Vận Dụng Phương Pháp Tính Giá Abc Tại Công Ty Tnhh Mtv Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

Sản phẩm sản xuất thu được trong tháng 12/2016:

- Lúa Jasmine: 5.774.262 kg gạo Jasmine 5% tấm, 981.625 kg tấm Jasmine,

1.328.000 kg cám, 3.143.765 kg trấu.

- Lúa5451: 1.937.294 kg gạo 5451 5% tấm, 329.340 kg tấm 5451, 445.578

kg cám, 1.162.377 kg trấu.

- Lúa ST21: 3.511.667 kg gạo ST21 5% tấm, 596.983 kg tấm ST21, 807.683 kg cám, 1.911.908 kg trấu.

- Lúa KDM: 1.027.072 kg gạo KDM 5% tấm, 174.602 kg tấm KDM,

236.226 kg cám, 616.243 kg trấu.

- Lúa ST21: 310.742 kg nếp thành phẩm, 52.826 kg tấm nếp, 71.471 kg cám, 152.851 kg trấu.

Giá trị sản phẩm phụ ước tính theo giá thị trường như sau:



Tấm

Cám

Trấu

Jasmine

7.292.419.825

6.710.944.492

2.313.950.673

5451

2.041.908.192

2.258.339.026

865.147.801

ST21

4.500.503.924

4.100.418.842

1.433.930.841

KDM

1.326.976.636

1.204.755.104

462.182.265

Nếp

491.282.876

357.353.136

113.110.036

Tổng

15.653.091.453

14.631.810.600

5.188.321.616

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân - 11

Bảng 3.4. Bảng giá trị sản phẩm phụ ước tính theo giá thị trưởng tháng

12/2016

Tổng giá thành gạo Jasmine 5% tấm = 68.744.434.000 + 492.272.797 + 1.005.635.001 - 7.292.419.825 - 6.710.944.492 - 2.313.950.673 =

53.925.026.808 đồng


GTĐV gạo Jasmine 5% tấm =

53.925.026.808

5.774.262


= 9.339 đồng


Tổng giá thành gạo 5451 5% tấm =20.751.043.250 + 153.460.212 +

303.558.764 - 2.041.908.192 – 2.258.339.026 – 865.147.801 =

16.042.667.207 đồng


GTĐV gạo 5451 5% tấm =

16.042.667.207

1.937.294


= 8.281 đồng


Tổng giá thành gạo ST21 5% tấm = 44.270.905.250 + 301.507.159 + 647.621.476 – 4.500.503.924 – 4.100.418.842 – 1.433.930.841=

35.185.180.278 đồng


GTĐV gạo ST21 5% tấm =

35.185.180.278

3.511.667


= 10.020 đồng


Tổng giá thành gạo KDM 5% tấm = 13.159.964.000 + 81.089.923 + 192.511.883 – 1.326.976.636 – 1.204.755.104 – 462.182.265= 10.439.651.801

đồng


GTĐV gạo KDM 5% tấm =

10.439.651.801

1.027.072


= 10.164 đồng


Tổng giá thành nếp thành phẩm = 3.880.074.000 + 19.116.345 + 56.760.060 – 491.282.876 – 357.353.136 – 113.110.036 = 2.994.204.357 đồng

2.994.204.357

GTĐV nếp thành phẩm =


Kế toán nhập kho ghi:

310.742

= 9.636 đồng

Nợ TK 155(Thành phẩm chính) 118.586.730.451

Nợ TK 155(Thành phẩm phụ) 35.473.223.669

Có TK 154 154.059.954.120


118.586.730.451

1541, 1542, 1543 155(TP chính)


150.806.420.500

1.047.446.436

2.206.087.184


154.059.954.120


118.586.730.451


35.473.223.669


154.059.954.120



35.473.223.669

155(TP phụ)


Sơ đồ 3.16. Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC

3.3. Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phương pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân khá đơn giản, chỉ nhằm mục đích tổng hợp chi phí phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính. Nhu cầu thông tin trong quản lý doanh nghiệp ngày càng đòi hỏi phải trở nên kịp thời hơn, chính xác hơn, phục vụ đắc lực hơn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.

Hiện nay, công ty đang sản xuất nhiều loại sản phẩm như gạo Jasmine 5% tấm, gạo 5451 5% tấm, gạo ST21 5% tấm, gạo KDM 5% tấm, nếp thành phẩm,

... nhưng cách thức tính giá thành của các sản phẩm này đều như nhau. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp được tập hợp riêng cho từng sản phẩm. Còn lại chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các sản phẩm cùng một tiêu thức là nguyên vật liệu trực tiếp. Chính vì vậy, giá thành từng loại sản phẩm không được tính chính xác. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, cần thiết phải vận dụng một phương pháp tính giá mới nhằm xác định chính xác giá thành sản phẩm, cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ cho quản trị tại Công ty từ việc định giá sản phẩm đến việc quản trị dựa trên hoạt động. Vì thế, phương pháp ABC cần được khuyến khích vận dụng tại Công ty.

3.3.2. Khả năng ứng dụng phương pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

- Về con người: lãnh đạo Công ty là những người năng động, sẵn sàng chấp nhận cái mới và ủng hộ việc thực hiện một phương pháp tính giá mới. Bên cạnh đó, đội ngũ kế toán của Công ty là những người lâu năm, có kinh nghiệm, luôn muốn tìm hiểu cái mới.

- Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty chưa được chú trọng. Cơ cấu tổ chức của Công ty được tổ chức một cách hợp lý. Mỗi công đoạn sản xuất đều có một bộ phận thống kê phân xưởng có nhiệm vụ theo dòi những nghiệp vụ phát sinh tại nơi sản xuất. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo một trình tự giống nhau trong toàn Công ty, đây cũng là một yếu tố thuận lợi để ứng dụng phương pháp ABC tại Công ty.

3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

Vận dụng có cải tiến mô hình tính giá dựa trên cơ sở hoạt động của Narcyz Rozocki (1999), mô hình này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, nó phụ thuộc đặc điểm quy trình sản xuất và tổ chức sản xuất.

Giai đoạn thứ nhất, phân bổ hoặc kết chuyển chi phí cho các hoạt động: trong giai đoạn này, các chi phí gián tiếp được nhận diện, sau đó hoạt động tiêu dùng các nguồn lực được xác định, các hoạt động tương tự tiêu dùng cùng nguồn lực như nhau có thể được nhóm lại thành một trung tâm hoạt động. Nếu chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động nào thì tính trực tiếp cho hoạt động đó, nếu chi phí liên quan đến nhiều hoạt động thì cần xác định nguồn phát sinh chi phí để phân bổ chi phí cho từng hoạt động.

Giai đoạn thứ hai, phân bổ chi phí cho các đối tượng chi phí. Trong giai đoạn này, nếu một hoạt động được tiêu dùng cho một đối tượng chi phí thì toàn bộ chi phí tập hợp cho hoạt động được kết chuyển cho đối tượng chi phí. Nếu một hoạt động được tiêu dùng bởi nhiều đối tượng chi phí thì cần xác định nguồn phát sinh chi phí làm căn cứ phân bổ chi phí của hoạt động cho từng đối tượng chi phí.

3.3.4. Ứng dụng phương pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

3.3.4.1. Xác định các hoạt động tại Công ty

Dựa vào quy trình sản xuất của Công ty, có thể phân chia quá trình sản xuất thành các hoạt động sau:

- Hoạt động sấy.

- Hoạt động bóc vỏ.

- Hoạt động xát trắng.

- Hoạt động đánh bóng gạo.

- Hoạt động kiểm tra chất lượng.

- Hoạt động đóng gói.

- Hoạt động hỗ trợ chung.

3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Thực tế hiện nay, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty được tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm cụ thể. Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp này là chi phí trực tiếp không cần phân bổ.

Chi phí nhân công trực tiếp

Với cách tính chi phí nhân công trực tiếp hiện nay tại Công ty thì chi phí này cũng được tập hợp trực tiếp cho từng loại sản phẩm, đây cũng là chi phí trực tiếp cho các trung tâm hoạt động.

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí cố định, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất chung. Tài sản cố định phục vụ cho hoạt động nào thì chi phí khấu hao tài sản cố định được trích và tính cho hoạt động đó, các tài sản cố định dùng chung cho nhiều hoạt động sẽ được trích và tính cho hoạt động hỗ trợ chung.

Chi phí nhân viên

Tại Công ty các tổ trưởng là những công nhân trực tiếp tham gia sản xuất được tính theo lương sản phẩm nên tiền lương của các tổ trưởng tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đối với các bộ phận kiểm phẩm, cơ điện, kế toán, bảo vệ…thì tiền lương và các khoản trích theo lương gián tiếp được tập hợp trực tiếp vào các hoạt động như: kiểm phẩm, sửa chữa, bảo trì máy và hoạt động hỗ trợ sản xuất

Chi phí nguyên vật liệu phụ

Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm dầu DO, các phụ liệu trên được tính vào hoạt động hỗ trợ chung.

Chi phí công cụ dụng cụ

Công cụ, dụng cụ của Công ty phục vụ cho nhiều bộ phận khác nhau. Dụng cụ dùng cho sản xuất về mặt hiện vật được chia tương đối rò dùng cho từng hoạt động. Do vậy chi phí dụng cụ dùng cho sản xuất được tập hợp trực tiếp cho từng hoạt động, còn các dụng cụ khác sẽ tính vào hoạt động hỗ trợ chung.

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Tiền điện: thiết bị nào phục vụ riêng cho từng hoạt động thì tính trực tiếp vào hoạt động đó. Thiết bị nào phục vụ cho hoạt động sản xuất chung thì tính vào hoạt động hỗ trợ chung

Chi phí bằng tiền khác

Chi phí khác bằng tiền như: sửa chữa máy móc, mua chỉ may….tính vào hoạt động hỗ trợ chung.


Chi phí

Chia ra các hoạt động

Sấy

Bóc vỏ

Xát trắng

Đánh bóng

Kiểm tra chất lượng

Đóng gói

Hỗ trợ chung

Nhân viên





X

X

X

Vật liệu phụ

X

X

X

X


X


Công cụ, dụng cụ

X

X

X

X



X

Khấu hao TSCĐ

X

X

X

X

X

X

X

Chi phí dịch vụ mua ngoài

X

X

X

X

X

X

X

Chi phí bằng tiền khác






X

X

Hoạt động

Bảng 3.5. Bảng ma trận EAD


Hoạt động


Chi phí

Chia ra các hoạt động


Tổng cộng

Sấy

Bóc vỏ

Xát trắng

Đánh bóng

Kiểm tra chất lượng

Đóng gói

Hỗ trợ chung

Nhân viên





18,3%

28,7%

53%

100%

Vật liệu phụ

5,3%

1,3%

1,7%

2,8%


88,9%


100%

Công cụ, dụng cụ

3,8%

15,4%

46,2%

23,1%



11,5%

100%

Khấu hao TSCĐ

48,1%

25,9%

16,6%

5,7%

0,8%

1,5%

1,4%

100%

Chi phí dịch vụ mua ngoài

34,8%

9,1%

18,2%

15,2%

4,5%

6,8%

11,4%

100%

Chi phí bằng tiền khác






71,4%

28,6%

100%

Bảng 3.6. Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD

Để tính được giá trị bằng tiền của từng hoạt động đối với từng nhóm chi phí, tác giả áp dụng công thức sau:


j = 1

TCA(i) = ∑ chi phí (j) * EAD (i,j)

M


Trong đó các chỉ tiêu:

TCA (i): Tổng chi phí của hoạt động i

Chi phí (j): Giá trị bằng tiền của nhóm chi phí j M: Số loại chi phí

EAD(i,j): Hệ số tỉ lệ ở ô (i, j) của ma trận EAD

Áp dụng công thức trên có số liệu bảng ma trận chi phí – hoạt động như sau:


Hoạt động


Chi phí

Chia ra các hoạt động


Tổng cộng

Sấy

Bóc vỏ

Xát trắng

Đánh bóng

Kiểm tra chất lượng

Đóng gói

Hỗ trợ chung

Nhân viên





25.528.500

40.036.500

73.935.000

139.500.000

Vật liệu phụ

38.584.513

9.464.126

12.376.164

20.384.271


647.200.600


728.009.674

Công cụ, dụng cụ

1.524.811

6.179.496

18.538.489

9.269.245



4.614.559

40.126.600

Khấu hao TSCĐ

250.841.500

135.068.500

86.569.000

29.725.500

4.172.000

7.822.500

7.301.000

521.500.000

Chi phí dịch vụ mua ngoài

264.109.399

69.063.090

138.126.180

115.358.128

34.152.077

51.607.584

86.518.596

758.935.054

Chi phí bằng tiền khác






12.863.321

5.152.535

18.015.856

Tổng chi phí

555.060.223

219.775.212

255.609.833

174.737.144

63.852.577

759.530.505

177.521.690

2.206.087.184

Bảng 3.7. Bảng giá trị bằng tiền ma trận EAD


74

Xem tất cả 121 trang.

Ngày đăng: 06/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí