Xây dựng mô hình cảnh báo nguy cơ vỡ nợ đối với các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

-------------


ĐẶNG HUY NGÂN


XÂY DỰNG MÔ HÌNH CẢNH BÁO NGUY CƠ VỠ NỢ ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN VIỆT NAM


Chuyên ngành: Kinh tế học (Toán kinh tế) Mã số: 62.31.01.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN QUANG DONG


HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN


Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.


Hà Nội, ngày tháng năm 2018

Tác giả luận án


Đặng Huy Ngân


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BẢNG TÊN VIẾT TẮT CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VỠ NỢ NGÂN HÀNG 5

1.1. Khái niệm vỡ nợ, vỡ nợ ngân hàng thương mại 5

1.2. Tổng quan các nghiên cứu vỡ nợ, vỡ nợ ngân hàng trên thế giới 8

1.2.1. Tổng quan các mô hình và các nghiên cứu vỡ nợ tiêu biểu 8

1.2.2. Tổng quan các tiêu chí được coi là vỡ nợ hoặc nguy cơ vỡ nợ cao trong các nghiên cứu trước 20

1.2.3. Các nhân tố, biến số trong các nghiên cứu vỡ nợ 21

1.3. Các nghiên cứu về dự báo vỡ nợ, vỡ nợ ngân hàng ở Việt Nam 25

Kết luận chương 1 31

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỠ NỢ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 32

2.1. Tiêu chí xác định nguy cơ vỡ nợ 32

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguy cơ vỡ nợ của các ngân hàng thương mại. 35

2.2.1. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng 35

2.2.2. Các nhân tố vi mô ảnh hưởng tới nguy cơ vỡ nợ của các ngân hàng thương mại 36

2.3. Cơ sở lý thuyết một số mô hình áp dụng trong nghiên cứu cảnh báo vỡ nợ 48

2.3.1. Mô hình Logit, mô hình Logit với số liệu mảng 48

2.3.2. Mạng nơron 52

2.3.3. Cây quyết định 55

2.4. Phương pháp bao dữ liệu (DEA) đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTMCP57 2.5. Khung nghiên cứu của luận án 58

Kết luận chương 2 60

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG, NGUY CƠ VỠ NỢ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009-201561 3.1. Tình hình kinh tế vĩ mô giai đoạn 2009-2015 61

3.2. Một số chính sách tiền tệ giai đoạn 2009-2015 65

3.3. Hoạt động ngành ngân hàng 68

3.3.1. Cơ cấu sở hữu, quy mô và phạm vi hoạt động của các ngân hàng 68

3.3.2. Mức độ an toàn vốn và quy mô tổng tài sản của các NHTMCP 69

3.3.3. Khả năng sinh lời, hiệu quả quản lý tài sản 73

3.3.4. Tăng trưởng huy động và tín dụng, khả năng thanh khoản 75

3.3.5. Chất lượng tài sản, mức độ thâm hụt 78

3.4. Nguy cơ vỡ nợ của một số NHTMCP điển hình trong giai đoạn 2009-2015 82 Kết luận chương 3 87

CHƯƠNG 4 XÂY DỰNG MÔ HÌNH CẢNH BÁO NGUY CƠ VỠ NỢ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM 88

4.1. Thiết kế nghiên cứu 88

4.1.1. Số liệu 88

4.1.2. Xác định nguy cơ vỡ nợ của các NHTMCP Việt Nam 89

4.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu tác động tới nguy cơ vỡ nợ 92

4.1.4. Phân tích thống kê 97

4.2. Mô hình Logit dữ liệu mảng 101

4.3. Mô hình mạng nơron 107

4.4. Mô hình cây quyết định 109

Kết luận chương 4 114

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH 115

5.1. Các kết quả đạt được 115

5.2. Phân loại các ngân hàng thương mại cổ phần 119

5.3. Một số kiến nghị và hàm ý chính sách 120

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 127

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 129

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 130

PHỤ LỤC 137

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT



Tên viết tắt

Tên tiếng Việt

ANN

Mạng nơron

BCTC

Báo cáo tài chính

CAMELS

Mô hình CAMELS

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DA

Phân tích phân biệt

DT

Cây quyết định

DEA

Phân tích đường bao dữ liệu (Data envelopment analysis)

FE

Tác động cố định

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

LA

Hồi quy Logistic

NCUA

Cục Quản lý các tổ hợp tín dụng quốc gia Mỹ (National Credit

Union Administration)

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NPL

Tỷ lệ nợ xấu

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PA

Hồi quy Probit

RE

Tác động ngẫu nhiên

ROA

Thu nhập ròng/ Tổng tài sản

ROE

Thu nhập ròng/ Vốn chủ sở hữu

STATA

Phần mềm thống kê Stata

TA

Tổng tài sản

TCTD

Tổ chức tín dụng

TR

Mô hình phân tích đặc điểm

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNĐ

Việt Nam đồng

VTC

Vốn tự có

VAMC

Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

XHTD

Xếp hạng tín dụng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.

Xây dựng mô hình cảnh báo nguy cơ vỡ nợ đối với các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - 1

BẢNG TÊN VIẾT TẮT CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG


BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

GP bank

Ngân hàng thương mại cổ phần dầu khí Việt Nam

MHB

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

Oceanbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương

SCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn SCB

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Westernbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH


Bảng biểu:

Bảng 1.1: Một số cuộc khủng hoảng ngân hàng điển hình 7

Bảng 1.2: Điểm phân biệt của các biến dự báo trong mô hình Beaver 10

Bảng 1.3: Các biến số dự báo trong mô hình của Ohlson (1980) 15

Bảng 1.4: Tóm tắt một số nghiên cứu cảnh báo vỡ nợ, vỡ nợ NH trên thế giới 19

Bảng 1.5: Một số định nghĩa sử dụng trong các nghiên cứu cảnh báo vỡ nợ 21

Bảng 1.6: Bảng tổng hợp một số biến sử dụng trong cảnh báo vỡ nợ 22

Bảng 1.7: Các nhân tố tác động tới nợ xấu 24

Bảng 1.8: Một số nghiên cứu vỡ nợ, vỡ nợ ngân hàng ở Việt Nam 29

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu trong mô hình CAMEL 47

Bảng 3.1: Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa (triệu USD) 63

Bảng 3.2: Thu chi và cân đối ngân sách nhà nước (tỷ đồng và %) 64

Bảng 3.3: Diễn biến các mức lãi suất điều hành của NHNN giai đoạn 2010-2015 65

Bảng 3.4: Diễn biến biên độ giao dịch tỷ giá VND/USD 66

Bảng 3.5: Nghiệp vụ thị trường mở giai đoạn 2011-2015 67

Bảng 3.6: Số lượng các ngân hàng thương mại giai đoạn 2009-2015 69

Bảng 3.7: Quy định về mức vốn pháp định của các ngân hàng 70

Bảng 3.8: Các chỉ tiêu an toàn vốn 70

Bảng 3.9: So sánh tỷ lệ an toàn vốn của các NH Việt Nam và NH một số quốc gia trong khu vực 71

Bảng 3.10: VCSH, TA của một số định chế tài chính lớn trong khu vực Asean năm 2014 73

Bảng 3.11: Chỉ tiêu ROA, ROE của một số định chế tài chính lớn trong khu vực Asean năm 2012- 2014 74

Bảng 3.12: Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời, hiệu quả quản lý 74

Bảng 3.13: Các chỉ tiêu đo lường khả năng thanh khoản 77

Bảng 3.14: Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tài sản, mức độ thâm hụt 78

Bảng 3.15: Tỷ lệ nợ xấu các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009 -2015 80

Bảng 3.16: Tỷ lệ nợ xấu của một số nước trong khu vực 80

Bảng 3.17: Một số ngân hàng yếu kém điển hình 86

Bảng 4.1: Số lượng các ngân hàng trong nghiên cứu 88

Bảng 4.2: Các biến đầu vào /đầu ra lựa chọn 89

Bảng 4.3: Thống kê mô tả của các biến đầu vào/đầu ra mô hình DEA 90

Bảng 4.4: Kết quả ước lượng hiệu quả kĩ thuật (TE) của các NHTMCP giai đoạn 2010-2015.. 91 Bảng 4.5: Tiêu chí phân nhóm hiệu quả (HQ) các NHTMCP giai đoạn 2010-2014... 91 Bảng 4.6: Các biến vĩ mô trong nghiên cứu 93

Bảng 4.7: Danh mục các biến dự báo trong luận án 94

Bảng 4.8: Thống kê mô tả các biến vĩ mô trong nghiên cứu 97

Bảng 4.9: Các biến nghiên cứu và hệ số tương quan với biến phụ thuộc 98

Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến trong nghiên cứu 99

Bảng 4.11: Hệ số tương quan giữa các biến độc lập nhóm 1, nhóm 3 101

Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Hausman 102

Bảng 4.13: Kết quả hồi quy 102

Bảng 4.14: Mã code của chương trình 103

Bảng 4.15: Hệ số chặn của các ngân hàng 104

Bảng 4.16: Hiệu suất phân loại của mô hình LA 105

Bảng 4.17: Phân tích một số quan sát 106

Bảng 4.18: Các thông số của mạng nơ ron 108

Bảng 4.19: Hiệu suất của mạng nơron 108

Bảng 4.20: Hiệu suất phân loại của mô hình ANN 109

Bảng 4.21: Thuật toán J48 110

Bảng 4.22: Kết quả của cây quyết định 111

Bảng 4.23: Các biến xây dựng cây quyết định 111

Bảng 4.24: Hiệu suất mô hình cây quyết định 113

Bảng 5.1: Tác động biên của các biến đến xác suất vỡ nợ p 116

Bảng 5.2: Tổng hợp các quan sát có kết quả dự báo khác nhau trong các mô hình .. 117 Bảng 5.3: Hiệu suất của ba mô hình ở mẫu 114 quan sát 118

Bảng 5.4: Hiệu suất các mô hình 118

Bảng 5.5: Xác suất vỡ nợ và các mức XHTD của KMV 119

Bảng 5.6: Tiêu chuẩn xếp loại các NHTMCP 120

Bảng 5.7: Bảng so sánh kết quả xếp loại 120

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/05/2023