4.4.2.2. Thang đo “Dịch vụ vui chơi, giải trí, mua sắm” (DVGT)
Nhóm các nhân tố về dịch vụ vui chơi, giải trí, mua sắm tại thành phố Hạ Long được đo bằng bốn biến quan sát từ DVGT1 đến DVGT4. Bốn biến quan sát sau khi tiến hành kiểm định đều có giá trị Cronbach’s Alpha nếu loại biến < chỉ số Cronbach’s Alpha chung là 0,863; ngoài ra các biến này còn có tương quan tổng biến > 0,4 nên thang đo giữ lại cả bốn biến quan sát. Bên cạnh đó, chỉ số Cronbach’s Alpha của “thang đo dịch vụ vui chơi, giải trí, mua sắm” là 0,863 > 0,6 nên thang đo đạt đủ độ tin cậy.
Bảng 1: Hệ số tin cậy của thang đo “Dịch vụ vui chơi, giải trí, mua sắm”
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.37 | 5.509 | .707 | .827 | |
DVGT2 | 10.72 | 5.027 | .692 | .837 |
DVGT3 | 10.98 | 5.303 | .730 | .817 |
DVGT4 | 11.43 | 5.499 | .724 | .821 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Dịch Vụ Vui Chơi, Giải Trí, Mua Sắm Tại Thành Phố Hạ Long
- Thang Đo Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế Đối Với Điểm Đến Tại Thành Phố Hạ Long
- Mô Tả Cơ Cấu Nhân Khẩu Học Của Mẫu Nghiên Cứu
- Kết Quả Kiểm Định Kmo Và Bartlett Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Dự Định Quay Trở Lại Của Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Thành Phố Hạ Long
- Sự Khác Biệt Về Dự Định Quay Trở Lại Của Khách Du Lịch Quốc Tế Dựa Trên Các Yếu Tố Nhân Khẩu Học
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế Tới Thành Phố Hạ Long
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Cronbach's Alpha | N of Items |
.863 | 4 |
4.4.2.3. Thang đo “Ẩm thực/món ăn truyền thống” (ATTT)
Số liệu điều tra cho thấy khách du lịch nước ngoài thích các món ăn tại thành phố Hạ Long. Nhóm nhân tố này được đo bằng bảy biến quan sát từ ATTT1 đến ATTT7. Biến ATTT6: “Có nhiều nhà hàng, quán ăn” có giá trị Cronbach’s Alpha là 0,144 < 0,4 nên nghiên cứu xem xét loại bỏ biến ATTT6.
Sau khi kiểm định lại một lần nữa, không còn biến quan sát nào bị loại. Hệ số Cronbach’s Alpha cuối cùng thu được của thang đo “Ẩm thực/món ăn truyền thống”
có giá trị là 0,835 > 0,6. Điều này chứng tỏ thang đo đáp ứng đủ độ tin cậy.
Bảng 4.6: Hệ số tin cậy của thang đo “Ẩm thực/món ăn truyền thống”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ATTT1 | 18.64 | 11.892 | .673 | .852 |
ATTT2 | 19.23 | 12.295 | .704 | .847 |
ATTT3 | 18.64 | 12.102 | .648 | .856 |
ATTT4 | 19.28 | 12.152 | .715 | .845 |
ATTT5 ATTT7 | 18.58 | 12.461 | .615 | .862 |
19.34 | 12.491 | .706 | .847 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.873 | 6 |
4.4.2.4. Thang đo “Giao thông” (GTG)
Thang đo về giao thông tại khu du lịch thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh được xây dựng nhằm mục đích tìm hiểu nhu cầu, xem xét những đánh giá về cơ sở hạ tầng giao thông của khách du lịch nước ngoài tại thành phố Hạ Long. Những trải nghiệm du khách từng có trong những lần du lịch trước đây bao gồm ấn tượng về cơ sở hạ tầng giao thông, các điểm du lịch khác đều được đưa bào thang đo để đánh giá. Sau khi tiến hành kiểm định, cả 5 biến quan sát từ TG1 đến TG5 đều đáp ứng được đủ độ tin cậy với chỉ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến < chỉ số Cronbach’s Alpha chung của thang đo và chỉ số tương quan tổng biến > 0,4. Thêm vào đó, chỉ số Cronbach’s Alpha chung của thang đo là 0,828 > 0,6 nên thang đo “giao thông” tại thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh đạt được đủ độ tin cậy.
Bảng 4.7: Hệ số tin cậy của thang đo “Giao thông”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
GTG1 | 15.51 | 6.724 | .692 | .773 |
GTG2 GTG3 | 15.90 | 8.694 | .603 | .812 |
16.26 | 7.389 | .611 | .797 | |
GTG4 | 15.61 | 7.314 | .585 | .806 |
GTG5 | 15.57 | 6.586 | .693 | .773 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.828 | 5 |
4.4.2.5. Thang đo “Sự lôi cuốn” (SLC)
Thang đo về sự lôi cuốn tại thành phố Hạ Long được xây dựng nhằm tìm hiểu về cảm nhận của khách hàng với thương hiệu điểm đến tại thành phố Hạ Long. Những trải nghiệm của du khách trong những lần du lịch trước đây. Chỉ số Cronbach’s Alpha tổng của thang đo là 0,842 > 0,6 và chỉ số tương quan tổng biến
> 0,4. Do đó, thang đo “sự lôi cuốn” tại thành phố Hạ Long có đủ độ tin cậy.
Bảng 4.8: Hệ số tin cậy của thang đo “Sự lôi cuốn”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
SLC1 | 10.93 | 4.193 | .636 | .822 |
SLC2 | 11.62 | 4.287 | .709 | .785 |
SLC3 | 11.28 | 4.659 | .739 | .781 |
SLC4 | 11.64 | 4.421 | .646 | .812 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.842 | 4 |
4.4.2.6. Thang đo “Sự khác biệt” (SKB)
Thành phần sự khác biệt của cá tính thương hiệu có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,825 > 0,6 đủ độ tin cậy để sử dụng trong các phân tích tiếp theo. Hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đều lớn hơn 0,4. Ở cột số 5, Cronbach’s Alpha if Item Deleted của tất cả các biến đều nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng nên thang đo được giữ lại.
Bảng 4.9: Hệ số tin cậy của thang đo “Sự khác biệt”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TTH1 TTH2 | 11.64 | 3.595 | .595 | .756 |
11.04 | 3.524 | .613 | .746 | |
TTH3 | 11.37 | 4.311 | .606 | .758 |
TTH4 | 11.67 | 3.625 | .652 | .725 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.797 | 4 |
4.4.2.7. Thang đo “Giá trị tự thể hiện” (TTH)
Nhân tố “giá trị tự thể hiện” được đánh giá và xem xét thông qua bốn chỉ báo quan sát bao gồm từ TTH1 đến TTH4. Kết quả đánh giá kiểm định độ tin cậy từ điều tra sơ bộ cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung bằng 0,797; hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất là 0,725. Điều này cho thấy, thang đo đạt tính tin cậy và không có biến quan sát nào bị loại khỏi thang đo nghiên cứu.
Bảng 4.10: Hệ số tin cậy của thang đo “Giá trị tự thể hiện”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TTH1 | 11.64 | 3.595 | .595 | .756 |
TTH2 | 11.04 | 3.524 | .613 | .746 |
TTH3 | 11.37 | 4.311 | .606 | .758 |
TTH4 | 11.67 | 3.625 | .652 | .725 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.797 | 4 |
4.4.2.8. Thang đo “Sự gắn kết” (SGK)
Ở thang đo này, “sự gắn kết” của cá tính thương hiệu có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,840 > 0,6 có đủ độ tin cậy. Mặt khác, hệ số tương quan tổng của tất cả các biến đều lớn hơn 0,4; trong đó hệ số bé nhất đạt 0,782; do đó không có biến quan sát nào bị loại khỏi thang đo.
Bảng 4.11: Hệ số tin cậy của thang đo “Sự gắn kết”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
SGK1 | 11.20 | 4.367 | .693 | .789 |
SGK2 | 11.19 | 4.497 | .712 | .782 |
SGK3 | 10.45 | 4.566 | .592 | .834 |
SGK4 | 11.16 | 4.394 | .704 | .784 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.840 | 4 |
4.4.2.9. Thang đo “Sự hài lòng của khách du lịch quốc tế đối với điểm đến” (SHL)
Thang đo “sự hài lòng” của khách du lịch đối với điểm đến được đo bằng cảm nhận về sự an toàn, văn minh của thành phố và không có tình trạng bán hàng rong. Nhóm nhân tố này được đo kiểm thông qua ba biến quan sát là SHL1, SHL2 và SHL3.
Bảng 4.12: Hệ số tin cậy của thang đo “Sự hài lòng”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
SHL1 | 7.85 | 2.341 | .636 | .761 |
SHL2 | 7.33 | 2.271 | .639 | .758 |
SHL3 | 7.56 | 2.230 | .700 | .695 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.809 | 3 |
Kết quả thống kê cho thấy tất cả các biến quan sát đều có giá trị Cronbach’s Alpha nếu loại biến nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha chung và tương quan tổng biến đều lớn hơn 0,4. Vì vậy tất cả các biến của thang đo này đều được chấp nhận và có độ tin cậy cao. Hệ số Cronbach’s Alpha chung bằng 0,809 > 0,6. Do đó, thang đo này có độ tin cậy cao và tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận.
4.4.2.10. Thang đo “Cá tính thương hiệu của điểm đến” (CTTH)
Quan điểm về “cá tính thương hiệu của điểm đến” được đo kiểm thông qua hai biến quan sát CTTJ1 và CTTH2. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha chung của thang đo là 0,805 > 0,6. Điều này cho thấy thang đo này có độ tin cậy cao. Ngoài ra, tất cả các biến quan sát đều có giá trị Cronbach’s Alpha nếu loại biến nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha chung (0,805) và tương quan tổng biến đều lớn hơn 0,4. Vì vậy, có thể kết luận tất cả các biến của thang đo này đều được chấp nhận và có độ tin cậy.
Bảng 4.13: Hệ số tin cậy của thang đo “Cá tính thương hiệu của điểm đến”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CTTH1 | 3.92 | .695 | .677 | . |
CTTH2 | 3.83 | .563 | .677 | . |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.805 | 2 |
4.4.2.11. Thang đo “Dự định quay trở lại” (DTTL)
Nhân tố DTTL được đo lường thông qua bốn chỉ báo quan sát bao gồm DTTL1, DTTL2, DTTL3, DTTL4. Kết quả đánh giá tin cậy với mẫu nghiên cứu sơ bộ cho thấy thang đo đạt tính nhất quán nội tại, do hệ số Cronbach’s Alpha chung (0,846) > 0,6, các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,4. Có thể kết luận tất cả các biến của thang đo này đều được chấp thuận và có độ tin cậy.
Bảng 4.14: Hệ số tin cậy của thang đo “Dự định quay trở lại”
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
DTTL1 | 11.14 | 3.800 | .682 | .807 |
DTTL2 | 11.46 | 4.087 | .698 | .799 |
DTTL3 | 11.42 | 4.060 | .706 | .796 |
DTTL4 | 11.12 | 4.005 | .653 | .818 |
Cronbach's Alpha | N of Items |
.846 | 4 |
4.4.3. Tổng hợp hệ số tin cậy (Cronbach’s Alpha) của các thang đo
Sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của tất cả các thang đo, nghiên cứu thu được 11 thang đo có độ tin cậy cao tương ứng với 45 biến quan sát. Các biến quan sát và thang đo này tiếp tục được sử dụng trong các bước tiếp theo của hoạt động nghiên cứu – thủ tục phân tích nhân tố (Exploration Factor Analysis – EFA).
Bảng 4.15: Tổng hợp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo
Nội dung | Số lượng biến quan sát | Cronbach’s Alpha | |
1 | Cơ sở lưu trú | 5 | 0,829 |
2 | Dịch vụ vui chơi, giải trí, mua sắm | 4 | 0,863 |
3 | Ẩm thực/Món ăn truyền thống | 6 | 0,873 |
4 | Giao thông | 5 | 0.828 |
5 | Sự lôi cuốn | 4 | 0,842 |
6 | Sự khác biệt | 3 | 0,825 |
7 | Giá trị tự thể hiện | 4 | 0,797 |
8 | Sự gắn kết | 4 | 0,797 |
9 | Sự hài lòng của khách du lịch quốc tế đối với điểm đến | 3 | 0,809 |
10 | Cá tính thương hiệu của điểm đến | 2 | 0,805 |
11 | Dự định quay trở lại | 4 | 0,846 |
Tổng | 45 |
4.4.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Do thang đo cá tính thương hiệu của điểm đến và sự hài lòng của khách du lịch đối với điểm đến được bổ sung phát triển những khía cạnh đo lường cho điểm đến thành phố Hạ Long. Bởi vậy, tác giả sử dụng phân tích EFA để đánh giá sự thay đổi cấu trúc khái niệm có thể xảy ra khi thêm các biến quan sát mới vào thành phần thang đo.