- Thành phần 8: Áp lực công việc(Ký hiệu WLD): bao gồm
Phát biểu | |
WLD 1 | Anh/Chị thường xuyên làm việc thêm giờ, hoặc phải mang công việc về nhà làm mới kịp tiến độ |
WLD 2 | Anh/Chị có rất ít thời gian dành cho bản thân và gia đình vì phải tất bậc với công việc |
WLD 3 | Đồng nghiệp của Anh/Chị thường xuyên chịu áp lực công việc cao |
Có thể bạn quan tâm!
- Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 2
- Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 3
- Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 4
- Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 6
- Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 7
- Ảnh hưởng của sự thỏa mãn trong công việc đến sự gắn kết giữa nhân viên với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bến Tre - 8
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
Trong 8 thành phần tác động đến sự thỏa mãn công việc thì có 7 thành phần được đặt giả thuyết tác động dương (+) đến sự thỏa mãn công việc, chỉ riêng thành phần áp lực công việc được đặt giả thuyết tác động âm (-) đến sự thỏa mãn của nhân viên do vậy mà nghiên cứu cần mã hóa lại (Recode) thang đo của thành phần này cho phù hợp và biết chính xác mức độ cảm nhận của nhân viên về sự thỏa mãn công việc do yếu tố áp lực công việc mang lại, cụ thể:
n = 6 - m
Trong đó:
n: mức độ thỏa mãn công việc do áp lực công việc
m: mức độ đồng ý của nhân viên về yếu tố áp lực công việc(sử dụng kết quả thang đo Likert 5 bậc chưa mã hóa.
Ví dụ: Với phát biểu " Anh/Chị có rất ít thời gian dành cho bản thân và gia đình vì phải tất bậc với công việc ". Khi nhân viên trả lời với kết quả là "5" ="Rất đồng ý", điều này có nghĩa là anh ta không thỏa mãn với công việc do có quá nhiều công việc phải làm nên tạo ra áp lực nặng trong công việc làm cho anh ta có rất ít thời gian dành cho gia đình. Lúc này mức độ thỏa mãn về công việc trong trường hợp này là n = 6-5 ="1"Rất không đồng ý".
3.3.2. Thang đo sự gắn kết với tổ chức
Như đã trình bày ở chương 1, nghiên cứu xây dựng và sử dụng thang đo sự gắn kết với tổ chức dựa trên thang đo Mayer & Allen, bở lẽ thang đo của Mayer & Allen dự báo và giải thích tốt hơn sự gắn kết của nhân viên
trong tổ chức. Các yếu tố thành phần dùng để đo lường sự gắn kết với tổ chức được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm 3 thành phần: (1) sự gắn kết vì tình cảm (Affective Commitment), (2) sự gắn kết để duy trì(Continuance Commitment), (3) sự gắn kết vì đạo đức(Normative Commitment).
Thang đo sự gắn kết với tổ chức bao gồm các thành phần với các biến quan sát sau:
Thành phần 1: Sự gắn kết với tổ chức vì tình cảm(Ký hiệu AC): bao gồm 7 biến quan sát được ký hiệu là AC, từ AC1 đến AC7
Phát biểu | |
AC 1 | Anh/Chị có xem công ty như mái nhà thứ hai của mình |
AC 2 | Anh/Chị tự hào vì được làm việc trong công ty |
AC 3 | Anh/Chị vui mừng vì đã chọn công ty để làm việc |
AC 4 | Công ty có ý nghĩa rất quan trọng đối với anh chị |
AC 5 | Anh/Chị có cảm nhận là một thành viên trong gia đình công ty |
AC 6 | Anh/Chị cảm thấy các vấn đề khó khăn của công ty cũng là vấn đề khó khăn của mình |
AC 7 | Anh/Chị có cảm nhận là mình thuộc về công ty |
Thành phân 2: Sự gắn kết với tổ chức để duy trì(Ký hiệu CC): bao gồm 6 biến quan sát được ký hiệu là CC, từ CC1 đến CC6
Phát biểu | |
CC 1 | Ở lại với công ty bây giờ là cần thiết đối với Anh/Chị |
CC 2 | Mặc dù muốn nhưng Anh/Chị cảm thấy rời khỏi công ty lúc này là khó khăn cho mình |
CC 3 | Cuộc sống của Anh/Chị sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều nếu Anh/Chị rời bỏ công ty |
CC 4 | Nếu Anh/Chị rời khỏi công ty lúc này, Anh/Chị sẽ không có nhiều lựa chọn khác |
CC 5 | Nếu Anh/Chị không đầu tư rất nhiều vào công ty, thì có lẽ Anh/Chị đã rời khỏi công ty |
CC 6 | Nếu rời công ty, Anh/Chị sẽ khó kiếm được việc làm khác như ở công ty |
Thành phần 3: Sự gắn kết với tổ chức vì đạo đức(Ký hiệu NC): bao gồm 6 biến quan sát được ký hiệu là NC, từ NC1 đến NC6.
Phát biểu | |
NC 1 | Anh/Chị cảm thấy có trách nhiệm ở lại công ty |
Mặc dù công việc ở nơi khác tốt hơn nhưng Anh/Chị cảm thấy việc rời khỏi công ty là không nên | |
NC 3 | Anh/Chị cảm thấy có lỗi nếu Anh/Chị rời bỏ công ty vào lúc này |
NC 4 | Công ty xứng đáng với lòng trung thành của Anh/Chị |
NC 5 | Anh/Chị không thể rời công ty vào lúc này vì cảm nhận trách nhiệm của Anh/Chị với mọi người trong công ty |
NC 6 | Công ty đã mang lại cho Anh/Chị nhiều thứ cho nên Anh/Chị cảm thấy mắc nợ công ty quá nhiều |
Tóm tắt:
Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu thực hiện trong đề tài nhằm xây dựng, đánh giá các thang đo và mô hình lý thuyết. Số lượng mẫu được đưa vào nghiên cứu chính thức là 325 mẫu. Sự thỏa mãn công việc của nhân viên được đo lường bởi 8 thành phần gồm 37 biến quan sát. Sự gắn kết với tổ chức cũng được đo lường bởi 3 thành phần gồm 19 biến quan sát. Dữ liệu thu thập được sẽ xử lý bằng chương trình phân tích số liệu thống kê SPSS 11.5 for Windows đưa ra kết quả nghiên cứu.
CHƯƠNG 4
XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, nghiên cứu đã trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu nhằm xây dựng, đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu. Chương 4 này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu, xử lý số liệu và kết quả của nghiên cứu thông qua việc xử lý phân tích dữ liệu thu thập được. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong chương này bao gồm: kết quả đánh giá thang đo, kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, kết quả phân tích hồi quy.
4.1. Đánh giá sơ bộ thang đo
4.1.1. Đánh giá thang đo mức độ thỏa mãn công việc
Như đã trình bày ở phần trên, trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá, dữ liệu nghiên cứu sẽ được kiểm định thang đo bằng công cụ Cronbach Alpha bằng phần mềm SPSS, nhằm kiểm tra độ tin cậy của thang đo các thành phần thỏa mãn đối với công việc. Thang đo mức độ thỏa mãn công việc có 8 yếu tố thành phần công việc với 37 biến quan sát, kết quả kiểm định được trình bày sơ bộ trong bảng sau:
Bảng 4-1: Kết quả Cronbach' s Alpha của thang đo các thành phần thỏa mãn CV
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach' s Alpha nếu loại biến | |
Nhóm yếu tố bản chất công việc(WORK) Cron bach' s Alpha=,7723 | ||||
Work 1 | 11,6338 | 6,9921 | ,6334 | ,6863 |
Work 2 | 11,4769 | 7,3490 | ,6266 | ,6935 |
Work 3 | 11,6092 | 7,2697 | ,5482 | ,7316 |
Work 4 | 11,7200 | 7,2825 | ,5015 | ,7588 |
Nhóm yếu tố lãnh đạo(SUP) Cronbach' s Alpha=,9269 | ||||
Sup 1 | 26,9077 | 37,2692 | ,7813 | ,9140 |
Sup 2 | 27,0431 | 37,8932 | ,7870 | ,9135 |
Sup 3 | 26,8308 | 37,9805 | ,8061 | ,9120 |
Sup 4 | 26,8615 | 38,9283 | ,7382 | ,9173 |
Sup 5 | 26,7846 | 40,1078 | ,6816 | ,9215 |
Sup 6 | 26,8308 | 39,2213 | ,7542 | ,9162 |
Sup 7 | 27,0031 | 38,4475 | ,7504 | ,9164 |
Sup 8 | 26,9938 | 39,3024 | ,6910 | ,9209 |
Nhóm yếu tố tiền lương(PAY) Cronbach' s Alpha=,8581 |
10,5877 | 10,6628 | ,5871 | ,8689 | |
Pay 2 | 10,3323 | 10,1917 | ,6674 | ,8348 |
Pay 3 | 10,3415 | 10,2256 | ,7921 | ,7856 |
Pay 4 | 10,4154 | 9,9041 | ,7852 | ,7851 |
Nhóm yếu tố đồng nghiệp(COW) Cronbach' s Alpha=,6958 | ||||
Cow 1 | 11,7785 | 7,6915 | ,6958 | ,8763 |
Cow 2 | 11,8400 | 6,8262 | ,7936 | ,8396 |
Cow 3 | 11,7662 | 7,2600 | ,8179 | ,8329 |
Cow 4 | 11,9323 | 7,1374 | ,7167 | ,8705 |
Nhóm yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến(PRO) Cronbach' s Alpha=,9347 | ||||
Pro 1 | 20,9877 | 39,9073 | ,7657 | ,9267 |
Pro 2 | 21,0708 | 40,2635 | ,8031 | ,9234 |
Pro 3 | 21,0892 | 39,6988 | ,7974 | ,9237 |
Pro 4 | 21,0154 | 39,9226 | ,8222 | ,9216 |
Pro 5 | 21,2092 | 39,2586 | ,7864 | ,9249 |
Pro 6 | 21,0092 | 39,7684 | ,7862 | ,9248 |
Pro 7 | 21,1262 | 40,1044 | ,7603 | ,9272 |
Nhóm yếu tố thương hiệu(TRADE) Cronbach' s Alpha=,8447 | ||||
Trade 1 | 11,8092 | 6,6363 | ,6702 | ,8120 |
Trade 2 | 11,5754 | 7,0784 | ,7208 | ,7859 |
Trade 3 | 11,9569 | 7,1216 | ,6984 | ,7953 |
Trade 4 | 12,0031 | 7,7623 | ,6467 | ,8183 |
Nhóm yếu tố môi trường làm việc(PLACE) Cronbach' s Alpha=,8312 | ||||
Place 1 | 7,5446 | 3,7796 | ,6872 | ,7694 |
Place 2 | 7,5262 | 3,7130 | ,7265 | ,7305 |
Place 3 | 7,3538 | 3,8528 | ,6580 | ,7982 |
Nhóm yếu tố áp lực công việc(WLD) Cronbach' s Alpha=,8341 | ||||
WLD 1 | 5,5046 | 5,4051 | ,6515 | ,8137 |
WLD 2 | 5,6431 | 5,2055 | ,7336 | ,7315 |
WLD 3 | 5,6892 | 5,4556 | ,7013 | ,7642 |
Qua kết quả kiểm định sơ bộ cho thấy các biến thành phần để đo lường mức độ thỏa mãn công việc có hệ số tương quan tổng > 0.4 và hệ số Cronbach' s Alpha > 0.6. Như vậy, thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc như: bản chất công việc, yếu tố lãnh đạo, tiền lương, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo và thăng tiến, thương hiệu, môi trường làm việc, áp lực công việc đều thỏa mãn yêu cầu về độ tin cậy Cronbach' s Alpha(Cronbach' s Alpha ít nhất > 0.6)
Sau đây là bảng tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thang đo sự thỏa mãn:
Bảng 4-2 Bảng tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thang đo sự thỏa mãn.
Thang đo | Số biến quan sát | Cronbach's Alpha | Hệ số tương quan biến tổng thấp nhất | |
1 | Bản chất công việc | 4 | 0,7723 | 0,5015 |
2 | Lãnh đạo | 8 | 0,9262 | 0,6816 |
3 | Tiền lương | 4 | 0,8581 | 0,5871 |
4 | Đồng nghiệp | 4 | 0,8874 | 0,6958 |
5 | Cơ hội đào tạo và thăng tiến | 7 | 0,9347 | 0,7603 |
6 | Thương hiệu | 4 | 0,8447 | 0,6467 |
7 | Môi trường làm việc | 3 | 0,8312 | 0,6872 |
8 | Áp lực công việc | 3 | 0,8341 | 0,6515 |
4.1.2. Đánh giá thang đo mức độ gắn kết của nhân viên
Thang đo sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức được đo lường theo 3 thành phần với 19 biến quan sát được thực hiện bằng phần mềm SPSS 11.5, kết quả kiểm định sơ bộ được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4-3 Kết quả Cronbach' s Alpha của thang đo các thành phần gắn kết vì tình cảm.
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach' s Alpha nếu loại biến | |
Nhóm yếu tố gắn kết vì tình cảm(AC) Cron bach' s Alpha=,9282 | ||||
AC 1 | 23,5046 | 28,8248 | ,7387 | ,9206 |
AC 2 | 23,3292 | 28,2400 | ,8093 | ,9135 |
AC 3 | 23,3292 | 28,4314 | ,8060 | ,9138 |
AC 4 | 23,3723 | 28,5060 | ,8388 | ,9109 |
A 5C | 23,3108 | 28,9371 | ,7700 | ,9174 |
AC 6 | 23,2369 | 30,0764 | ,7019 | ,9237 |
AC 7 | 23,5231 | 28,7625 | ,7411 | ,9203 |
Nhóm yếu tố gắn kết để duy trì(CC) Cronbach' s Alpha=,7019 | ||||
CC 1 | 16,5815 | 26,9046 | ,4884 | ,8504 |
CC 2 | 16,9908 | 23,8672 | ,6680 | ,8199 |
CC 3 | 17,1231 | 22,2317 | ,7497 | ,8028 |
17,5015 | 22,3187 | ,7315 | ,8064 | |
CC 5 | 17,2031 | 24,6006 | ,5450 | ,8429 |
CC 6 | 17,4615 | 22,8974 | ,6340 | ,8268 |
Nhóm yếu tố gắn kết vì đạo đức(C) Cronbach' s Alpha=,8761 | ||||
NC 1 | 17,9015 | 22,5952 | ,6944 | ,8528 |
NC 2 | 17,9108 | 22,9704 | ,6698 | ,8569 |
NC 3 | 18,1908 | 21,3956 | ,7467 | ,8432 |
NC 4 | 17,9600 | 22,1311 | ,7203 | ,8483 |
NC 5 | 17,9169 | 22,4283 | ,7279 | ,8476 |
NC 6 | 18,5508 | 22,4272 | ,5544 | ,8803 |
Qua kết quả kiểm định cho thấy thành phần gắn kết vì tình cảm có hệ số Cronbach Alpha = 0.9282; thành phần gắn kết để duy trì có hệ số Cronbach Alpha = 0.7019; thành phần gắn kết vì đạo đức có hệ số Cronbach Alpha = 0.8761.
Kết quả kiểm định cho thấy tất cả các thang đo có hệ số tương quan tổng >
0.4 và hệ số Cronbach' s Alpha > 0.6. Như vậy, các thang đo đo lường mức độ gắn kết với tổ chức thỏa mãn yêu cầu về độ tin cậy Cronbach Alpha.
Bảng 4-4: Bảng tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thang đo sự gắn kết
Thang đo | Số biến quan sát | Cronbach's Alpha | Hệ số tương quan biến tổng thấp nhất | |
1 | Gắn kết vì tình cảm | 7 | 0,9282 | 0,7019 |
2 | Gắn kết để duy trì | 6 | 0,7019 | 0,4884 |
3 | Gắn kết vì đạo đức | 6 | 0,8761 | 0,5544 |
4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi đánh giá sơ bộ thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc và thang đo đo lường sự gắn kết với tổ chức bằng hệ số Cronbach Alpha. Sau đó, toàn bộ các biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố (EFA), việc phân tích nhân tố EFA sẽ giúp khám phá các khái niệm nghiên cứu, loại bỏ các biến đo lường không đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính đồng nhất. Mục đích là để rút gọn tập hợp các biến quan sát có mối quan hệ chặt chẻ thành một số nhân tố mà không giảm lượng thông tin các biến ban đầu.
Trong quá trình phân tích nhân tố các nhà nghiên cứu thường lưu ý những yêu cầu và tiêu chuẩn như sau:
- Hệ số tải nhân tố (fator loading) > 0.451, nếu biến nào có hệ số tải nhân tố ≤ 0.45 thì sẽ bị loại, factor loading lớn nhất ở cột nào thì thuộc vào nhân tố đó.
- Phương sai trích ≥ 50% và eigenvalue có giá trị lớn hơn 1 thì thang đo được chấp nhận.
- Hệ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) - trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố do vậy giá trị KMO phải nằm giữa 0.5 và 1
(0.5 < KMO < 1)2 thì mới phù hợp với dữ liệu thu thập được, còn nếu KMO < 0.5 thì không phù hợp.
- Mức ý nghĩa của kiểm định Barlles sig ≤ 0.5, thì có ý nghĩa thống kê.
- Các biến quan sát có tương quan với nhau xét trong phạm vi tổng thể, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnuon và Al-Tamimi, 2003).
4.3. Kiểm định thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc bằng EFA
Với 37 biến quan sát của 8 số thành phần thang đo đo lường mức độ thỏa mãn công việc được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, sau phân tích bằng phương pháp xoay nhân tố từ 8 thành phần nguyên gốc hình thành 7 nhân tố. Các hệ số tải nhân tố (trọng số nhân tố) đều lớn hơn 0.45 và đạt yêu cầu tại hệ số Eigenvalue = 1.119. Phương sai trích bằng 69.377%(>50%) cho thấy 69.377% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 7 nhân tố. Theo Hair & ctg (1998) yêu cầu phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên. Mức ý nghĩa của kiểm định bartlett = 0.000 (<0.05) nên các biến quan sát Có tương quan xét tên phạm vi tổng thể. Hệ số KMO = 0.944 (0.5 < KMO < 1) nên phân tích nhân tố là phù hợp. Do vậy, các thang đo rút ra là chấp nhận được.
Như vậy, kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy, thang đo sự thỏa mãn với công việc từ 8 thành phần sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA thì được nhóm lại thành 7 thành phần với 37 biến quan sát. Thành phần môi trường àm việc với 3 biến quan sát được tách ra và nhóm lại chung với thành phần lãnh đạo(lãnh đạo 1->7, môi trường làm việc 2, môi trường làm việc 3) và cơ hội đào tạo và thăng tiến 1-7, môi trường làm việc 1). Các nhân tố trích ra đều đạt độ tin cậy và giá trị.
1 Theo Hair & ctg (1998, 111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩ thiết thực của EFA(Ensuring practical significace). Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng, ≥ 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair & ctg (1998,111) cũng khuyên bạn đọc như sau : nếu chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.3 thì cở mẫu của bạn ít nhất phải là 350, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.55, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 50 thì Factor loading phải > 0.75.
2 KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể(Trọng & Ngọc, 2005, 262).