Kết Quả Nghiên Cứu Thực Nghiệm Về Tác Động Của Mức Độ Tập Trung Ngành Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại


280. Windmeijer, F. (2005), ‘A finite sample correction for the variance of linear efficient two-step GMM estimators’, Journal of Econometrics, số 126, tập 1, tr. 25-51.

281. Wooldridge, J. M. (2013), Introductory econometrics: A Modern Approach

(Fifth.). Mason, OH: Cengage Learning.

282. Xiao Ouyang, Qinglong Sha, Xiang Zhu, QingyunHe, ChaoXiang và Guoen Wei (2019), ‘Environmental regulation, economic growth and air pollution: Panel threshold analysis for OECD countries’, Science of the Total Environment, số 657, tr. 234–241.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của mức độ tập trung ngành đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại

Mẫu

Tác giả nghiên cứu


Phương pháp Kết quả


CR5 Total Assets tác động dương tới

Pasiouras và Kosmidou (2007)


Sufian (2011)

Tan và Floros (2012)

584 Banks tại 15 nước Châu Âu (1995-2001)


29 Banks tại Hàn Quốc (1992-2003)

101 Banks tại Trung Quốc (2003-2009)


FEM


FEM và REM


GMM hệ thống một bước

ROAA với toàn bộ mẫu, và nhóm ngân hàng nước ngoài (đều có ý nghĩa thống kê), tác động âm và không có ý nghĩa thống kê tới nhóm ngân hàng nội địa.

Assets CR3 tác động dương đến ROA và ROE (đều có ý nghĩa thống kê).


Assets CR3 tác động dương đến ROA có ý nghĩa thống kê.

Sufian và Habibullah (2012)


Chen và cộng sự (2018)



thống kê).

Liu và

685 Banks tại

GMM hệ thống

Assets HHI tác động âm có ý nghĩa thống

Wilson

Nhật Bản

hai bước &

kê đến ROE và ROA, tác động âm không

(2010)

(2000-2007)

FEM

có ý nghĩa thống kê đến NIM.

Liu và

685 Banks tại

GMM hệ thống

Assets HHI tác động âm có ý nghĩa

Wilson

Nhật Bản

hai bước &

thống kê đến ROE & ROA, tác động âm

(2010)

(2000-2007)

FEM

không có ý nghĩa thống kê đến NIM.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

Hiệu quả theo quy mô của các ngân hàng thương mại Việt Nam - 25

Khan và cộng sự (2018)

153 Banks tại Trung Quốc (2000-2007)

Banks tại 12 nước phát triển (1994-2006) với

14360 quan sát


173 Banks tại

5 nước ASEAN

(1999-2014)


GMM hệ thống hai bước


FEM và 2SLS


GMM hệ thống hai bước


Assets CR3 tác động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA.


Assets CR3 tác động dương đến ROAA và ROAE, tác động âm đến NIM (đều có ý nghĩa thống kê)


Asset HHIs tác động dương, Assets CR5 tác động âm tới ROA và dương tới ROE (tuy nhiên tất cả đều không có ý nghĩa



Dietrich và Wanzenried

379 Banks tại Thụy Sĩ

Assets HHI tác động dương (nhỏ) có ý

GMM hệ thống

nghĩa thống kê đến ROAA, trừ giai


Mẫu

Tác giả nghiên cứu

Phương pháp Kết quả


(2011) (1999-2009) đoạn khủng hoảng (2007-2009) không có ý nghĩa thống kê.

Goddard và cộng sự (2013)

Chronopoul os và cộng sự (2015)

4787 Banks tại các nước Châu Âu (1992-2007)

14352 Banks tại

Mỹ (1984-2010)


GMM hệ thống hai bước


GMM hệ thống hai bước

Assets HHI tác động có tác động khác nhau đến ROE (dấu & ý nghĩa thống kê) tùy từng nước và tùy từng giai đoạn.

Loan HHI & Assets HHI tác động âm

đến ROA & ROE có ý nghĩa thống kê.


Phụ lục 2: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại


Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả




Goddard và cộng sự (2004)

665 Banks tại 06 nước Châu Âu (1992-1998)

GMM hệ thống hai bước

& POLS


Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý nghĩa thống kê tới ROA.



Pasiouras và Kosmidou (2007)

584 Banks tại 15 nước Châu Âu (1995-2001)


FEM

Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý nghĩa thống kê tới ROA với cả hai nhóm Banks trong nước và nước ngoài.



Athanasoglou và cộng sự (2008)

Banks tại Hy Lạp

GMM sai phân

(1985-2001)

Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý nghĩa thống kê tới ROA.




Sufian và Chong (2008)


Sufian và

24 Banks tại Philippines

(1990-2005)


34 Banks tại


Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý

FEM và REM

nghĩa thống kê đến ROA.


Tỷ lệ VCSH tác động dương đến

Habibullah (2009a)

Bangladesh (1997-2004)

FEM

ROAA và tác động âm đến ROAE (đều không có ý nghĩa thống kê)



Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả




Liu và Wilson (2010)

685 Banks tại Nhật Bản (2000-2007)


GMM hệ thống hai bước & FEM

Tỷ lệ VCSH tác động dương đến ROA và ROE trong khi tác động âm đến NIM (đều có ý nghĩa thống kê).



Hoffmann (2011)

11777 Banks tại

Mỹ (1995-2007)

GMM hệ thống & POLS

Tỷ lệ VCSH tác động phi tuyến tới ROE, mối quan hệ dang chữ U.




Dietrich và Wanzenried (2011)


379 Banks tại Thụy Sĩ (1999-2009)


GMM hệ thống

Tỷ lệ VCSH tác động đến ROAA không có ý nghĩa thống kê giai đoạn 1999-2006, tuy nhiên tác động âm có ý nghĩa thống kê giai đoạn 2007-2009.




Sufian (2011)

29 Banks tại Hàn Quốc (1992-2003)


FEM và REM

Tỷ lệ VCSH tác động dương không có ý nghĩa thống kê đến ROA.



Tan và Floros (2012)

101 Banks tại Trung Quốc

(2003-2009)


GMM hệ thống một bước


Tỷ lệ VCSH tác động âm không có ý nghĩa thống kê đến ROA




Goddard và cộng sự (2013)


Chronopoulos và cộng sự (2015)


4787 Banks tại các nước Châu Âu (1992-2007)


14352 Banks tại

Mỹ (1984-2010)


GMM hệ thống hai bước


GMM hệ thống hai bước

Tỷ lệ VCSH tác động âm có ý nghĩa thống kê đến ROE tại tất cả các nước tại hầu hết các giai đoạn, phần nhỏ còn lại (2 ước lượng) không có ý nghĩa thống kê.


Tỷ lệ VCSH tác động âm có ý nghĩa thống kê tới ROA và ROE.




Djalilov và Piesse (2016)

275 Banks tại 16 nền kinh tế

đang chuyển đổi


GMM hệ thống

Tỷ lệ VCSH tác động dương nhưng không có ý nghĩa thống kê đến ROA.



Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả



Tan (2016) 41 Banks tại Trung

Quốc (2003-2011)


216 Banks tại


GMM hệ thống một bước

Tỷ lệ VCSH tác động không có ý nghĩa thống kê đến ROA & ROE nhưng tác động âm có ý nghĩa thống kê đến NIM.


Tỷ lệ Vốn cấp 1 tác động dương

Ding và cộng sự (2017)


Öhman và

Trung Quốc & 472 BHC tại Mỹ

(2008-2014)


20 Banks tại Thụy


POLS

có ý nghĩa thống kê đến ROA Banks tại Trung Quốc và Mỹ (mức độ tác động tới Banks tại Mỹ lớn hơn)


Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý

Yazdanfar (2018)

Điển (2005-2014) FEM và FGLS

nghĩa thống kê đến ROA


Phụ lục 3: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại

Mẫu

Tác giả nghiên cứu


Demirgüç-

Phương pháp


Kết quả


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác

động âm đến ROA nhưng hầu hết

Kunt và Huizinga (1999)

7900 Banks tại

80 quốc gia

(1988-1995)

Weighted POLS

không có ý nghĩa thống kê, tuy nhiên thành phần tương tác của tỷ lệ này với GDP bình quân đầu người tác động âm có ý nghĩa thống kê tới ROA.



Sufian và Chong (2008)


Sufian và Habibullah

(2009a)

24 Banks tại Philippines

(1990-2005)


34 Banks tại Bangladesh (1997-2004)


FEM và REM


FEM


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác

động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác động âm đến ROAA và ROAE (đều có ý nghĩa thống kê).



Mẫu

Tác giả nghiên cứu

220 quan sát

Phương pháp

Kết quả

Sufian và Habibullah (2009b)


Sufian (2011)


Tan và Floros (2012)


Liu và Wilson (2010)


Goddard và cộng sự (2013)


Chronopoulos và cộng sự (2015)

Khan và Hanif (2019)


Khan và cộng sự (2018)

Banks tại

Trung Quốc (2000-2005)

29 Banks tại Hàn Quốc (1992-2003)

101 Banks tại Trung Quốc (2003-2009)

685 Banks tại Nhật Bản

(2000-2007)


4787 Banks tại các nước Châu Âu (1992-2007)


14352 Banks tại Mỹ

(1984-2010)

24 Banks tại Pakistan

(1996-2015)


173 Banks tại

5 nước ASEAN

(1999-2014)


FEM


FEM và REM


GMM hệ thống một bước


GMM hệ thống hai bước & FEM


GMM hệ thống hai bước


GMM hệ thống hai bước


FEM


GMM hệ thống hai bước

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác

động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác

động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác động dương đến ROA nhưng không có ý nghĩa thống kê

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập hoạt động tác động dương không có ý nghĩa thống kê đến ROE & ROA, tác động âm có ý nghĩa thống kê đến NIM

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập hoạt động tác động dương có ý nghĩa thống kê với hầu hết các nước và các giai đoạn. Phần nhỏ còn lại (5 ước lượng) không có ý nghĩa thống kê.

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập hoạt động tác động âm đến ROA & ROE có ý nghĩa thống kê.

NIM tác động dương đến ROE có ý nghĩa thống kê.

Tỷ lệ số dư ngoại bảng trên tổng tài sản tác động dương có ý nghĩa thống kê hoặc tác động không có ý nghĩa thống kê đến ROA & ROE.



Phụ lục 4: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro thanh khoản

đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại


Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả

RRTK (Dự nợ/Tiền gửi KH) tác

Guru và cộng sự (2002)


Pasiouras và Kosmidou (2007)


Khan và cộng sự (2018)


Saunders và

Banks tại Malaysia giai đoạn 1985 đến 1998


584 Banks tại 15 nước Châu Âu (1995-2001)


173 Banks tại 5 nước ASEAN (1999-2014)


10341 Banks tại


POLS


FEM


GMM hệ thống hai bước

động âm đến ROA (tử số là lợi nhuận sau thuế); tác động không có ý nghĩa thống kê đến ROA (sau thuế) và ROE (trước và sau thuế).

RRTK (Dư nợ/Tiền gửi KH & nguồn vốn ngắn hạn) tác động dương đến ROAA toàn mẫu và Banks trong nước, tuy nhiên tác động âm đến Banks nước ngoài (đều có ý nghĩa thống kê)

RRTK (Dự nợ/Tiền gửi KH) tác động dương có ý nghĩa thống kê hoặc tác động không có ý nghĩa thống kê đến ROA & ROE.

RRTK (Tiền gửi KH/Dư nợ) tác

cộng sự (2016)


Chen và

FEM & POLS

Mỹ (2002-2013)


Banks tại 12 nước phát triển (1994-

động âm có ý nghĩa thống kê đến ROA và ROE

RRTK (Dư nợ-Tiền gửi KH/Tổng tài sản) và (Tài sản thanh khoản cao/Tiền gửi KH &

nguồn vốn ngắn hạn – Robusted

cộng sự

(2018)


Kosmidou

2006) với 14360

quan sát


32 Banks tại Anh

FEM và 2SLS

Model) đều tác động âm đến ROAA & ROAE nhưng tác động dương đến NIM (đều có ý nghĩa thống kê)

RRTK (Tài sản thanh khoản cao/Tiền gửi KH & nguồn vốn

và cộng sự (2008)

FEM

(1995-2002)

ngắn hạn) tác động dương đến ROAA nhưng tác động âm đến NIM ) (đều có ý nghĩa thống kê)



Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả

RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) tác

Liu và Wilson (2010)


Sufian (2011)


Goddard và cộng sự (2013)


Chronopoul os và cộng sự (2015)

685 Banks tại Nhật Bản (2000-2007)


29 Banks tại Hàn Quốc (1992-2003)


4787 Banks tại các nước Châu Âu (1992-2007)


14352 Banks tại

Mỹ (1984-2010)


GMM hệ thống hai bước & FEM


FEM và REM


GMM hệ thống hai bước


GMM hệ thống hai bước

động dương có ý nghĩa thống kê đến NIM nhưng tác động âm không có ý nghĩa thống kê đến ROA và ROE

RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) tác động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA.

RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) có tác động khác nhau đến ROE (dấu & ý nghĩa thống kê) tùy từng nước và tùy từng giai đoạn.

RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) tác động âm đến ROA & ROE có ý nghĩa thống kê.


Phụ lục 5: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại

Mẫu

Tác giả nghiên cứu

685 Banks tại

Phương pháp

GMM hệ

Kết quả


RRTD (Nợ xấu/Tổng dư nợ) tác động

Liu và Wilson (2010)


Chronopoulos và cộng sự (2015)


Khan và Hanif (2019)

Nhật Bản (2000-2007)


14352 Banks tại

Mỹ (1984-2010)


24 Banks tại Pakistan

(1996-2015)

thống hai bước & FEM


GMM hệ thống hai bước


FEM

âm tới ROE & ROA, tác động dương tới NIM (đều có ý nghĩa thống kê)

RRTD (Nợ mất vốn ròng – Net charge off trên Tổng dư nợ) tác động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA và ROE. RRTD (Chi phí dự phòng RRTD trên Tổng tài sản) tác động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA.

RRTD (Nợ xấu/Tổng dư nợ) tác động âm tới ROE & ROA (đều có ý nghĩa thống kê).


Xem tất cả 248 trang.

Ngày đăng: 11/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí