Bảng 3.8. Cơ cấu số lượng khách du lịch quốc tế theo mục đích chuyến đi giai đoạn 2000 - 2010
Tổng số | Trong đó chia theo mục đích chuyến đi | ||||
Du lịch | Thương mại | Thăm thân nhân | Các mục đích khác | ||
Số lượng khách (nghìn lượt người) | |||||
2000 | 2140.1 | 1138.9 | 419.6 | 400.0 | 181.6 |
2001 | 2330.8 | 1222.1 | 401.1 | 390.4 | 317.2 |
2002 | 2628.2 | 1462.0 | 445.9 | 425.4 | 294.9 |
2003 | 2429.6 | 1238.5 | 468.4 | 392.2 | 330.5 |
2004 | 2927.9 | 1584.0 | 521.7 | 467.4 | 354.8 |
2005 | 3477.5 | 2038.5 | 495.6 | 508.2 | 435.2 |
2006 | 3583.5 | 2068.9 | 575.8 | 560.9 | 377.9 |
2007 | 4229.3 | 2605.7 | 673.8 | 601.0 | 348.8 |
2008 | 4235.7 | 2612.9 | 844.3 | 510.5 | 268.1 |
2009 | 3747.4 | 2240.8 | 742.2 | 517.8 | 246.6 |
2010 | 5049.8 | 3110.4 | 1023.6 | 574.1 | 341.7 |
Tỷ trọng từng loại khách (%) | |||||
2000 | 100 | 53.22 | 19.61 | 18.70 | |
2001 | 100 | 52.43 | 17.21 | 16.70 | 13.6 |
2002 | 100 | 55.63 | 16.97 | 16.20 | 11.2 |
2003 | 100 | 50.98 | 19.28 | 16.10 | 13.6 |
2004 | 100 | 54.10 | 17.82 | 16.00 | 12.1 |
2005 | 100 | 58.62 | 14.25 | 14.60 | 12.5 |
2006 | 100 | 57.73 | 16.07 | 15.70 | 10.5 |
2007 | 100 | 61.61 | 15.93 | 14.21 | 8.25 |
2008 | 100 | 61.69 | 19.93 | 12.05 | 6.33 |
2009 | 100 | 59.80 | 19.80 | 13.82 | 6.58 |
2010 | 100 | 61.59 | 20.27 | 11.37 | 6.77 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Và Định Hướng Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Phản Ánh Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch Việt Nam Giai Đoạn 1995 - 2010
- Định Hướng Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch Giai Đoạn (1995 -2010)
- Số Lượng Khách Du Lịch Quốc Tế Theo Tháng Giai Đoạn 2000 - 2010
- Nghiên Cứu Xu Thế Biến Động Và Dự Đoán Lượng Khách Du Lịch Nội Địa Đến Năm 2015
- Phân Tích Đặc Điểm Biến Động Doanh Thu Xã Hội Từ Du Lịch
- Đánh Giá Chung Về Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch Việt Nam Giai Đoạn 1995 - 2010 Và Kiến Nghị
Xem toàn bộ 211 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng cục Du lịch
Số liệu về kết cấu khách theo mục đích chuyến đi có thể biểu diễn bằng đồ thị sau:
Đồ thị 3.3. Kết cấu khách quốc tế theo mục đích chuyến đi
giai đoạn 2000 - 2010
Như vậy khách du lịch quốc tế đến Việt nam trong giai đoạn này với mục đích du lịch thuần túy tăng nhanh cả về số lượng và tỷ trọng, luôn chiếm trên 50%, nhất là từ năm 2007 trở lại đây tỷ lệ này là hơn 60%. Điều này chứng tỏ Việt nam thực sự đã là nơi hấp dẫn các du khách quốc tế với sức hút “tiềm ẩn” đang ngày càng phát huy tác dụng. Đó cũng chính là nguyên nhân dẫn đến việc số lượng khách đến với các mục đích khác tuy vẫn có xu hướng tăng về số lượng nhưng lại giảm về tỷ trọng. Đặc biệt là số người Việt nam ở nước ngoài về thăm thân nhân tăng đến năm 2007, sau đó hơi giảm tương ứng với tỷ trọng có xu hướng giảm rõ rệt. Thay vào đó là khách thương mại tăng mạnh cả về số lượng và tỷ trọng, điều này cho thấy Việt nam đang là một địa chỉ đầu tư kinh doanh hấp dẫn …
c. Kết cấu khách theo phương tiện đến
Kết cấu khách theo phương tiện đến thể hiện ở bảng 3.9 như sau:
Năm | Tổng số | Trong đó chia theo phương tiện đến | ||
Đường hàng không | Đường thủy | Đường bộ | ||
Số lượng khách (nghìn lượt người) | ||||
2000 | 2140.1 | 1113.1 | 256.1 | 770.9 |
2001 | 2330.8 | 1294.5 | 284.7 | 751.6 |
2002 | 2628.2 | 1540.3 | 309.1 | 778.8 |
2003 | 2429.6 | 1394.8 | 241.5 | 793.3 |
2004 | 2927.9 | 1821.7 | 263.3 | 842.9 |
2005 | 3477.5 | 2335.2 | 200.5 | 941.8 |
2006 | 3583.5 | 2702.4 | 224.1 | 657.0 |
2007 | 4229.3 | 3300.8 | 225.0 | 703.5 |
2008 | 4235.7 | 3283.2 | 151.6 | 800.9 |
2009 | 3747.3 | 3025.6 | 65.9 | 655.9 |
2010 | 5049.8 | 4061.7 | 50.5 | 937.6 |
Tỷ trọng từng loại khách (%) | ||||
2000 | 100 | 52.01 | 11.97 | 36.02 |
2001 | 100 | 55.54 | 12.21 | 32.25 |
2002 | 100 | 58.61 | 11.76 | 29.63 |
2003 | 100 | 57.41 | 9.94 | 32.65 |
2004 | 100 | 62.22 | 8.99 | 28.79 |
2005 | 100 | 67.15 | 5.77 | 27.08 |
2006 | 100 | 75.41 | 6.25 | 18.33 |
2007 | 100 | 78.05 | 5.32 | 16.63 |
2008 | 100 | 77.51 | 3.58 | 18.91 |
2009 | 100 | 80.74 | 1.76 | 17.50 |
2010 | 100 | 80.43 | 1.00 | 18.57 |
Bảng 3.9. Cơ cấu khách du lịch quốc tế theo phương tiện đến giai đoạn 2000 – 2010
Nguồn: Tổng cục Du lịch
Qua số liệu ở bảng 9 cho thấy khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng đường không tăng nhanh từ 52% năm 2000 lên tới hơn 80% năm 2010, đây cũng là điều làm các chuyên gia nước ngoài bất ngờ. Khách đến bằng đường thủy chiếm tỷ trọng rất khiêm tốn và trong 5 năm gần đây luôn có xu hướng giảm cả về số tuyệt đối và tương đối, đến năm 2010 chỉ còn 1%. Khách đến bằng đường bộ cũng giảm mạnh từ 36% năm 2000 xuống chỉ còn 18,57% năm 2010. Điều này đáng để cho các nhà tiếp thị du lịch quan tâm khai thác các nhóm khách dến bằng các phương tiện đường bộ và đường thủy bằng cách thiết lập và kết nối các tua du lịch quốc tế với các tổ chức du lịch quốc tế và trong khu vực. Để có cái nhìn thấy rõ hơn về vấn đề này có thể biểu diễn kết cấu khách quốc tế theo phương tiện đến của khách bằng đồ thị
3.4 như sau:
Đồ thị 3.4. Kết cấu số lượng khách quốc tế theo phương tiện đến giai đoạn 2000 – 2010
3.3.1.5. Dự đoán số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đến năm 2015
Theo kết quả phân tích xu thế biến động của số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở trên, hàm tốt nhất có dạng:
Yt 1254, 268 1,089t
Sử dụng phương pháp ngoại suy hàm xu thế với độ tin cậy 95%, kết quả dự đoán qua SPSS cụ thể như sau:
Bảng 3.10. Dự đoán số lượng khách quốc tế giai đoạn 2011 - 2015
Đơn vị: nghìn lượt người
Dự đoán điểm | Dự đoán khoảng với độ tin cậy (95%) | ||
Cận dưới | Cận trên | ||
2011 | 5327.7 | 4310.8 | 6584.5 |
2012 | 5800.8 | 4673.2 | 7200.5 |
2013 | 6315.9 | 5064.2 | 7877.2 |
2014 | 6876.8 | 5485.9 | 8620.5 |
2015 | 7487.5 | 5940.7 | 9437.1 |
Nguồn: Tác giả
Theo thông tin mới nhất từ Tổng cục du lịch, năm 2011 Việt nam đã đón người khách quốc tế thứ 6 triệu và kết quả cả năm đạt 6014032 lượt khách, tăng 19,1% so với năm trước. Kết quả thực tế này nằm trong khoảng tin cậy 95% ở bảng 3.10, điều này chứng tỏ kết quả dự đoán phù hợp với thực tế. Tổng cục Du lịch lập kế hoạch là đến năm 2015 lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt từ 7 đến 9 triệu lượt khách là hoàn toàn có thể đạt được và có cơ sở khoa học. Từ kết quả trên, kết hợp với chỉ số thời vụ có thể dự đoán số lượt khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng ở bảng 3.11:
150
Bảng 3.11. Dự đoán số lượng khách quốc tế theo tháng giai đoạn 2011 - 2015
Đơn vị : nghìn lượt người
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||||||||||
Dự đoán điểm | Cận dưới | Cận trên | Dự đoán điểm | Cận dưới | Cận trên | Dự đoán điểm | Cận dưới | Cận trên | Dự đoán điểm | Cận dưới | Cận trên | Dự đoán điểm | Cận dưới | Cận trên | |
1 | 486.5 | 393.6 | 601.3 | 529.7 | 426.7 | 657.5 | 576.7 | 462.4 | 719.3 | 627.9 | 500.9 | 787.2 | 683.7 | 542.5 | 861.7 |
2 | 476.6 | 385.6 | 589.0 | 518.9 | 418.1 | 644.2 | 565.0 | 453.0 | 704.7 | 615.2 | 490.8 | 771.2 | 669.8 | 531.5 | 844.2 |
3 | 454.7 | 367.9 | 562.0 | 495.1 | 398.9 | 614.6 | 539.1 | 432.2 | 672.3 | 586.9 | 468.2 | 735.8 | 639.1 | 507.0 | 805.5 |
4 | 452.5 | 366.1 | 559.2 | 492.7 | 396.9 | 611.6 | 536.4 | 430.1 | 669.0 | 584.1 | 465.9 | 732.2 | 635.9 | 504.6 | 801.5 |
5 | 428.2 | 346.5 | 529.2 | 466.2 | 375.6 | 578.7 | 507.6 | 407.0 | 633.1 | 552.7 | 440.9 | 692.9 | 601.8 | 477.5 | 758.5 |
6 | 430.6 | 348.4 | 532.2 | 468.9 | 377.7 | 582.0 | 510.5 | 409.3 | 636.7 | 555.9 | 443.4 | 696.8 | 605.2 | 480.2 | 762.8 |
7 | 430.6 | 348.4 | 532.2 | 468.9 | 377.7 | 582.0 | 510.5 | 409.3 | 636.7 | 555.8 | 443.4 | 696.8 | 605.2 | 480.2 | 762.8 |
8 | 436.5 | 353.2 | 539.5 | 475.3 | 382.9 | 589.9 | 517.5 | 414.9 | 645.4 | 563.4 | 449.5 | 706.3 | 613.4 | 486.7 | 773.2 |
9 | 412.3 | 333.6 | 509.5 | 448.9 | 361.6 | 557.2 | 488.7 | 391.9 | 609.6 | 532.1 | 424.5 | 667.1 | 579.4 | 459.7 | 730.3 |
10 | 412.5 | 333.7 | 509.8 | 449.1 | 361.8 | 557.4 | 489.0 | 392.1 | 609.8 | 532.4 | 424.7 | 667.4 | 579.7 | 459.9 | 730.6 |
11 | 446.4 | 361.2 | 551.7 | 486.1 | 391.6 | 603.3 | 529.2 | 424.3 | 660.0 | 576.2 | 459.7 | 722.3 | 627.4 | 497.8 | 790.7 |
12 | 460.3 | 372.4 | 568.9 | 501.1 | 403.7 | 622.1 | 545.6 | 437.5 | 680.5 | 594.1 | 473.9 | 744.7 | 646.9 | 513.2 | 815.3 |
Cộng | 5327.7 | 4310.8 | 6584.5 | 5800.8 | 4673.2 | 7200.5 | 6315.9 | 5064.2 | 7877.2 | 6876.8 | 5485.9 | 8620.5 | 7487.5 | 5940.7 | 9437.1 |
3.3.2. Phân tích biến động số lượt khách du lịch nội địa
Cùng với du lịch quốc tế. du lịch nội địa cũng phát triển mạnh. Du lịch đã trở thành nhu cầu của nhiều đối tượng dân cư ở cả thành thị và nông thôn với các mức thu nhập khác nhau. Có thể nói du lịch đang trở thành hiện tượng phổ biến và dần trở thành nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của người Việt nam biểu hiện qua số lượng khách du lịch nội địa tăng với tốc độ cao. Để đánh giá toàn diện sự thay đổi này, về nguyên tắc có thể phân tích chi tiết như đối với kách du lịch quốc tế. Tuy nhiên, với những số liệu thống kê hiện có về khách nội địa, luận án chỉ đề cập đến việc phân tích đặc điểm của sự biến động bằng các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian và phân tích xu thế biến động qua thời gian của lượng khách du lịch nội địa, từ đó dự đoán lượng khách nội địa trong thời gian tới.
3.3.2.1. Phân tích đặc điểm biến động số lượt khách du lịch nội địa
Các chỉ tiêu phân tích dặc điểm biến động của số lượng khách du lịch nội địa giai doạn 1995 – 2010 được thể hiện ở bảng 12 (trang sau) :
Có thể nói du lịch nội địa phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn này. Sau 16 năm, số lượng khách nội địa đã tăng từ 6,2 triệu lượt khách năm 1995 lên 28 triệu lượt khách năm 2010 (gấp hơn 4,5 lần). So với sự biến động của số lượt khách du lịch quốc tế thì số lượt khách nội địa có tốc độ tăng bình quân hàng năm cao hơn (10,57% so với 9,19%). Bên cạnh đó ý nghĩa của 1% tăng cũng thay đổi đáng kể, từ 62 nghìn lượt khách/1% tăng năm 1995 lên 230 nghìn lượt khách/1% tăng năm 2010. Bình quân mỗi năm trong giai đoạn này số khách du lịch nội địa tăng thêm 1453,3 nghìn lượt khách. Đặc biệt năm 2008, lần đầu tiên lượng khách du lịch nội địa vượt quá ngưỡng 20 triệu lượt khách và đến năm 2010 đã đạt 28 triệu lượt khách. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng dữ liệu về lượng khách du lịch nội địa chưa chính xác và đầy đủ vì chưa có phương pháp thu thập, tổng hợp chỉ tiêu này một cách hợp lý và có căn cứ khoa học,chỉ tổng hợp từ các cơ sở lưu trú nên có thể vừa thừa, vừa thiếu.
Năm | Số lượt khách (ng.l/k) | Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (nghìn lượt khách) | Tốc độ phát triển liên hoàn (%) | Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn (%) | Giá trị tuyệt đối của 1% tăng/giảm (nghìn lượt khách) |
1995 | 6200 | - | - | - | - |
1996 | 7500 | 1300 | 120.97 | 20.97 | 62 |
1997 | 8500 | 1000 | 113.33 | 13.33 | 75 |
1998 | 9800 | 1300 | 115.29 | 15.29 | 85 |
1999 | 10600 | 800 | 108.16 | 8.16 | 98 |
2000 | 12000 | 1400 | 113.21 | 13.21 | 106 |
2001 | 11700 | -300 | 97.50 | -2.50 | 120 |
2002 | 13000 | 1300 | 111.11 | 11.11 | 117 |
2003 | 13500 | 500 | 103.85 | 3.85 | 130 |
2004 | 14500 | 1000 | 107.41 | 7.41 | 135 |
2005 | 16100 | 1600 | 111.03 | 11.03 | 145 |
2006 | 17500 | 1400 | 108.70 | 8.70 | 161 |
2007 | 19200 | 1700 | 109.71 | 9.71 | 175 |
2008 | 20500 | 1300 | 106.77 | 6.77 | 192 |
2009 | 23000 | 2500 | 112.20 | 12.20 | 205 |
2010 | 28000 | 5000 | 121.74 | 21.74 | 230 |
B.Quân | x | 1453.3 | 110.57 | 10.57 | x |
Bảng 3.12. Các chỉ tiêu phân tích biến động số lượt khách du lịch nội địa giai đoạn 1995 – 2010
Nguồn : Tổng cục Thống kê và Tổng cục Du lịch (Số liệu này được tổng hợp từ các cơ sở lưu trú)
Những kết quả phân tích trên cho thấy du lịch đã và đang trở thành nhu cầu phổ biến và dần trở thành nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của mỗi người dân Việt nam. Với đà tăng trưởng này trong những năm tới lượng khách du lịch nội địa vẫn còn tăng nhanh. Các tổ chức và đơn vị kinh doanh du lịch cần chuẩn bị mọi điều kiện về vật chất và con người đề đón nhận khách và thời cơ kinh doanh thuận lợi này. Để thấy rõ hơn xu hướng biến động của số lượng khách du lịch nội địa chúng ta tiếp tục nghiên cứu ở phần tiếp sau.