Bảng Phân Bổ Chi Phí Khấu Hao Theo Hoạt Động Tháng 12 Năm 2016

- Chi phí khấu hao tài sản cố định

Đối với TSCĐ phục vụ riêng cho một hoạt động thì có thể tập hợp trực tiếp cho từng hoạt động (Ngâm hồ, máy chạy đông) mà không cần phân bổ. Đối với chi phí khấu hao chung không thể phân chi trực tiếp cho hoạt động thì tính cho hoạt động hỗ trợ chung (quạt, nhà điều khiển, máy biến áp,…..).

Dựa vào bảng phân bổ khấu hao, TSCĐ được phân loại theo từng giai đoạn hoạt động. TSCĐ phục vụ cho hoạt động nào thì chi phí khấu hao TSCĐ được tính và trích cho hoạt động đó, các tài sản cố định dùng chung cho nhiều hoạt động sẽ được trích và tính cho hoạt động hỗ trợ chung. Từ đó tính ra được tổng chi phí khấu hao tính cho từng hoạt động trong tháng 12/2016 như sau:

Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)


Bảng 3.6: Bảng phân bổ chi phí khấu hao theo hoạt động tháng 12 năm 2016

Đơn vị tính: đồng



Hoạt động chi phí

Chia ra các hoạt động


Khấu hao tháng 12

Lặt đầu, lấy gân


Cân rửa

Phân cở, xếp khuôn

Ngâm hồ chờ đông

Chạy đông, ra khuôn

Mạ băng bao gói


KCS

Hỗ trợ chung

TSCĐ phục vụ ngâm hồ chờ đông





388.741.483






388.741.483

TSCĐ phục vụ chạy đông






194.739.197





194.739.197

TSCĐ phục vụ chung


7.074.351


7.270.861


7.074.351


174.651.970


58.168.851


117.905.850


7.270.861


19.650.975


399.068.069

Tổng cộng

7.074.351

7.270.861

7.074.351

563.393.453

252.908.048

117.905.850

7.270.861

19.650.975

982.548.749

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau Camimex - 10


GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật 60 SVTH: Nguyễn Thúy Mộng

- Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ Chi phí tiền điện:

Mỗi chuyền sản xuất có đồng hồ đo riêng , căn cứ vào chi phí tiền điện và số kwh tiêu hao trong kỳ mà tính được chi phí tiền điện binh quân cho 1 kwh. Trên cơ sở đơn giá tiền điện binh quân 1 kwh mà tính được chi phí của từng hoạt động.

Đối với các hoạt động trực tiếp sản xuất các sản phẩm: Dựa vào thời gian chạy máy sản xuất từng sản phẩm đối với từng hoạt động mà tính được chi phí tiền điện cho từng loại sản phẩm.

Đối với hoạt động sản xuất chung: Phân bổ chi phí tiền điện vào sản phẩm theo tổng số giờ máy hoạt động sản xuất từng sản phẩm.

+ Chi phí tiền nước:

Chi phí tiền nước chủ yếu phục vụ sinh hoạt , vệ sinh nhà xưởng và làm mát máy móc thiết bị ở các chuyền sản xuất. Khoản chi phí này tính cho hoạt động hỗ trợ chung và phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tổng số giờ máy hoạt động sản xuất của từng sản phẩm.

- Chi phí bằng tiền khác

Chi phí bằng tiền khác được tập hợp trực tiếp cho hoạt động hỗ trợ sản xuất chung.

Dựa vào kết quả trên, ma trận chi phí – hoạt động gọi tắt là EAD (Expense

– Activity – Dependence) được thiết lập. Trong ma trận này, nếu hoạt động (i) tiêu dùng chi phí (j) thì dấu (X) sẽ đanh vào ô (i,j) như sau:

Bảng 3.7: Bảng ma trận EAD



Hoạt động chi phí

Chia ra các hoạt động

Lặt đầu,

lấy gân


Cân rửa

Phân cở,

xếp khuôn

Ngâm hồ

chờ đông

Chạy đông,

ra khuôn

Mạ Băng

bao gói


KCS

Hỗ trợ chung

Nhân viên







X

X

Vật liệu phụ

X

X

X

X

X

X


X

Dụng cụ sản xuất

X

X

X

X

X

X

X

X

Khấu hao TSCĐ

X

X

X

X

X

X

X

X

Chi phí dịch vụ

mua ngoài

X

X

X

X

X

X

X

X

Chi phí bằng tiền

khác








X

Bảng 3.8: Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD


Hoạt động


chi phí

Chia ra các hoạt động


Tổng cộng

Lặt đầu, lấy gân


Cân rửa

Phân cở, xếp khuôn


Ngâm hồ chờ đông

Chạy đông, ra khuôn

Mạ Băng bao gói


KCS


Hỗ trợ chung

Nhân viên







15%

85%

100%

Vật liệu phụ

25%

16%

14%

10%

12%

13%


10%

100%

Dụng cụ sản xuất


27%


11%


17%


4%


16%


9%


2%


14%


100%

Khấu hao TSCĐ


0,72%


0.74%


0.72%


57,34%


25.74%


12%


0,74%


2%


100%

Chi phí dịch vụ mua ngoài


6%


20%


5%


35%


10%


8%


4%


12%


100%

Chi phí bằng tiền khác









100%


100%


Để tính được giá trị bằng tiền của từng hoạt động đối với từng nhóm chi phí, ta áp dụng công thức sau:


Trong đó:

j = 1

TCA(i) = ∑ chi phí (j) * EAD (i,j) M

TCA(i) : Tổng chi phí của hoạt động i M : Số loại chi phí

Chi phí (j) : Giá trị bằng tiền của nhóm chi phí j EAD (i,j) : Hệ số tỷ lệ ở ô i, j của ma trận EAD

Áp dụng công thức trên có bảng số liệu kết quả Ma trận Chi phí – Hoạt động như sau:

Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)


Bảng 3.9: Bảng ma trận bằng tiền EAD

Đơn vị tính: đồng


Hoạt động


chi phí

Chia ra các hoạt động


Tổng cộng

Lặt đầu, lấy gân


Cân rửa

Phân cở, xếp khuôn

Ngâm hồ chờ đông

Chạy đông, ra khuôn

Mạ băng bao gói


KCS


Hỗ trợ chung

Nhân viên







160.276.743

908.234.875

1.068.511.618

Vật liệu phụ

230.347.657

147.422.500

128.99.688

92.139.063

110.566.875

119.780.782


92.139.063

921.390.628

Dụng cụ sản xuất

41.179.623

16.776.884

25.927.911

6.100.685

24.402.740

13.726.541

3.050.342

21.352.397

152.517.124

Khấu hao TSCĐ

7.074.351

7.270.861

7.074.351

563.393.453

252.908.048

117.905.850

7.270.861

19.650.975

982.548.749

Chi phí dịch vụ mua ngoài


47.574.584


158.581.946


39.645.487


277.518.406


79.290.973


63.432.779


31.716.389


95.149.168


792.909.732

Chi phí bằng tiền khác









11.053.000


11.053.000

Tổng cộng chi phí

326.176.215

330.052.191

201.642.437

939.151.607

467.168.636

314.845.952

202.314.335

1.147.579.478

3.928.930.851


GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật 63 SVTH: Nguyễn Thúy Mộng

3.3.4.3. Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí

Bảng 3.10: Bảng xác định nguồn phát sinh chi phí các hoạt động


Hoạt động

Nguồn phát sinh chi phí

Lặt đầu, lấy gân

Số giờ công lao động

Cân rửa

Số giờ công lao động

Phân cỡ, xếp khuôn

Số giờ công lao động

Ngâm hồ chờ đông

Số giờ máy hoạt động

Chạy đông, ra khuôn

Số giờ máy hoạt động

Mạ băng bao gói

Số giờ công lao động

Kiểm tra chất lượng

Số giờ công lao động

Hỗ trợ chung

Số giờ công lao động

3.3.4.4. Xác định chi phí hoạt động cho từng sản phẩm

Sau khi chi phí của từng hoạt động được xác định, chi phí từ các hoạt động được kết chuyển hay phân bổ cho từng sản phẩm thể hiện qua ma trận Hoạt động – Sản phẩm APD. Trong ma trận này, nếu sản phẩm (i) tiêu dùng hoạt động (j) thì dấu

(X) sẽ được đánh vào ô (i,j) như sau:

Bảng 3.11: Bảng ma trận APD


Hoạt động Sản

phẩm

Chia ra các hoạt động

Lặt đầu, lấy gân


Cân rửa

Phân cở, xếp khuôn

Ngâm hồ chờ đông

Chạy đông, ra khuôn

Mạ Băng bao gói


KCS


Hỗ trợ chung

Tôm thẻ

X

X

X

X

X

X

X

X

Tôm sú

X

X

X

X

X

X

X

X

Bảng 3.12: Bảng hệ số tỷ lệ của ma trận APD



Hoạt động


Sản phẩm

Chia ra các hoạt động

Lặt đầu, lấy gân


Cân rửa

Phân cở, xếp khuôn

Ngâm hồ chờ đông

Chạy đông, ra khuôn

Mạ Băng bao gói


KCS


Hỗ trợ chung

Tôm thẻ

44%

46%

50%

50%

50%

50%

50%

50%

Tôm sú

56%

54%

50%

50%

50%

50%

50%

50%

Tổng nguồn phát sinh chi phí


100%


100%


100%


100%


100%


100%


100%


100%


Giá trị bằng tiền của hoạt động j với tỉ lệ ở ô i, j của ma trận APD, theo công thức như sau:


Trong đó:

j=1

OCP(i)= ∑ TCA (j) * APD (i,j) M

OCP (i) : Chi phí chung của sản phẩm i N : Số hoạt động

TCA (j) : Giá trị bằng tiền của hoạt động j APD (i,j) : Tỷ lệ ở ô ij của ma trận APD

Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)


Bảng 3.13: Bảng giá trị bằng tiền của ma trận APD

Đơn vị tính: đồng


Hoạt động


Sản phẩm

Chia ra các hoạt động


Tổng cộng


Lặt đầu, lấy gân


Cân rửa


Phân cở, xếp khuôn


Ngâm hồ chờ đông


Chạy đông, ra khuôn


Mạ Băng bao gói


KCS


Hỗ trợ chung

Tôm thẻ

143.517.535

151.824.008

100.821.219

469.575.804

233.584.318

157.422.976

101.157.168

573.789.739

1.931.692.765

Tôm sú

182.658.680

178.228.183

100.821.219

469.575.804

233.584.318

157.422.976

101.157.168

573.789.739

1.997.238.086

Tổng nguồn phát sinh chi phí


326.176.215


330.052.191


201.642.437


939.151.607


467.168.636


314.845.952


202.314.335


1.147.579.478


3.928.930.851


GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật 66 SVTH: Nguyễn Thúy Mộng

Xem tất cả 103 trang.

Ngày đăng: 06/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí