DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Đào Minh Ngọc (2015), “Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của khác biệt văn hóa đến sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa ở Việt Nam qua đánh giá của khách du lịch quốc tế”, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế: Kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu hóa, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, Tập 1, tr.585-599.
2. Đào Minh Ngọc (2016), “Nghiên cứu sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch di sản văn hóa ở Việt Nam qua đánh giá của khách du lịch quốc tế”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế: Phát triển du lịch bền vững: vai trò của nhà nước, doanh nghiệp và cơ sở đào tạo, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr.201-214.
3. Đào Minh Ngọc (Chủ nhiệm đề tài), Hoàng Thị Lan Hương, Đồng Xuân Đảm, Nguyễn Thị Quỳnh Trang, Phạm Thị Thu Phương và Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2016), “Sử dụng mô hình văn hóa của Hofstede nghiên cứu sự khác biệt trong việc đánh giá sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa đối với khách du lịch quốc tế tới Việt Nam”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ĐHKTQD, Mã KTQD/V2014.19.
4. Đào Minh Ngọc (2016), “Sức hấp dẫn của các di sản văn hóa ở Việt Nam qua đánh giá của khách du lịch quốc tế”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, Số 9 năm 2016, tr.38-39.
5. Đào Minh Ngọc (2017), “Phát triển du lịch văn hóa ở Việt Nam đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, Số 8 năm 2017, tr.21-25.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ahmad, M. A., Jamaluddin, M. R., Alias, M. A., AbdJalil, A. Q. (2014), ‘Destination attractiveness of a theme park: A case study in Malaysia’, Hospitality and Tourism: Synergizing Creativity and Innovation in Research, số 12, tr. 153 - 157.
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Đo Lường Đánh Giá Của Khách Du Lịch Quốc Tế Về Sức Hấp Dẫn Của Tài Nguyên Du Lịch Văn Hóa Chịu Ảnh Hưởng Khác Nhau Từ Khoảng Cách
- Đánh Giá Của Khách Du Lịch Quốc Tế Về Sức Hấp Dẫn Từ Các Thuộc Tính
- Hạn Chế Và Đề Xuất Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Tổng Cục Du Lịch (2012), Chiến Lược Phát Triển Du Lịch Việt Nam Đến Năm 2020,
- Are You Visiting Any Cultural Attraction In Vietnam In Current Trip?
- Kết Quả Phân Tích Lượng Biến Thiên Của Thang Đo Nhân Tố Đánh Giá Của Khách Du Lịch Về Mức Độ Quan Trọng Của Tiêu Chí Trong Việc Tạo Nên
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
2. Ahn, M. J. and McKercher, B. (2015), ‘The Effect of Cultural Distance on Tourism: A Study of International Visitors to Hong Kong’, Asia Pacific Journal of Tourism Research, số 20, tập 1, tr. 94–113.
3. Apostolakis, A. (2003), ‘The Convergence Process In Heritage Tourism’, Annals of Tourism Research, số 30, tr. 795 - 812.
4. Ariya, G., Wishitemi.B. and Sitati, N. (2017), ‘Tourism Destination Attractiveness as Perceived by Tourists Visiting Lake Nakuru National Park, Kenya’ International Journal of Research in Tourism and Hospitality (IJRTH), số 3, .tr. 1-13.
5. Ark, L. A. V. D and Richards, G (2006), ‘Attractiveness Of Cultural Activities IN European Cities: A Latent Class Approach’, Tourism Management, số 27, tr. 1408 – 1413.
6. Aroch, M. P. R (1984), "Analysis of cultural sights attractiveness for tourism",
The Tourist Review, số 39, tr. 17 – 18.
7. Bahaudin, G. (2012), ‘Cultural Value And Travel Motivation Of European Tourists’, Journal of Applied Business Research, số 28, tr. 1295–1304.
8. Baloglu, S. and McCleary, K.W. (1999), ‘A Model of Destination Image Formation’, Annals of Tourism Research, số 35, tr. 11 – 15.
9. Boniface, P. (2003), Managing Quality Cultural Tourism, New York: Routledge.
10. Boyacigiller, N. (1990), ‘The Role Of Expatriates In The Management Of Interdependence, Complexity, And Risk In Multinational Corporations’, Journal of International Business Studies, số 21, tr. 357–383.
11. Brida, J. G., Meleddu, M. and Pulina, M. (2012), ‘Factors influencing the intention to revisit a cultural attraction: The case study of the Museum of Modern and Contemporary Art in Rovereto’, Journal of Cultural Heritage, số 13, tr. 167–174.
12. Buafai, T. and Khunon, S. (2016), ‘Relationship between Hofstede’s Cultural Dimensions and Tourism Product Satisfaction’, Internatinal Journal of Social, Behavioral, Educational, Economic, Business and Industrial Engineering, số 10, tr. 2988–2992.
13. Bùi Thanh Hương and Jolliff. E. L (2011), ‘Vietnamese Domestic Tourims: An
Investigation of Travel Motivations’, Aseas Austrian Journal of South – East Asian Studies, số 4, tr. 10 – 29.
14. Bùi Thị Tám và Mai Lệ Quyên (2012), ‘Đánh giá khả năng thu hút khách của điểm đến Huế’, Tạp chí Khoa học đại học Huế, Số 72B, tr. 295 – 305.
15. Chen, C (2006), ‘Applying the Analytic Hierarchy Process (AHP) Approach to Convention Site Selection’, Journal of Travel Research, số 45, tr. 167-174.
16. Chen, X., Cai, J., Yang, z. And Webster, N. (2014), ‘Set Relationships between Tourists’ Authentic Perceptions and Authenticity of World Heritage Resources’, Journal of Resources and Ecology, số 5, tr. 20 – 31.
17. Clark, T., and Pugh, D. S. (2001), ‘Foreign Country Priorities In The internationalization process: a measure and an exploratory test on British firms, International Business Review, số 10, tr. 285-303.
18. Cracolici, M. F. and Nijkamp, P. (2009), ‘The attractiveness and competitiveness of tourist destinations: A study of Southern Italian regions’, Tourism Management, số 30, tr. 336-344.
19. Crotts, J. and McKercher, B. (2006), ‘The adaptation to cultural distance and its influence on visitor satisfaction: The case of first-time visitors to Hong Kong’, Tourism Analysis, số 10, tr. 385-391.
20. Crotts, J. C. (2004), ‘The Effect of Cultural Distance on Overseas Travel Behaviors’, Journal of Travel Research, số 43, tr. 83 - 88.
21. Crotts, J. C. and Erdmann, R. (2000), ‘Does national culture influence consumers’ evaluation of travel services? A test of Hofstede’s model of cross- cultural differences’, Managing Service Quality, số 10, tr. 410-419.
22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 12, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016, tại: http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/tu-lieu-ve-dang/sach-chinh-tri/books-4331201610454246.html.
23. Đào Minh Ngọc và nnk (2016), Sử dụng mô hình văn hóa của Hofstede nghiên cứu sự khác biệt trong việc đánh giá sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch văn hóa đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
24. Đào Minh Ngọc (2016), “Nghiên cứu sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch di sản văn hóa ở Việt Nam qua đánh giá của khách du lịch quốc tế”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế: Phát triển du lịch bền vững: vai trò của nhà nước, doanh nghiệp và cơ sở đào tạo, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr.201-214.
25. Đào Minh Ngọc (2016), “Sức hấp dẫn của các di sản văn hóa ở Việt Nam qua đánh giá của khách du lịch quốc tế”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, Số 9 năm 2016, tr.38-39.
26. Đào Minh Ngọc (2017), “Phát triển du lịch văn hóa ở Việt Nam đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, Số 8 năm 2017, tr.21-25.
27. De Mooij, M. & Hofstede, G. (2002), ‘Convergence and divergence in consumer behavior: Implications for international retailing’, Journal of retailing, số 78, tr. 61-69.
28. De Mooij, M. (2013), ‘On the misuse and misinterpretation of dimensions of national culture’, International Marketing Review, số 30, tr. 253–261.
29. De Mooij, M. and Hofstede, G. (2010), ‘The hofstede model: Applications to global branding and advertising strategy and research’, International Journal of Advertising, số 29, tr. 37–41.
30. De Mooij, M. and Hofstede, G. (2011), ‘Cross-cultural consumer behavior: A review of research findings’, Journal of International Consumer Marketing, số 23, tr. 181–192.
31. Đỗ Hữu Hải (2014), Hệ thống chỉ tiêu nhận diện văn hóa doanh nghiệp, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
32. Emir, O. and Bayer, R. U. (2016), ‘Evaluating the Destination Attractions from the Point of Experts ’ View: An Application in Eskişehir’, Tourizam, số 20, tr. 92–104.
33. Esiyok, B., Çakar, M. and Kurtulmuşoğlu, F. B. (2017), ‘The effect of cultural distance on medical tourism’, Journal of Destination Marketing & Management, số 6, tr. 66–75.
34. ETC and WTO (2005), City tourism and culture the European Experience, ETC Research Report 2005/1, Brussels.
35. Formica, S. (2000), Destination attractiveness as a function ofsupply and demand interaction, (Unpublished doctoral dissertation), Department of Hospitality and Tourism Management, Virginia Polytechnic Institute and State University, Blacksburg, VA.
36. Formica, S. and Uysal, M. (2006), ‘Destination Attractiveness Based on Supply and Demand Evaluations: An Analytical Framework’, Journal of Travel Research, số 44, tr. 418 - 430.
37. Gearing, C. E., Swart, W. W. and Var, T. (1974), ‘Establishing a Measure of Touristic Attractiveness’, Journal of Travel Research, số 12, tr. 1–8.
38. Goeldner, R. (2011), Tourism Principles, Practice, Philosophies (12th ed.). John Wiley & Sons. Inc.
39. Guan, J. and Jones, D. L. (2015), ‘The Contribution of Local Cuisine to Destination Attractiveness: An Analysis Involving Chinese Tourists’ Heterogeneous Preferences’, Asia Pacific Journal of Tourism Research, số 20, tr. 416–434.
40. Hair, J., Anderson, R., Tatham, R. and Black, W. (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall, Upper Saddle River, NJ.
41. Henderson, J. C. (2003), ‘Managing tourism and Islam in Peninsular Malaysia’, Tourism Management, số 24, tr. 447- 456.
42. Hồ Kỳ Minh (2010), ‘Nghiên cứu hành vi và đánh giá của khách du lịch nội địa đối với điểm đến Đà Nẵng’, Tạp chí Phát triển - Kinh tế Đà Nẵng, số 2, tr. 11 - 18.
43. Ho, P. S. Y. and McKercher, B. (2004) ‘Managing heritage resources as tourism products’, Asia Pacific Journal of Tourism Research, số 9, tập 3, tr. 255–266.
44. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê.
45. Hofstede, G. (2011), ‘Dimensionalizing Cultures: The Hofstede Model in Context’, Online Readings in Psychology and Culture, số 2, tr. 1–26.
46. Hofstede, G., Hofstede, G. J., Minkov, M. (2010), Cultures and Organizations: Software of the Mind, USA: UnMcGraw-Hill Education.
47. Hsu, S. Y, Woodside, A. G. and Marshall, R. (2013), ‘Critical Tests of Multiple Theories of Cultures' Consequences: Comparing the Usefulness of Models by Overseas Tourism Behavior Hofstede, Inglehart and Baker, Schwartz, Steenkamp, as well as GDP and Distance for Explaining’, Journal of Travel Research, số 20, tr. 1-26.
48. Hu, F. K. W. and Weber, K. (2014), ‘The Influence of Culture on the Perceived Attractiveness of Hotel Loyalty Programs: Chinese versus Japanese Customers’, Journal of China Tourism Research, số 10, tr. 186–205.
49. Hu, Y. and Ritchie, J. R. B. (1993), ‘Measuring Destination Attractiveness: A Contextual Approach’, Journal of Travel Research, số 32, tập 2, tr. 25 - 34.
50. Huang, S. and Hsu, C. H. C. (2009), ‘Effects of Travel Motivation, Past Experience, Perceived Constraint, and Attitude on Revisit Intention’, Journal of Travel Research, số 48, tr. 29–44.
51. Iatu, C. (2011), ‘New approach in evaluating tourism attractiveness in the region of Moldavia’, International Journal of Energy and Environment, số 5, tr. 165–174.
52. ICOMOS (2005), ‘International Cultural Tourism’, International Cultural Tourism: management, implications and cases, tr. 80–92.
53. Isacc, R. (2008), Understanding the Behaviour of Cultural Tourists, HTV International Higher Education Breda, Netherland.
54. Jackson, M. (2001), ‘Cultural influences on tourist destination choices of 21 Pacific Rim countries’. In C. Pforr and B. Janeczko (Editors), Capitalising on research CAUTHE 2001, University of Canberra, tr. 166 – 176.
55. Jani, D., Chang-Ik Jang, C. I. and Hwang, Y.H (2009), ‘Differential Effects of Tourism Resources on the Attractiveness of Destination Bundles’, International Journal of Tourism Sciences, số 9, tr. 23-36,
56. Jansen-verbeke, M., Gerda, P. and Antonio, R. (2008), Cultural Resources for Tourism: Patterns, Processes and Policies.
57. Juan, B. and Lehto, X. L (2017), ‘Impact of cultural distance on international destination choices: The case of Chinese outbound travelers, Int J Tourism Res, số năm 2017, tr. 1–10
58. Kastenholz, E. (2010), ‘Cultural Proximity as a Determinant of Destination Image’, Journal of Vacation Marketing, số 16, tr. 313–322.
59. Keng, K. (1993) ‘Evaluating the attractiveness of a new theme park. A cross- cultural comparison’, Tourism Management, số14, tr. 202–210.
60. Kim, C., & Lee, S. (2000), ‘Understanding the Cultural Differences in Tourist Motivation between Anglo American and Japanese Tourists’, Journal of Travel & Tourism Marketing, số 9, 153-170.
61. Kim, D. and Perdue, R. R. (2011), ‘The influence of image on destination attractiveness’, Journal of Travel and Tourism Marketing, số 28, tr. 225–239.
62. Kim, H., Cheng, C. K. and O’Leary, J. T. (2007), ‘Understanding participation patterns and trends in tourism cultural attractions’, Tourism Management, số 28, tr. 1366–1371.
63. Kim, S. S. and McKercher, B. (2011), ‘The collective effect of national culture and tourist culture on tourist behavior’, Journal of Travel and Tourism Marketing, số 28, tr. 145–164.
64. Kogut, B. and Singh, H. (1988), ‘The Effect of National Culture on the Choice of Entry Mode’, Journal of International Business Studies, số 19, tr. 411–432.
65. Kotler, P. and Armstrong, G. (2010), ‘Principles of Marketing’, World Wide Web Internet And Web Information Systems, p. 785.
66. Kozak, M. (2001), ‘Comparative assessment oftourist satisfaction with destinations across two nationalities’, Tourism Management, số 22, tr. 391-401.
67. Kozak, M. and Decrop, A. (2008), Handbook of Tourist Behavior Theory & Practice.Routledge Advances in Tourism, Edited By Stephen Page, University of Stirling, Scotland
68. Krešić, D. and Prebežac, D. (2011), ‘Index of destination attractiveness as a tool for destination attractiveness assessment’, Tourism, số 59, tr. 1812–1827.
69. Lee, C. F. and Chen, K. Y. (2017), ‘Exploring factors determining the attractiveness of railway tourism’, Journal of Travel and Tourism Marketing, số 34, tr. 461–474.
70. Lepp, A., & Gibson, H. (2003), ‘Tourist roles, perceived risk & international tourism’, Annals of Tourism Research, số 30, tr. 606–624.
71. Leung, D., Woo, G. J. and Ly, T. P. (2013), ‘The Effects of Physical and Cultural Distance on Tourist Satisfaction: A Case Study of Local-Based Airlines, Public Transportation, and Government Services in Hong Kong’, Journal of China Tourism Research, số 9, tr. 218-242.
72. Lew, A. A. (1987), ‘A Framework Attraction of Tourist’, Annals of Tourism Research, số 14, tr. 553 - 575.
73. Lew, A., and McKercher, B. (2006), ‘Modeling tourist movements: A local destination analysis’, Annals of Tourism Research, số 33, tr. 403–423.
74. Lim, C., Min, J. C. H. and McAleer, M. (2008), ‘Modelling income effects on long and short haul international travel from Japan’, Tourism Management, số 29, tr. 1099–1109.
75. Litvin, S. W. and Kar, G. H. (2004), ‘Individualism/collectivism as a moderating factor to the self-image congruity concept’, Journal of Vacation Marketing, số 10, tr. 23–32.
76. Litvin, S. W., Crotts, J. C. and Hefner, F. L. (2004), ‘Cross-cultural tourist behaviour: a replication and extension involving Hofstede’s uncertainty avoidance dimension’, International Journal of Tourism Research, số 6, tr. 29–37.
77. Loon, R.V., Gosens, T. and Rouwendal, J. (2014), ‘Cultural heritage and the attractiveness of cities: evidence from recreation trips’, Journal of Cultural Economics, tr. 1- 33
78. Lord, K. R., Putrevu, S. and Shi, Y. Z. (2008),‘Cultural influences on cross- border vacationing’, Journal of Business Research, số 61, tr. 183–190.
79. Manrai, L. A. and Manrai, A. K. (2011), ‘Hofstede’s cultural dimensions and tourist behaviors: A review and conceptual framework’, Journal of
Economics,Finance and Administrative Science, số 16, tr. 23–48.
80. March, R. (2000), ‘The Japanese Travel Life Cycle’, Journal of Travel & Tourism Marketing, số 9, tr. 185–200.
81. Martin, B. A. S., Jin, H. S. and Trang, N. V. (2017), ‘The Entitled Tourist: The Influence of Psychological Entitlement and Cultural Distance on Tourist Judgments in a Hotel Context’, Journal of Travel and Tourism Marketing, số 34, tr. 99–112.
82. Mattila, A. S. (1999), ‘The role of culture and purchase motivation in service encounter evaluations’, Journal of Services Marketing, số 13, tr. 376–389.
83. Mayo, E.J. and Jarvis, L.P. (1981), Psychology of Leisure Travel, Boston: CB, Publishing Co, tr. 191-223.
84. Mazursky, D. (1989), ‘Past experience and future tourism decisions’, Annals of Tourism Research, số 16, tr. 333–344.
85. Mc Kercher, B. (2001), ‘Attitudes to a non-viable community-owned heritage tourist attraction’, Journal of Sustainable Tourism, tập 9, tr. 29–43
86. McKercher, B. (2002), ‘Towards a classification of cultural tourists’,
International Journal of Tourism Research, số 4, tr. 29–38.
87. McKercher, B. and du Cros, H. (2003), ‘Testing a cultural tourism typology’,
International Journal of Tourism Research, số 5, tr. 45-58.
88. McKercher, B., Ho., P. S. Y. and du Cros, H. (2004), ‘Attributes of popular cultural attractions in Hong Kong’, Annals of Tourism Research, số 31, tr. 393–407.
89. McKercher, B., Wong, C. and Lau, G. (2006), ‘How tourists consume a destination’, Journal of Business Research, số 59, tr. 647-652.
90. Meng, F. (2010), ‘Individualism/collectivism and group travel behavior: a cross- cultural perspective’, International Journal of Culture, Tourism and Hospitality Research, Số 4, tr. 340 - 351.
91. Mikulić, J. , Kresic, D., Prebezac, D., Milicevic, K. and Seeric, M. (2016), ‘Identifying drivers of destination attractiveness in a competitive environment: A comparison of approaches’, Journal of Destination Marketing and Management, số 5, tr. 154–163.
92. Milman, A. and Pizam, A. (1995), ‘The Role of Awareness and Familiarity with a Destination: The Central Florida Case’, Journal of Travel Research, số 33, tr. 21–27.
93. Miquel, A. B. S and Raquel, L. R. (2013), ‘Destination Image Analysis for Tarragona Cultural Heritage’, Review of Economic Analysis, số 5, tr. 103 – 126.