3.2.3.3. Xác định chi phí sản xuất chung
Là những khoản chi phí gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý điều hành sản xuất, các chi phí khác như chi phí vật liệu phụ, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ cho mục đích sản xuất tôm đông block tại công ty.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí nhân viên phân xưởng trong tháng 12 năm 2016 như sau:
Ngày 31/12/2016 kết chuyển tiền lương của các bộ phận bán trực tiếp (Ban giám đốc phân xưởng, KCS, thống kê, thủ kho thành phẩm, vận hành sửa chữa…) với tổng tiền lương phải trả: 947.430.969đ (thu nhập thực tế)
Nợ TK 6271 947.430.969
Có TK 3341 947.430.969
Đồng thời trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoan (với lương căn bản của 246 lao động là: 464.236.500 đ).
121.080.649 | |
Có TK 3382 | 18.948.619 |
Có TK 3383 | 83.562.570 |
Có TK 3384 | 13.927.095 |
Có TK 3386 | 4.642.365 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Khi Áp Dụng Phương Pháp Abc
- Sơ Đồ Ghi Chép Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung Ghi Chú:
- Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Đối Tượng Tính Giá Thành Sản Phẩm
- Phương Pháp Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Cuối Kỳ
- Bảng Phân Bổ Chi Phí Khấu Hao Theo Hoạt Động Tháng 12 Năm 2016
- Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau Camimex - 11
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
Ghi chú:
+ Kinh phí công đoàn: 947.430.969 x 2% = 18.948.619
+ Bảo hiểm xã hội: 464.236.500 x 18% = 83.562.570
+ Bảo hiểm y tế: 464.236.500 x 3% = 13.927.095
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 464.236.500 x 1% = 4.642.365
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng(bao gồm các khoản trích theo lương) sang tài khoản 154 tính giá thành thành phẩm tôm đông block.
Nợ TK 154 1.068.511.618
Có TK 6271 1.068.511.618
Kế toán vật liệu phụ phục vụ phân xưởng sản xuất
Tài khoản sử dụng: 6272 “ Chi phí vật liệu phụ”
- Phiếu xuất kho số 019/12 ngày 07/12/2016 xuất hoá chất tẩy rửa cho bộ phận vệ sinh công nhật: 3.727.015đ
Nợ TK 6272 3.727.015
Có TK 1523 3.727.015
- Phiếu xuất kho số 022/12 ngày 08/12/2016 xuất dầu D.O sử dụng lò hơi: 39.391.355đ
Nợ TK 6272 39.391.355
Có TK 1524 39.391.355
- Phiếu xuất kho số 024/12 ngày 11/12/2016 xuất vật tư sử dụng sản xuất: 14.925.132đ.
Nợ TK 6272 14.925.132
Có TK 1523 14.925.132
- Phiếu xuất kho số 046/12 ngày 13/12/2016 xuất hóa chất sử dụng: 46.760.426đ
Nợ TK 6272 46.760.426
Có TK 1523 46.760.426
- Phiếu xuất kho số 200/12 ngày 31/12/2016 xuất nước đá cây sử dụng sản xuất: 12.345.456đ.
Nợ TK 6272 12.345.456
Có TK 1523 12.345.456
- Phiếu xuất kho số 24-> 105/12 xuất vật tư bao bì sử dụng sản xuất : 804.241.244đ
Nợ TK 6272 804.241.244
Có TK 1522 804.241.244
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí vật liệu phụ sang tài khoản 154 tính giá thành thành phẩm tôm đông block.
Nợ TK 154 921.390.628
Có TK 6272 921.390.628
Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản sử dụng: 6273 “ Chi phí dụng cụ sản xuất”
- Phiếu xuất kho số 003/12 ngày 06/12/2016 xuất bảo hộ lao động, cân đồng hồ, bao tay, thau mủ…. sử dụng sản xuất.
Nợ TK 6273 138.567.394
Có TK 1531 138.567.394
- Phiếu kế toán số 201212 ngày 31/12/2016 phân bổ chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất(loại phân bổ nhiều lần), Bàn inox dùng chế biens tôm, máy đánh dây niền thùng, thau rôt inox, tủ, bàn ghế phòng điều hành sản xuất,…
Nợ TK 6273 13.949.730
Có TK 242 13.949.730
- Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 154 tính giá thành thành phẩm tôm đông block.
Nợ TK 154 152.517.124
Có TK 6273 152.517.124
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng tháng 12/2016: 982.548.749 đ (trong đó: nhà cửa vật kiết trúc: 167.759.642 đ, máy móc thiết bị: 783.263.594đ, phương tiện vận tải: 27.353.466 đ, công cụ dụng cụ: 4.172.047 đ).
982.548.749 | |
Có TK 21411 | 167.759.642 |
Có TK 21412 | 783.263.594 |
Có TK 21413 | 27.353.466 |
Có TK 21412 | 4.172.047 |
- Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ sang TK 154 để tính giá thành tôm đông block.
Nợ TK 154 982.548.749
Có TK 6274 982.548.749
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản sử dung: 6277- “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
- UNC số 275/12 ngày 28/12/2016 thanh toán tiền điện bằng tiền gửi ngân hàng phục vụ sản xuất T12/2016: 792.909.732đ , VAT 10%.
792.909.732 | |
Nợ TK 1331 | 79.290.973 |
Có TK 1121 | 872.200.705 |
- Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài sang TK 154 để tính giá thành tôm đông block.
Nợ TK 154 792.909.732
Có TK 6277 792.909.732
Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản sử dụng: 6278: Chi phí bằng tiền khác”
- Phiếu chi số 011/12 ngày 05/12/2016 chi phí rửa xe, bơm mỡ, sửa xe :
590.000 đ.
Nợ TK 6278 590.000
Có TK 1111 590.000
- Phiếu chi số 030/12 ngày 07/12/2016 chi thuê xe đưa rước công nhân công nhật: 7.238.000đ
Nợ TK 6278 7.238.000
Có TK 1111 7.238.000
- Phiếu chi số 043/12 ngày 12/12/2016 chi phí đổ rác Nợ TK 6278 3.225.000
Có TK 1111 3.225.000
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bằng tiền khác sang TK 154 tính giá thành tôm thành phẩm đông block.
Nợ TK 154 11.053.000
Có TK 6278 11.053.000
6271, 6272, 6273,
334 6274, 6277, 6278 154
947.430.969 947.430.969
3382, 3383, 3384, 3386 3.928.930.851 3.928.930.851
18.948.61918.948.619
83.562.570 83.562.570
13.927.095 13.927.095
4.642.365 4.642.365
152
153
13.949.730
242
214
112
921.390.628
138.567.394
921.390.628
138.567.394
13.949.730
982.548.749
982.548.749
872.200.705 872.200.705
11.053.000
1111
11.053.000
3.928.930.8513.928.930.851
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung tháng 12 năm 2016 Thủ tục chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Đối với chi phí nhân viên phân xưởng
+ Chứng từ sử dụng
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương quản lý phân xưởng.
+ Trình tự luân chuyển chứng từ:
Cuối tháng, căn cứ vào bảng lương được duyệt của Ban giám đốc, kế toán tiến hành phân bổ lương và các khoản trích theo lương vào các tài khoản có liên quan.
Đối với vật tư, bao bì, hoá chất…
+ Chứng từ sử dụng:
Giấy đề nghị nhận vật tư, phiếu xuất kho vật tư.
+ Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi bộ phận sản xuất có nhu cầu sử dụng vật liệu, nhiên liệu, bao bì…bộ phận sử dụng làm phiếu đề nghị cấp vật tư, bao bì, hóa chất. Sau khi được phòng điều hành sản xuất phê duyệt xong, chuyển về phòng kế toán- Tài vụ kiểm tra vật tư, hàng hoá tồn kho, xác nhận rồi chuyển Ban giám đốc phê duyệt giấy này được chuyển cho bộ phận kế toán vật tư tiến hành làm phiếu xuất kho vật tư. Phiếu xuất kho vật tư được lập thành 03 liên:
Liên 1: Kế toán vật tư lưu
Liên 2: Bộ phận sử dụng lưu
Liên 3: Thủ kho lưu và ghi vào thẻ kho chi tiết
Cuối tháng, nhân viên thống kê lập phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ chuyển về phòng kế toán tiến hành kiểm tra lại và hoàn chỉnh chứng từ. Sau đó nhập vào máy tính để giúp kế toán biết số vật tư chưa sử dụng hết mà tiến hành điều chỉnh cho khớp với thực tế.
Khi vật tư bao bì xuất dùng trực tiếp cho sản xuất được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm ngày cuối cùng của tháng.
Đối với công cụ dụng cụ, tài sản cố định:
+ Chứng từ sử dụng:
Bảng trích khấu hao và phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định
Bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ sử dụng nhiều lần.
+ Trình tự luân chuyển chứng từ:
Cuối tháng, căn cứ vào bảng trích khấu hao và phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ sử dụng nhiều lần của tháng trước và công cụ, dụng cụ, tài sản tăng, giảm trong kỳ, kế toán tiến hành tính và lập bảng trích khấu hao công cụ dụng cụ, tài sản trong kỳ.
Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng thời gian sử dụng TSCĐ theo khung thời gian sử dụng quy định theo thông tư 45/2013/TT- BTC.
Mức khấu hao hàng tháng được xác định theo công thức:
Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao tăng Mức khấu hao tháng này = tháng trước + thêm trong tháng - giảm trong tháng
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
+ Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu (Mẫu 01-TT), phiếu chi( Mẫu 02-TT) ban hành theo Thông tư 200/2014/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Hoá đơn GTGT và hoá đơn bán hàng.
+ Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào dự trù hoặc đề nghị được duyệt của Ban giám đốc, các bộ phận tiến hành làm bảng kê thanh toán rồi chuyển về phòng Kế toán- tài vụ, kế toán thanh toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ chứng từ thanh toán xong, xác nhận, chuyển kế toán trưởng và Ban giám đốc phê duyệt, sau đó tiến hành làm phiếu chi hoặc uỷ nhiệm chi chuyển khoản cho khách hàng.
Đơn vị: Cty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và XNK Cà Mau Địa chỉ: 333 Cao Thắng, Phường 8, TP. Cà Mau
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Mẫu số: S36 – DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Ghi Nợ TK 627 | ||||||||
Số hiệu | Ngày tháng | Số tiền | Chia ra | ||||||||
6271 | 6272 | 6273 | 6274 | 6277 | 6278 | ||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
- Số tồn đầu kỳ | |||||||||||
- Số phát sinh trong kỳ | |||||||||||
05/12 | 011 | 05/12 | Chi phí rửa xe, bơm mỡ, sửa xe | 1111 | 590.000 | 590.000 | |||||
06/12 | 003 | 06/12 | Xuất bao tay, bảo hộ LĐ… phục vụ sản xuất | 1531 | 138.567.394 | 138.567.394 | |||||
07/12 | 019 | 07/12 | Xuất hóa chất tẩy rửa cho bộ phận công nhật | 1523 | 3.727.015 | 3.727.015 | |||||
07/12 | 030 | 07/12 | Thuê xe đưa rước công nhận công nhật | 1111 | 7.238.000 | 7.238.000 | |||||
08/12 | 022 | 08/12 | Xuất dầu D.O sử dụng | 1524 | 39.391.355 | 39.391.355 |