpha=,8341

WLD 1

5,5046

5,4051

,6515

,8137

WLD 2

5,6431

5,2055

,7336

,7315

WLD 3

5,6892

5,4556

,7013

,7642


Qua kết quả kiểm định sơ bộ cho thấy các biến thành phần để đo lường mức độ thỏa mãn công việc có hệ số tương quan tổng > 0.4 và hệ số Cronbach' s Alpha > 0.6. Như vậy, thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc như: bản chất công việc, yếu tố lãnh đạo, tiền lương, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo và thăng tiến, thương hiệu, môi trường làm việc, áp lực công việc đều thỏa mãn yêu cầu về độ tin cậy Cronbach' s Alpha(Cronbach' s Alpha ít nhất > 0.6)


Sau đây là bảng tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thang đo sự thỏa mãn:

Bảng 4-2 Bảng tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thang đo sự thỏa mãn.


STT


Thang đo

Số biến quan sát

Cronbach's Alpha

Hệ số tương quan biến tổng

thấp nhất

1

Bản chất công việc

4

0,7723

0,5015

2

Lãnh đạo

8

0,9262

0,6816

3

Tiền lương

4

0,8581

0,5871

4

Đồng nghiệp

4

0,8874

0,6958

5

Cơ hội đào tạo và thăng tiến

7

0,9347

0,7603

6

Thương hiệu

4

0,8447

0,6467

7

Môi trường làm việc

3

0,8312

0,6872

8

Áp lực công việc

3

0,8341

0,6515


4.1.2. Đánh giá thang đo mức độ gắn kết của nhân viên

Thang đo sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức được đo lường theo 3 thành phần với 19 biến quan sát được thực hiện bằng phần mềm SPSS 11.5, kết quả kiểm định sơ bộ được trình bày trong bảng sau:


Bảng 4-3 Kết quả Cronbach' s Alpha của thang đo các thành phần gắn kết vì tình cảm.



Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach' s

Alpha nếu loại biến

Nhóm yếu tố gắn kết vì tình cảm(AC) Cron bach' s Alpha=,9282

AC 1

23,5046

28,8248

,7387

,9206

AC 2

23,3292

28,2400

,8093

,9135

AC 3

23,3292

28,4314

,8060

,9138

AC 4

23,3723

28,5060

,8388

,9109

A 5C

23,3108

28,9371

,7700

,9174

AC 6

23,2369

30,0764

,7019

,9237

AC 7

23,5231

28,7625

,7411

,9203

Nhóm yếu tố gắn kết để duy trì(CC) Cronbach' s Alpha=,7019

CC 1

16,5815

26,9046

,4884

,8504

CC 2

16,9908

23,8672

,6680

,8199

CC 3

17,1231

22,2317

,7497

,8028


CC 4

17,5015

22,3187

,7315

,8064

CC 5

17,2031

24,6006

,5450

,8429

CC 6

17,4615

22,8974

,6340

,8268

Nhóm yếu tố gắn kết vì đạo đức(C) Cronbach' s Alpha=,8761

NC 1

17,9015

22,5952

,6944

,8528

NC 2

17,9108

22,9704

,6698

,8569

NC 3

18,1908

21,3956

,7467

,8432

NC 4

17,9600

22,1311

,7203

,8483

NC 5

17,9169

22,4283

,7279

,8476

NC 6

18,5508

22,4272

,5544

,8803


Qua kết quả kiểm định cho thấy thành phần gắn kết vì tình cảm có hệ số Cronbach Alpha = 0.9282; thành phần gắn kết để duy trì có hệ số Cronbach Alpha = 0.7019; thành phần gắn kết vì đạo đức có hệ số Cronbach Alpha = 0.8761.

Kết quả kiểm định cho thấy tất cả các thang đo có hệ số tương quan tổng >

0.4 và hệ số Cronbach' s Alpha > 0.6. Như vậy, các thang đo đo lường mức độ gắn kết với tổ chức thỏa mãn yêu cầu về độ tin cậy Cronbach Alpha.


Bảng 4-4: Bảng tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thang đo sự gắn kết



STT


Thang đo

Số biến quan sát

Cronbach's Alpha

Hệ số tương quan biến tổng

thấp nhất

1

Gắn kết vì tình cảm

7

0,9282

0,7019

2

Gắn kết để duy trì

6

0,7019

0,4884

3

Gắn kết vì đạo đức

6

0,8761

0,5544


4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Sau khi đánh giá sơ bộ thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc và thang đo đo lường sự gắn kết với tổ chức bằng hệ số Cronbach Alpha. Sau đó, toàn bộ các biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố (EFA), việc phân tích nhân tố EFA sẽ giúp khám phá các khái niệm nghiên cứu, loại bỏ các biến đo lường không đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính đồng nhất. Mục đích là để rút gọn tập hợp các biến quan sát có mối quan hệ chặt chẻ thành một số nhân tố mà không giảm lượng thông tin các biến ban đầu.

Trong quá trình phân tích nhân tố các nhà nghiên cứu thường lưu ý những yêu cầu và tiêu chuẩn như sau:


- Hệ số tải nhân tố (fator loading) > 0.451, nếu biến nào có hệ số tải nhân tố ≤ 0.45 thì sẽ bị loại, factor loading lớn nhất ở cột nào thì thuộc vào nhân tố đó.

- Phương sai trích ≥ 50% và eigenvalue có giá trị lớn hơn 1 thì thang đo được chấp nhận.

- Hệ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) - trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố do vậy giá trị KMO phải nằm giữa 0.5 và 1

(0.5 < KMO < 1)2 thì mới phù hợp với dữ liệu thu thập được, còn nếu KMO < 0.5 thì không phù hợp.

- Mức ý nghĩa của kiểm định Barlles sig ≤ 0.5, thì có ý nghĩa thống kê.

- Các biến quan sát có tương quan với nhau xét trong phạm vi tổng thể, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnuon và Al-Tamimi, 2003).


4.3. Kiểm định thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc bằng EFA

Với 37 biến quan sát của 8 số thành phần thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, sau phân tích bằng phương pháp xoay nhân tố từ 8 thành phần nguyên gốc hình thành 7 nhân tố. Các hệ số tải nhân tố (trọng số nhân tố) đều lớn hơn 0.45 và đạt yêu cầu tại hệ số Eigenvalue = 1.119. Phương sai trích bằng 69.377%(>50%) cho thấy 69.377% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 7 nhân tố. Theo Hair & ctg (1998) yêu cầu phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên. Mức ý nghĩa của kiểm định bartlett = 0.000 (<0.05) nên các biến quan sát Có tương quan xét tên phạm vi tổng thể. Hệ số KMO = 0.944 (0.5 < KMO < 1) nên phân tích nhân tố là phù hợp. Do vậy, các thang đo rút ra là chấp nhận được.

Như vậy, kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy, thang đo sự thỏa mãn với công việc từ 8 thành phần sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA thì được nhóm lại thành 7 thành phần với 37 biến quan sát. Thành phần môi trường àm việc với 3 biến quan sát được tách ra và nhóm lại chung với thành phần lãnh đạo(lãnh đạo 1->7, môi trường làm việc 2, môi trường làm việc 3) và cơ hội đào tạo và thăng tiến 1-7, môi trường làm việc 1). Các nhân tố trích ra đều đạt độ tin cậy và giá trị.


1 Theo Hair & ctg (1998, 111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩ thiết thực của EFA(Ensuring practical significace). Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng, ≥ 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998,111) cũng khuyên bạn đọc như sau : nếu chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.3 thì cở mẫu của bạn ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.55, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 50 thì Factor loading phải > 0.75.

2 KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể(Trọng & Ngọc, 2005, 262).

Xem tất cả 81 trang.

Ngày đăng: 02/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí