Bảng 4.2. Kết quả Cronbach Alpha các thang đo
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
Nhu cầu an toàn sức khỏe (ATSK): α = 0.854 | ||||
ATSK1 | 10.655 | 9.791 | .612 | .853 |
ATSK2 | 10.213 | 9.292 | .777 | .780 |
ATSK3 | 10.213 | 10.117 | .730 | .804 |
ATSK4 | 10.549 | 9.582 | .682 | .821 |
Nhu cầu kinh tế và gia đình ( KTGD): α = 0.746 | ||||
KTGD1 | 7.000 | 4.573 | .521 | .791 |
KTGD2 | 6.970 | 4.132 | .618 | .607 |
KTGD3 | 6.983 | 4.094 | .580 | .653 |
Nhu cầu tôn trọng và tự thể hiện ( TTTH) : α = 0.851 | ||||
TTTH2 | 9.294 | 4.704 | .675 | .819 |
TTTH3 | 9.179 | 4.429 | .625 | .841 |
TTTH4 | 9.247 | 4.229 | .737 | .791 |
TTTH5 | 9.238 | 4.268 | .738 | .791 |
Nhu cầu xã hội và hoàn thiện bản thân (XHHT): α = 0.857 | ||||
XHHT1 | 17.868 | 11.551 | .630 | .837 |
XHHT2 | 18.209 | 11.414 | .648 | .833 |
XHHT3 | 18.298 | 11.800 | .610 | .840 |
XHHT4 | 18.285 | 12.119 | .589 | .844 |
XHHT5 | 18.238 | 11.011 | .708 | .822 |
XHHT6 | 18.209 | 11.268 | .692 | .825 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Cuộc Sống Trong Công Việc Và Sự Hài Lòng Trong Công Việc.
- Mô Hình Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Bằng Cronbach Alpha.
- Phân Tích Ảnh Hưởng Của Các Thành Phần Chất Lượng Sống Trong Công Việc Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc.
- Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống trong công việc đến sự hài lòng và kết quả công việc của các nhân viên ngân hàng tại Bình Dương - 10
- Chương 5. Kết Luận Và Hàm Ý Quản Trị.
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
Bảng 4.2. Kết quả Cronbach Alpha các thang đo (tt)
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng | Cronbach alpha nếu loại biến | |
Hài lòng trong công việc: α = 0,857 | ||||
HL1 | 12,966 | 8,101 | ,658 | ,830 |
HL2 | 13,302 | 7,844 | ,654 | ,833 |
HL3 | 13,247 | 8,161 | ,756 | ,808 |
HL4 | 13,387 | 8,247 | ,648 | ,833 |
HL5 | 13,379 | 8,040 | ,657 | ,831 |
Kết quả công việc : α = 0,809 | ||||
KQ1 | 9,860 | 5,061 | ,568 | ,787 |
KQ2 | 10,140 | 4,916 | ,732 | ,718 |
KQ3 | 10,272 | 4,695 | ,668 | ,740 |
KQ4 | 10,119 | 4,704 | ,562 | ,797 |
Nguồn: Phụ lục 5 Thang đo QWL gồm 19 biến quan là ATSK1, ATSK2, ATSK3, ATSK4, KTGD1, KTGD2, KTGD3, TTTH1, TTTH2, TTTH3, TTTH4, TTTH5, TTTH6,
XHHT1, XHHT2, XHHT3, XHHT4, XHHT5, XHHT6. Trong đó, biến quan sát TTTH1 và TTTH6 có hệ số tương quan biến – tổng <0,3 nên bị loại. Các biến quan sát còn lại đều có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3 nên tiếp tục được đưa vào phân tích nhân tố ở bước tiếp theo.
Thang đo sự hài lòng trong công việc gồm 5 biến quan sát là HL1, HL2, HL3, HL4, HL5. Cả 5 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3 nên được chấp nhận. Hệ số Cronbach alpha = 0,857 (> 0,6) nên đạt yêu cầu về độ tin cậy.
Thang đo kết quả công việc có 4 biến quan sát là KQ1, KQ2, KQ3, KQ4. Cả 4 biến đều có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3 nên được chấp nhận. Hệ số Cronbach alpha = 0,809 (> 0,6) nên thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy.
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp nhân tố khám phá EFA.
Phân tích EFA thang đo chất lượng sống trong công việc:
Thực hiện phân tích EFA sau khi loại biến TTTH1 và TTTH6. Kết quả phân tích EFA cho thấy 26 biến quan sát được trích thành 6 nhân tố. Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0,5 nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố. Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố đều > 0,3 nên đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố. Kết quả KMO và Barlett: hệ số KMO = 0, 879 đạt yêu cầu > 0,5 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi – Square của kiểm định Barlett với mức ý nghĩa Sig = 0,000 < 0,05; do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Hệ số Eigenvalue = 1,193>1 đạt yêu cầu, điểm dừng tại nhân tố thứ 5 với phương sai trích đạt 67,760 % > 50 %. Kết quả cho thấy các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau và phân tích nhân tố EFA là phù hợp với dữ liệu.
Bảng 4.3. Kết quả EFA thang đo chất lượng sống trong công việc
Trọng số nhân tố | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
XHHT6 | .787 | |||||
XHHT5 | .785 | |||||
XHHT2 | .729 | |||||
XHHT3 | .721 | |||||
XHHT1 | .696 | |||||
XHHT4 | .695 | |||||
HL5 | .781 | |||||
HL3 | .735 |
.713 | ||||||
HL4 | .664 | |||||
HL2 | .564 | |||||
KQ3 | .781 | |||||
KQ2 | .735 | |||||
KQ4 | .721 | |||||
KQ1 | .713 | |||||
ATSK2 | .843 | |||||
ATSK4 | .826 | |||||
ATSK3 | .817 | |||||
ATSK1 | .699 | |||||
KTGD2 | .790 | |||||
KTGD3 | .723 | |||||
KTGD1 | .706 | |||||
TTTH4 | .838 | |||||
TTTH5 | .828 | |||||
TTTH2 | .745 | |||||
TTTH3 | .745 | |||||
Eigenvalue | 1.193 | |||||
KMO | .879 |
Nguồn: Phụ lục 5
Từ kết quả phân tích EFA ta thấy có 26 biến đạt yêu cầu và được trích 6 nhân tố như sau:
Nhóm nhân tố 1: bao gồm 6 biến quan sát XHHT1, XHHT2, XHHT3, XHHT4, XHHT5, XHHT6. Nhân tố này đại diện cho nhu cầu xã hội và tự hoàn thiện bản thân. Sáu biến quan sát trong nhóm này hoàn toàn trùng khớp với 6 biến quan sát trong nhóm nhu cầu xã hội và tự hoàn thiện bản thân của Lee (2015). Do đó tác giả để nguyên tên gọi của nhóm này là Nhu cầu xã hội và tự hoàn thiện bản thân, ký hiệu là XHHT.
Nhóm nhân tố 2: bao gồm 5 biến quan sát HL1,HL2,HL3,HL4,HL5. Nhân tố này đại diện cho sự hài lòng trong công việc. Năm biến quan sát trong nhóm này hoàn toàn trùng khớp với 5 biến quan sát trong nhóm sự hài lòng trrong công việc
của Trần Kim Dung (2005). Do đó tác giả để nguyên tên gọi của nhóm này là Sự hài lòng trong công việc , ký hiệu là HL.
Nhóm nhân tố 3: bao gồm 4 biến quan sát KQ1,KQ2,KQ3,KQ4. Nhân tố này đại diện cho kiết quả công việc. Bốn biến quan sát trong nhóm này hoàn toàn trùng khớp với 4 biến quan sát trong nhóm kết quả công việc của Nguyễn Điình Thọ (2011). Do đó tác giả để nguyên tên gọi của nhóm này là Kết quả công việc , ký hiệu là KQ.
Nhóm nhân tố 4: bao gồm 4 biến quan sát ATSK1, ATSK2, ATSK3, ATSK4 trong thành phần nhu cầu an toàn và sức khỏe. Nhóm nhân tố này được giữ nguyên tên như ban đầu và kí hiệu là ATSK.
Nhóm nhân tố 5: bao gồm các biến quan sát KTGD1, KTGD2, KTGD3 trong thành phần nhu cầu kinh tế và gia đình. Nhóm nhân tố này được giữ nguyên tên như ban đầu và kí hiệu là ATSK
Nhóm nhân tố 6: bao gồm 4 biến quan sát TTTH2, TTTH3, TTTH4, TTTH5 trong thành phần nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân. So với nghiên cứu của Lee (2015) đã có sự khác biệt trong nhóm nhân tố, nghiên cứu của Lee nhân tố nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân được đo lường bằng 6 biến quan sát nhưng trong nghiên cứu này nhóm nhân tố này đã loại bỏ hai biến quan sát là TTTH1 và TTTH6. Nhân tố này vẫn được đặt tên là Nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân và được ký hiệu là TTTH.
Kết quả kiểm định thang đo (Cronbach Alpha) và phân tích nhân tố khám phá EFA đối với chất lượng cuộc sống trong công việc, sự hài lòng trong công việc và kết quả công việc cho thấy: Các thang đo hoàn toàn phù hợp, các nhân tố trích ra phù hợp với mô hình xây dựng ban đầu. Do đó, tác giả giữ nguyên mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã đề xuất ở chương 2.
4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu
4.3.1 Mô hình hồi quy
Giá trị của các biến mới được tính như sau:
Chất lượng cuộc sống trong công việc :
Nhu cầu an toàn và sức khỏe: (ATSK)= ( ATSK1+ ATSK2+ATSK3 + ATSK4)/4 Nhu cầu kinh tế và gia đình: (KTGD) = (KTGD1+KTGD2+KTGD3)/3
Nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân:
(TTTH)= (TTTH2+ TTTH3+ TTTH4+ TTTH5)/4
Nhu cầu xã hội và tụ hoàn thiện bản thân:
(XHHT) = (XHHT1+ XHHT2+ XHHT3+ XHHT4+ XHHT5 + XHHT6)/6
Sự hài lòng trong công việc: (HL) = ( HL1+HL2+HL3+HL3+HL5)/5
Kết quả công việc: (KQ)= (KQ1+KQ2+KQ3+KQ4)/4
Nghiên cứu xem xét các biến Chất lượng cuộc sống công việc Nhu cầu an toàn và sức khỏe (ATSK), Nhu cầu kinh tế và gia đình (KTGD), Nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân (TTTH), Nhu cầu xã hội và tự hoàn thiện bản thân (XHHT) tác động đến hài lòng trong công việc (HL) và kết quả công việc (KQ) thông qua phân tích và kiểm định 3 các mô hình hồi quy (1), (2), (3) sau:
HL = α0 + α1ATSK + α2 KTGD + α3 TTTH + α4 XHHT (1) KQ= β0+ β1 ATSK + β2 KTGD + β3 TTTH + β4 XHHT (2) KQ= £0 +£1 HL (3)
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), dựa vào mô hình hồi quy tuyến tính (1), (2), (3), ta tính toán hệ số hồi quy trong mô hình để xem xét từng yếu tố của QWL tác động trực tiếp và gián tiếp lên kết quả công việc của nhân viên thông qua yếu tố thỏa mãn với công việc. Trong đó, các thành phần Chất lượng cuộc sống công việc gồm Nhu cầu an toàn và sức khỏe (ATSK), Nhu cầu kinh tế và gia đình (KTGD), Nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân (TTTH), Nhu cầu xã hội và tự hoàn thiện bản thân (XHHT).
Bảng 4.5. Hệ số hồi quy trong mô hình nghiên cứu
Hài lòng trong công việc | Kết quả công việc | |
Hài lòng trong công việc | ||
Trực tiếp | - | £1 |
Gián tiếp | - | - |
Tổng cộng | - | £1 |
Nhu cầu an toàn và sức khỏe | ||
Trực tiếp | α1 | β1 |
Gián tiếp | - | α1.£1 |
Tổng cộng | α1 | β1 + α1.£1 |
Nhu cầu kinh tế và gia đình | ||
Trực tiếp | α2 | β2 |
Gián tiếp | - | α2.£1 |
Tổng cộng | α2 | β2 + α2.£1 |
Bảng 4.5. Hệ số hồi quy trong mô hình nghiên cứu (tt)
Hài lòng trong công việc | Kết quả công việc | |
Nhu cầu tôn trọng và thể hiện bản thân | ||
Trực tiếp | α3 | Β3 |
Gián tiếp | - | α3.£1 |
Tổng cộng | α3 | Β3 + α3.£1 |
Nhu cầu xã hội và tụ hoàn thiện bản thân | ||
Trực tiếp | α4 | β4 |
Gián tiếp | - | α4.£1 |
Tổng cộng | α4 | β4 + α4.£1 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
4.3.2 Phân tích tương quan.
Tác giả sử dụng hệ số tương quan Pearson để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các biến định lượng. Trong phân tích tương quan Pearson, không có sự phân biệt giữa biến độc lập và biến phụ thuộc mà tất cả các biến đều được xem xét như nhau.
Bảng 4.6. Kết quả phân tích tương quan
KQ | HL | ATSK | KTGD | TTTH | XHHT | ||
KQ | Hệ số tương quan | 1 | |||||
Sig. | |||||||
HL | Hệ số tương quan | ,933** | 1 | ||||
Sig. | ,000 | ||||||
ATSK | Hệ số tương quan | ,508** | ,562** | 1 | |||
Sig. | ,000 | ,000 | |||||
KTGD | Hệ số tương quan | ,459** | ,456** | ,280** | 1 | ||
Sig. | ,000 | ,000 | ,000 | ||||
TTTH | Hệ số tương quan | ,474** | ,521** | ,316** | ,249** | 1 | |
Sig. | ,000 | ,000 | ,000 | ,000 | |||
XHHT | Hệ số tương quan | ,581** | ,519** | ,160* | ,215** | ,224** | 1 |
Sig. | ,000 | ,000 | ,014 | ,001 | ,001 |
**. Tương quan với mức ý nghĩa 0.01 .
*. Tương quan với mức ý nghĩa 0.05 . Nguồn :phụ lục 6
Hệ số Peason giữa các thành phần của chất lượng cuộc sống ATSK, KTGD, TTTH, XHHT với hài lòng trong công việc lần lượt là 0,562; 0,456; 0,521; 0,519 và giá trị sig. đều nhỏ hơn 0,05 nên có sự tồn tại mối tương quan giữa năm biến trên. Trong đó, tương quan giữa sự hài lòng trong công việc và nhu cầu an toàn và sức khỏe (ATSK) là cao nhất (0,562).
Hệ số Peason giữa các thành phần của chất lượng cuộc sống ATSK, KTGD, TTTH, XHHT với kết quả công việc lần lượt là 0,508; 0,459; 0,474; 0,581 và giá trị sig. đều nhỏ hơn 0,05 nên có sự tồn tại mối tương quan giữa sáu biến trên. Trong đó, tương quan giữa kết quả công việc và nhu cầu xã hội và tự hoàn thiện bản thân (XHHT) là cao nhất (0,581).