PHỤ LỤC 5: CÁC KHOẢN TTDA TIÊU BIỂU Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 2002 – 2012
Đơn vị: tỷ đồng
Năm | DAĐT | Người cho vay | Người vay | Cổ đông | Tổng mức đầu tư | Số tiền vay | Tỷ lệ cho vay (%) | |
1 | 2012 | Dự án Thủy điện Srêpôk 4A | Sumitomo (đầu mối) EVNFinance | Công ty CP thủy điện Buôn Đôn | Cty CP Tư vấn XD Điện 4, Cty CP Nhiệt điện Bà Rịa, Cty CP Nhiệt điện Phả Lại, Cty CP Tư vấn XD Điện 2 | 1.672,00 | 1.338,57 | 80 |
2 | 2011 | Nhà máy thủy điện Đakđrinh | Ngân hàng Credit Agricole - Chi nhánh Tokyo (CACIB) | Công ty Cổ phần thủy điện ĐakĐrinh (DHC) | PV Power, Sông Đà, Tổng C ty XD và PT Hạ tầng, BIDV | 4.900,00 | 3.697,06 | 75 |
3 | 2011 | Chăn nuôi sữa và chế biến tập trung | VDB | Công ty CP thực phẩm sữa TH | Tập đoàn TH | 20.000,00 | 3.500,00 | 17,5 |
4 | 2011 | Nhà máy gang thép Lào Cai | VietinBank- Chi nhánh Lào Cai | Công ty TNHH Khoáng sản và luyện kim Việt Trung (VTM). | Tổng cty Thép VN, Cty Ksản Lào Cai, Tập đoàn gang thép Côn Minh. | 6.324,20 | 2.242,00 | 35,5 |
5 | 2011 | Nhà máy thủy điện Hủa Na | VDB | Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na | Lilama, PVN, MB, Cty CP Lilama 10, SSI, SCB, Cty Tư vấn và Đầu tư TC | 5.955,00 | 3.945,00 | 66,2 |
6 | 2011 | Nhà máy Nhiệt điện BOT Mông Dương 2 | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc (KEXIM), Tổng cty BH TM Hàn Quốc (KSURE) và 12 NHTM quốc tế | Công ty TNHH Điện lực AES - TKV Mông Dương | Tập đoàn AES (51), Posco Power (30), Tập đoàn Đầu tư Trung Quốc (19) | 40.643,85 | 30.430,78 | 75 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Dự Toán Dòng Tiền Dự Án Quan Điểm Tổng Đầu Tư (Tipv)
- Các Khoản Cho Vay Dađt Tiêu Biểu Ở Việt Nam Từ Năm 2008 – 2012
- Các Khoản Cho Vay Hợp Vốn Tiêu Biểu Ở Việt Nam Từ Năm 2004 – 2012
- Những Kết Quả Mới Đạt Được Trong Nghiên Cứu
- Cấu Trúc Đồng Tài Trợ Với Ngân Hàng Thế Giới Và Các Tổ Chức Đa Quốc Gia
- Phân Tích Thực Trạng Mở Rộng Phương Thức Tài Trợ Dự Án Tại Các Tổ Chức Tín Dụng Ở Việt Nam
Xem toàn bộ 301 trang tài liệu này.
Năm | DAĐT | Người cho vay | Người vay | Cổ đông | Tổng mức đầu tư | Số tiền vay | Tỷ lệ cho vay (%) | |
7 | 2011 | Khách sạn Quốc tế Lào Cai mới | OceanBank | Công ty TNHH Liên doanh Khách sạn Quốc tế Lào Cai | Cty Donaco Singapore & Cty Cp du lịch dầu khí spa VN | 300,00 | 180,00 | 60 |
8 | 2010 | Nhà máy Sô đa Chu Lai (Núi Thành) | Agribank, PVFC | Công ty cổ phần Sô đa Chu Lai | Cổ đông (29%) | 2.286,00 | 1.624,97 | 71 |
9 | 2010 | Tòa nhà VP TM & DV VIB – Ngô Gia Tự | BaoVietBank, VIB, SeaBank | Công ty TNHH VIB – Nhà máy cơ khí Ngô Gia Tự | VIB – Nhà máy cơ khí Ngô Gia Tự | 1.000,00 | 580,00 | 58 |
10 | 2010 | Nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch 2 | Citi Bank HSBC, Credit Agricole, Sumitomo, Japan Development Bank, AK Bank | Công ty cổ phần Điện lực – dầu khí Nhơn Trạch II | Tổng cty điện lực DK VN, và PVFC, EVN, VNPT, TKV, BIDV | 13.484,60 | 8.977,00 | 67 |
11 | 2010 | Nhà máy Sản xuất Ethanol Bình Phước | Agribank Bình Phước, BAOVIET Bank, Vinasiam, Malayan, IndovinaTienphongBank và PVFC | Công ty TNHH Nhiên liệu Sinh học Phương Đông – OBF | ITOCHU Nhật Bản (49 vốn), PVOIL (29 vốn) và Công ty CP LICOGI 16 (22 vốn) | 1.493,00 | 1.045,10 | 70 |
12 | 2010 | DAĐT xây dựng và mở rộng Quốc lộ 51 | BIDV; Eximbank; Agribank; ACB, Vietinbank, DaiABank | Công ty cổ phần Phát triển đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu | IDICO (49), Sông Đà (30), BIDV (10),cổ đông khác | 3.313,00 | 2.391,00 | 72 |
Năm | DAĐT | Người cho vay | Người vay | Cổ đông | Tổng mức đầu tư | Số tiền vay | Tỷ lệ cho vay (%) | |
13 | 2010 | Hoán cải kho nổi chứa, xuất và xử lý dầu thô – FPSO | PVFC và Vietinbank Cathay United, SeAbank, Indovina và ShinhanVina | Công ty Liên doanh PV KEEZ PTE. LTD | Tổng cty CP Vận tải Dầu khí (16.6), EOCP Offshore Construction and Production (26.7), EZRA Holding Limitded (36.7) và KSI Production Pte (20) | 7.484,00 | 4.656,71 | 62 |
14 | 2010 | Nhà máy Xi măng Đồng Lâm | BacAbank, SeaBank | Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm | Công ty Cp Quốc tế Asean (50%), Cty CP XD và DVTM Vạn Niên (25%), Cyt CP ĐT XD và TM Hà Nội (25%). | 880,00 | 360,00 | 41 |
15 | 2010 | Khu phúc hợp khách sạn Bạch Đằng | BIDV (Đà Nẵng) | Cty TNHH TM DV KS Bạch Đằng | Cty TNHH MTV 508 (70) và Nhà khách Bạch Đằng (30). | 691,00 | 491,00 | 71 |
16 | 2010 | Nhà máy bia Hà Nội – Quảng Trị | Agribank và BIDV Quảng Trị | Công ty CP Bia Hà Nội – Quảng Trị | Tổng cty Bia Rượu NGK Hà Nội | 120,00 | 83,93 | 70 |
17 | 2010 | BOT Quốc Lộ 14 | Vietinbank Gia Lai | Cty Cp BOT và BT Đức Long Gia Lai | Tập đoàn Đức Long Gia Lai (68) | 1.484,00 | 1.037,00 | 70 |
18 | 2010 | Dự án ParkCity Hà Nội | Vietcombank Ba Đình | Cty Cp Phát triển đô thị VN | Cty CP phát triển đô thị Vinaconex –hoàng Thành (40) & Công ty Perdana Parkcity (S) Pte. Malaysia (60) | 1.500,00 | 846,00 | 56 |
Năm | DAĐT | Người cho vay | Người vay | Cổ đông | Tổng mức đầu tư | Số tiền vay | Tỷ lệ cho vay (%) | |
19 | 2010 | Khu Khách sạn và Biệt thự Vinpearl Đà Nẵng | Vietcombank | Công ty Cổ phần Vinpearl Đà Nẵng | Tập đoàn Vingroup | 1.600,00 | 693,00 | 43 |
20 | 2009 | Trung tâm thương mại Cầu Giấy | BIDV | Công ty CP Đầu tư thương mại dịch vụ Cầu Giấy | Cty TM-DV Tổng hợp Hà Nội, Cty TNHH ĐTPT Công nghệ cao Hà Nội và Cty TNHH XD dân dụng CN Delta | 3.571,00 | 1.300,00 | 36 |
21 | 2009 | Nhà máy cán thép công suất 500 nghìn tấn | BIDV, VCB, Agribank | Công ty Cp cán thép Thái Trung | Công ty Gang thép Thái Nguyên, Công ty TM và DL Trung Dũng và Công ty TM - XD Hà Nam đảm nhận 50 vốn | 1.270,00 | 635,00 | 50 |
22 | 2009 | Thủy điện Alin | VDB, Sacombank | Cty CP thủy điện Trường Phú | Sacombank và Công ty Cổ phần Đầu tư SGTT góp 35 VĐL 200tỷ | 1.360,80 | 1.160,80 | 85 |
23 | 2009 | Cao Ốc Sài Gòn-M&C | Vietcombank, DongA Bank | Cty CP địa ốc SG M&C | Tổng cty du lịch SG, Cty Cp M&C, NH Đông Á, Cty TNHH NH Đông Á | 4.475,14 | 2.368,68 | 53 |
24 | 2009 | Nhà máy thủy điện Zahung | BIBV Ba Đình (đầu mối), NH Bắc Á, Đại Dương, LD Lào Việt | Công ty CP Zahung | Công ty CP Tập Đoàn Hà Đô (37), NH Bắc Á; Cty CP đầu tư An Lạc; Cty cổ phần Đạt Phương và Cty CP quốc tế ASIANc | 600,00 | 500,00 | 83 |
Năm | DAĐT | Người cho vay | Người vay | Cổ đông | Tổng mức đầu tư | Số tiền vay | Tỷ lệ cho vay (%) | |
25 | 2009 | Nhà máy thực phẩm Đông Á | TienPhongBank (đầu mối), Oceanbank | Công ty CP Đông Á | Công ty TNHH SX - TM Ngọc Nghĩa (93) | 88,10 | 57,00 | 65 |
26 | 2009 | Nhà máy nhiệt điện cẩm Phả | VCB, BIDV, Maritimebank | Công ty CP nhiệt điện Cẩm Phả | TKV (78) và các cổ đông khác | 10.635,00 | 2.179,90 | 20 |
27 | 2009 | Dây chuyền I Nhà máy xi măng Hệ Dưỡng | Vietinbnak | Công ty cổ phần xi măng Hệ Dưỡng | Tập đoàn xi măng Lucky - Đài Loan (100) | 3.000,00 | 1.600,00 | 53 |
28 | 2009 | Nhà máy cơ khí thép SMC | Vietinbnak | Công ty TNHH cơ khí thép SMC | Công ty CP đầu tư TM SMC (100) | 225,00 | 100,00 | 44 |
29 | 2008 | Thủy điện Tả Trạch | BIDV Thừa Thiên Huế | Cty CP Thủy điện Bitexco Trả Trạch | Bitexco, Cty TNHH SXKD, XNK Nam Long, Cty Cp ĐT TM và Vận tải Thành Trang | 309,50 | 140,00 | 45 |
30 | 2008 | Nhà máy thủy điện DakMi2 | BIDV (đầu mối), Agribank, Vietinbank | Công ty CP năng lượng Agrita – Quảng Nam | Tập đoàn Tân Tạo & Agrimexco | 2.500,00 | 1.750,00 | 70 |
31 | 2007 | Nhà máy Phong điện 1 | Agribank, Ngân hàng đầu tư Châu Âu | Công ty CP Năng Lượng tái tạo VN | Công ty CP Đầu tư hạ tầng – Kinh doanh đô thị (UBI: 95) & thể nhân. | 1.470,00 | 570,00 | 39 |
32 | 2007 | Thủy điện Nậm Chiến 2 | MB, BIDV Sơn La, BIDV Hà Giang | Công ty CP đầu tư thủy điện Tây Bắc | Cty CP ĐT&PT KCN Nậm Chiến, Cty CP Sông Đà 10, 5,8… | 625,00 | 339,00 | 54 |
33 | 2007 | Khách sạn Intercontinal | Vietcombank | Cty CP phát triển du lịch Hữu Nghị Làng Tầm | Cty TNHH Thăng Long (25); Tập đoàn Beriaya (75) | 1.999,00 | 845,10 | 42 |
Năm | DAĐT | Người cho vay | Người vay | Cổ đông | Tổng mức đầu tư | Số tiền vay | Tỷ lệ cho vay (%) | |
34 | 2007 | Dự án thủy điện Séo Choong Hô | VDB ( Lào Cai) | Công ty TNHH đầu tư điện lực Việt- Trung | Cty điện lực 1 (51), Cty lưới điện Vân Nam (49) | 456,00 | 306,00 | 67 |
35 | 2006 | Dự án BOT cầu Phú Mỹ | Quĩ đầu tư phát triển đô thị TP, BIDV | Công ty CP BOT Cầu Phú Mỹ | Tổng cty XD HN (36); Cy ĐT&PT XD (18); Cty CP bê tông 620 Châu Thới (18),Cty TNHH XD& TM Thanh Danh (18), Cty CP ĐT hạ tầng kỹ thuật (10) | 1806,52 | 1.264,56 | 70 |
36 | 2005 | Nhà máy xi măng Tây Ninh | VDB – Tây Ninh | Công ty Cp Xi măng Fico Tây Ninh | Tổng cty VLXD số 1, tập đoàn công nghiệp Cao su VN, tổng cty CP ĐTPT và XD VN... | 669,00 | 180,63 | 27 |
37 | 2003 | Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 3 | ADB, MIGA | Công ty Điện lực TNHH BOT Phú Mỹ 3 | BP Holdings BV, Cty SemDNDAorp và tổ hợp nhà thầu Kyushu Electric Power và Nissho Iwai (mổi bên góp 1/3) | 6.478,29 | 628,96 | 10 |
38 | 2002 | Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2.2 | JBIC, Propaco, ADB | Công ty năng lượng MêKông | EDF (56,25), Sumitomo (28,125), TeDNDAo (15,625) | 7.240,32 | 5.128,56 | 71 |
Nguồn: Tổng hợp từ các trang tin điện tử của các TCTD và các cơ quan truyền thông ở Việt Nam [78]
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM | |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH ----------oo0oo---------- |
NGUYỄN HOÀNG VĨNH LỘC
VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ DỰ ÁN, GÓP PHẦN ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2013
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài nghiên cứu
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam từ năm 2011đến năm 2020 tại Đại hội đại biểu Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ XI đã xác định phương hướng nhiệm vụ đến năm 2020 cơ bản đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu đã đề ra, Đại hội XI của Đảng cũng đã nêu ra rất nhiều giải pháp mang tính đồng bộ. Trong đó có giải pháp huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước đưa vào đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đất nước.
Để triển khai nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng, Hội nghị Trung ương lần thứ 4 của Đảng về kết cấu hạ tầng cũng đã phân tích tình hình và nguyên nhân, nêu rõ quan điểm và mục tiêu cũng như định hướng phát triển hệ thống hạ tầng đồng bộ.
Bên cạnh đó, các bộ ngành và địa phương cũng đã xây dựng chiến lược phát triển CSHT trên phạm vi quốc gia và địa phương. Cụ thể là theo số liệu đưa ra tại hội nghị về mô hình đầu tư theo hình thức PPP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức ngày 20/4/2012 tại Hà Nội, nhu cầu vốn đầu tư xây dựng CSHT của Việt Nam từ nay đến năm 2020 khoảng 15 tỷ USD/năm.
Với vai trò quản lý và điều hành toàn bộ nền kinh tế, Chính phủ Việt Nam cũng đã đề ra rất nhiều giải pháp để huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, thực hiện nhiều biện pháp để kêu gọi và khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư vào lĩnh vực CSHT kỹ thuật và xã hội. Trong đó quan trọng nhất phải kể đến là việc ban hành “Quy chế đầu tư theo hình thức BOT, BTO và BT” cũng như là đang triển khai thí điểm mô hình PPP.
TTDA, một phương thức tài trợ phi truyền thống bên cạnh các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn cho các DAĐT như: cho vay theo DAĐT, cho vay hợp vốn và cho thuê tài chính được xem là: (1) cuộc cách mạng trong hoạt động cấp tín dụng của các TCTD ở nhiều quốc gia trên thế giới; (2) giải pháp tối ưu trong việc thu hút các nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân trong và ngoài nước đầu tư vào những ngành nghề, lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực phát triển CSHT ở những nước đang phát triển; (3) góp phần thúc đẩy mô hình PPP phát triển; (4) giảm gánh năng đầu tư công cho ngân sách nhà nước; và (5) góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia.
Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam, khái niệm TTDA vẫn còn khá mới mẻ cả về phương diện lý luận lẫn thực tiễn. Về phương diện lý luận, hiện nay ở Việt Nam chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về phương thức TTDA tại các TCTD. Mặt khác, ở góc độ thực tiễn, hiện các TCTD ở Việt Nam cũng chưa có sự phân biệt rõ ràng sự khác nhau cơ bản giữa phương thức TTDA với các phương thức cấp tín dụng trung dài hạn truyền thống cho các DAĐT trong hoạt động tín dụng của họ.