BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
NGUYỄN HỒNG THẮNG
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TRONG KHU VỰC CHÂU Á
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế Mã số: 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ NHÀN
HÀ NỘI - 2007
MỤC LỤC
Trang LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN VÀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐA NĂNG 4
1.1. Khái niệm và quá trình hình thành các tập đoàn trên thế giới 4
1.1.1. Tập đoàn và tập đoàn kinh tế: 4
1.1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của tập đoàn: 4
1.1.1.2. Tập đoàn kinh tế 5
1.1.2. Quá trình hình thành các tập đoàn trên thế giới 9
1.2. Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng 10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và xu hướng của các Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng 10
1.2.1.1. Khái niệm Tập đoàn tài chính - ngân hàng và Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng 10
1.2.1.2. Đặc điểm của các Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng 12
1.2.1.3. Xu hướng chung của các Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng trên thế giới. 14
1.2.2. Các mô hình Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng và quá trình hình thành một số Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng trên thế giới 16
1.2.2.1. Các mô hình hoạt động chính của Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng trên thế giới 16
1.2.2.2. Quá trình hình thành của một số Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng trên thế giới. 19
1.3. Điều kiện hình thành Tập đoàn tài chính – ngân hàng đa năng tại Việt Nam 24
1.3.1. Nhu cầu tất yếu của việc hình thành các Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng tại Việt Nam 24
1.3.1.1. Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng 24
1.3.1.2. Nhu cầu tất yếu về việc hình thành Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng tại Việt Nam 26
1.3.2. Điều kiện hình thành Tập đoàn TC - NH đa năng tại Việt Nam 28
1.3.2.1. Tổng quan về các Ngân hàng Thương mại Việt Nam 28
1.3.2.2. Điều kiện hình thành Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng tại Việt Nam 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 41
2.1. Khái quát về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 41
2.1.1. Lịch sử phát triển của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 41
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chính và các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 44
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động 44
2.1.2.2. Các nghiệp vụ cơ bản 45
2.2. Thực trạng mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 50
2.2.1. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 50
2.2.1.1. Thực trạng 50
2.2.1.2. Hạn chế của mô hình tổ chức và quản trị của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 55
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương VN 59
2.2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh 59
2.2.2.2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 75
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thành Tập đoàn TC-NH đa năng trong khu vực châu Á 78
2.2.3.1. Thuận lợi: 78
2.2.3.2. Khó khăn: 81
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TRONG KHU VỰC CHÂU Á ...83
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đến năm 2015 83
3.2. Các giải pháp xây dựng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thành Tập đoàn tài chính – ngân hàng đa năng trong khu vực châu Á 84
3.2.1. Xây dựng mô hình tổ chức và quản trị mới 84
3.2.1.1. Đẩy nhanh tốc độ cổ phần hoá 84
3.2.1.2. Xây dựng mô hình Tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng đa năng (VCB-Group) 87
3.2.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh theo hướng Tập đoàn tài chính- ngân hàng đa năng: 91
3.2.2.1. Nâng cao năng lực tài chính: 91
3.2.2.2. Mở rộng hoạt động kinh doanh: 94
3.3. Kiến nghị: 107
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan hữu quan 107
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước 108
KẾT LUẬN 110
Tài liệu tham khảo 112
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
(Asset - Liability Management Committee) Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có | |
BIDV | Ngân hàng Đầu tư và phát triền |
CAR | (Capital Adequacy Ratio) Hệ số an toàn vốn |
GATS | (General Agreement on Trade in Services) Hiệp định chung về thương mại dịch vụ |
HĐQT | Hội đồng quản trị |
IAS | (International Accounting Standard) Tiêu chuẩn kế toán quốc tế |
ICB | Ngân hàng công thương |
NHNN | Ngân hàng Nhà nước |
NHNNg | Ngân hàng nước ngoài |
NHNTVN | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
NHTM | Ngân hàng thương mại |
NHTMCP | Ngân hàng Thương mại Cổ phần |
NHTMNN | Ngân hàng Thương mại nhà nước |
OECD | (Organisation for Economic Co-operation and Development) Tổ chức Phát triển và Hợp tác Kinh tế |
ROA | (Return on Asset) Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản |
ROE | (Return on Equity) Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên Vốn tự có |
TCKT | Tổ chức kinh tế |
TCTD | Tổ chức tín dụng |
TĐTC-NH | Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng |
TĐTC-NHĐN | Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng đa năng |
VAS | (Vietnamese Accounting Standard) Tiêu chuẩn kế toán Việt Nam |
VBARD | Ngân hàng nông nghiệp Phát triển nông thôn |
VCB | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
WTO | (World Trade Organization) Tổ chức thương mại thế giới |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây dựng ngân hàng ngoại thương Việt Nam thành tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng trong khu vực Châu Á - 2
- Xu Hướng Chung Của Các Tđtc-Nh Đa Năng Trên Thế Giới.
- Quá Trình Hình Thành Của Một Số Tđtc-Nh Đa Năng Trên Thế Giới.
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1 10 tập đoàn lớn nhất thế giới tính đến 29/03/2007 12
1.2 10 thương vụ sáp nhập lớn nhất trên thế giới của các TĐTC-NH trong 15
khoảng 10 năm trở lại đây
1.3 Hệ thống NHTM của Việt Nam giai đoạn 1990-2006 29
1.4 Qui mô của 10 tập đoàn tài chính đứng đầu trong số 2000 công ty lớn 32
nhất thế giới tính đến 03/2007
1.5 20 TĐTC-NH Đông Nam Á trong 2000 công ty lớn nhất thế giới tính 33
đến 03/2007
2.1 Lợi nhuận của NHNTVN giai đoạn 2002-2006 60
2.2 Cơ cấu huy động vốn của NHNTVN theo nguồn huy động từ 2004- 61
2006
2.3 Tình hình dư nợ tín dụng NHNTVN 2004-2006 63
2.4 Hoạt động thanh toán quốc tế của NHNTVN 2004 - 2006 67
2.5 Hoạt động kinh doanh thẻ của NHNTVN 2004-2006 71
2.6 Một số chỉ tiêu so sánh của NHNTVN và các NHTM năm 2005 79
2.7 Một số chỉ tiêu của NHNTVN so sánh với các nhóm Ngân hàng quốc tế 81
2.8 Qui mô một số Ngân hàng Châu Á – 2004 82
3.1 Lộ trình tăng vốn của NHNTVN trong trường hợp phần vốn góp của 92
Nhà nước giữ nguyên và giảm tỷ lệ xuống tới 51% đến năm 2010
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
2.1 Tổng tài sản NHNTVN giai đoạn 2002 - 2006 60
2.2 Cơ cấu cho vay theo loại hình khách hàng của NHNTVN 2004-2006 63
2.3 Tổng tài sản và dư nợ tín dụng của NHNTVN 2003-2006 64
2.4 Tình hình giải quyết nợ đọng của NHNTVN đến 31/12/2006 65
2.5 Kết cấu tỷ trọng của các khoản thu nhập trên tổng thu nhập từ HĐKD 74 của NHNTVN 2004-2006
2.6a Vốn tự có và hệ số CAR theo VAS năm 2004 – 2006 của NHNTVN 76
2.6b Vốn tự có và hệ số CAR theo IAS năm 2004 – 2006 của NHNTVN 76
2.7 Chỉ tiêu lợi nhuận/vốn và chi phí/thu nhập các NHTM 2005 80
3.1 Lượng kiều hối từ nước ngoài chuyển về Việt Nam 2001-2005 103
Sơ đồ Tên sơ đồ Trang
1.1 Mô hình tổ chức của tập đoàn Ngân hàng đa năng 16
1.2 Mô hình TĐTC-NH đa năng kiểu công ty mẹ - Cty con 17
1.3 Mô hình TĐTC-NH đa năng kiểu Holding Company 18
1.4 Mô hình hoạt động của Citigroup 21
2.1 Mô hình tổ chức theo cơ cấu phòng ban của NHNTVN 51
2.2 Mô hình tổ chức theo khối công ty của NHNTVN 53
3.1 Mô hình TĐTC-NH đa năng NHNTVN theo kiểu Công ty mẹ - con 88
3.2 Mô hình TĐTC-NH đa năng NHNTVN theo chức năng hoạt động 89
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sau hơn hai mươi năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu vô cùng to lớn. Mức tăng trưởng của nền kinh tế luôn duy trì ở mức cao, mọi mặt đời sống xã hội được cải thiện rõ rệt, từ một quốc gia trì trệ do hậu quả của bao cấp, Việt Nam đã chuyển mình trở thành một trong những nền kinh tế có tốc độ phát triển cao trong khu vực và trên thế giới. Cùng với xu hướng toàn cầu hoá, tự do thương mại, Việt Nam quyết tâm xoá bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ tập trung quan liêu bao cấp. Một minh chứng rõ rệt đó là việc Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã đồng thuận kết nạp Việt Nam thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức này vào ngày 07/11/2006. Việc trở thành thành viên của WTO đã đưa Việt Nam vào một giai đoạn phát triển mới - giai đoạn mở cửa và cạnh tranh toàn diện, một sân chơi hoàn toàn bình đẳng. Điều đó sẽ mang lại những thuận lợi và những khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng.
Trong nhiều năm qua, các Ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam hoàn toàn là các Ngân hàng Nhà nước, được nhà nước bao cấp cũng như bảo hộ hoạt động. Có thể nói các Ngân hàng thương mại Nhà nước này đã thực sự là xương sống trong nền kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, với cam kết gia nhập WTO, các ưu đãi và bảo hộ này sẽ bị bãi bỏ. Điều đó buộc các Ngân hàng thương mại Nhà nước phải tự đổi mới mình để phù hợp với điều kiện mới. Các Ngân hàng Thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại Nhà nước nói riêng đã không ngừng nâng cao năng lực điều hành, tăng cường chất lượng nguồn nhân lực, cải tiến đổi mới trang thiết bị, mở rộng qui mô bằng cách tăng vốn và phát triển các loại hình dịch vụ, từng bước tăng cường khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, điều đó là vẫn chưa đủ so với các Ngân hàng thương mại quốc tế vì tầm vóc của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam quá nhỏ bé, yếu kém về nhiều mặt đặc biệt là vốn, trình độ quản trị, công nghệ kỹ thuật, chất lượng dịch vụ và loại hình sản phẩm, cũng như khả năng ứng phó với cạnh tranh, rủi ro...Điều này đòi hỏi mỗi Ngân hàng thương mại trong nước phải tìm
ra chiến lược phát triển riêng của mình mà trong đó hướng phát triển trở thành các ngân hàng mạnh, đa năng đủ sức cạnh tranh cũng như thích ứng với môi trường kinh doanh hiện đại là một yêu cầu bức thiết và là xu hướng tất yếu. Trong số các Ngân hàng thương mại Nhà nước của Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được Chính phủ lựa chọn là một trong những Ngân hàng thương mại Nhà nước đầu tiên của Việt Nam thực hiện cổ phần hóa, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đang gấp rút thực hiện đề án cổ phần hóa để trình Chính phủ, đồng thời từng bước chuẩn bị để đối đầu với những thử thách mới khi các ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động như các ngân hàng trong nước kể từ năm 2010.
Trước yêu cầu đó tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng trong khu vực châu Á” cho Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu:
Hiện nay, trên thế giới chưa có khái niệm, định nghĩa chính thức về tập đoàn nói chung và tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng nói riêng. Tại Việt Nam, cũng chưa có công trình nghiên cứu chính thức nào về mô hình tập đoàn và tập đoàn tài chính ngân hàng. Hầu hết các nghiên cứu về tập đoàn tài chính ngân hàng ở Việt Nam là các trao đổi, hội thảo khoa học phục vụ định hướng phát triển của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, mà chưa đưa ra giải pháp phát triển cụ thể cho riêng ngân hàng nào.
3. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về mô hình tập đoàn tài chính – ngân hàng đa năng, luận văn tìm ra các giải pháp nhằm xây dựng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thành một tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng trong khu vực Châu Á
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu lý luận tổng quan về tập đoàn, tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng. Tìm hiểu, đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương trước định hướng phát triển thành tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng trong khu vực.