Thực Trạng Công Tác Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

Diễn giải quy trình

- Sấy: Lúa tươi sau khi thu mua tại cánh đồng mẫu lớn và hộ nông dân, vận chuyển lúa về nhà máy sấy khô tới độ ẩm thích hợp rồi lên bồn chứa để nguội. Lưu trữ bảo quản lúa mới sấy ở nơi khô thoáng.

- Bóc vỏ: Quy trình sản xuất thực hiện thông qua máy tách để loại bỏ các chất gây ô nhiễm. Sau đó bóc vỏ lúa để cho ra gạo lứt (gạo nâu) và trấu. Quá trình phân tách sử dụng máy móc hiện đại để có được gạo lứt chất lượng cao, sạch sẽ, và không có chất gây ô nhiễm.

- Xát trắng: Gạo lứt được xát trắng (xát từ 2 đến 3 lần tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có thể xát nhiều hơn)loại bỏ lớp cám từ gạo lứt để có được gạo trắng mà vẫn giữ nguyên giá trị dinh dưỡng cũng như hương vị.

- Đánh bóng – trống đảo bắt tấm: Gạo trắng đi vào máy để tiến hành đánh bóng hạt gạo. Trong khi đánh bóng, cái hạt gạo gãy, kích thước nhỏ (tấm) được trống đảo bắt lại cho ra tấm. Những phần còn lại cho ra gạo thành phẩm với hạt gạo trắng, sáng bóng, gạo đẹp với cùng một kích thước. Quá trình này vẫn giữ lại chất lượng sản phẩm gạo trắng và cho phép sản phẩm gạo có thể được giữ (bảo quản) lâu hơn.

- Tịnh túi 50kg: Sau đó gạo thành phẩm được chuyển lên các silo tồn trữ đạt tiêu chuẩn tốt đóng gói khối lượng 50kg. Rồi chất thành cây bảo quản khô thoáng trong kho chứa gạo chuyên dụng.

3.2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân

3.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm

3.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Quy trình sản xuất gạo là một quy trình khép kín, nhiều công đoạn theo dây chuyền, nếu thiếu một trong số các khâu, dây chuyền thì sản phẩm sẽ không hoàn chỉnh, không tiêu thụ được. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quá trình sản xuất.

3.2.1.2. Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm gạo hoàn thành.

3.2.1.3. Kỳ tính giá thành

Kỳ tính giá thành của Công ty là theo từng tháng.

3.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty

Do sản phẩm của Công ty chủ yếu là gạo, tấm, cám, trấu, nên chi phí sản xuất có những đặc điểm sau:

Thứ nhất, nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất được sử dụng từ nguồn nguyên vật liệu đã qua nhập kho và nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay không qua nhập kho.

Thứ hai, công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm công nhân có ký hợp đồng lao động và công nhân thuê ngoài không ký kết hợp đồng lao động.

Thứ ba, do tình hình thực tế tại Công ty mà chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm nhiều loại rất đa dạng và phong phú để phù hợp với tình hình sản xuất tại Công ty. Chi phí sản xuất chung được theo dòi chung và tiến hành phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

3.2.3. Tổ hợp quá trình tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ở Công ty

Trong tháng 12/2016, Công typhát sinh 7 loại nguyên vật liệu chính. Quaquá trình sản xuất cho ra tất cả 5 loại thành phẩm chính và 7 loại phụ phẩm. Những loại phụ phẩm sẽ được bán theo giá thị trường tại thời điểm phát sinh. Những loại thành phẩm chính được tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ.


Tên NVL chính

Tên thành phẩm

Tên phụ phẩm


Lúa Jasmine (tươi)

Gạo Jasmine 5% tấm (TP1)

Tấm Jasmine (PP1)

Cám (PP6)

Trấu (PP7)

Lúa 5451

(khô)

Lúa 5451

(tươi)

Gạo 5451 5% tấm (TP2)

Tấm 5451 (PP2)

Cám (PP6)

Trấu (PP7)


Lúa ST21

(tươi)

Gạo ST21 5% tấm (TP3)

Tấm ST21 (PP3)

Cám (PP6)

Trấu (PP7)

Lúa KDM (khô)

Lúa KDM (tươi)

Gạo KDM 5% tấm (TP4)

Tấm KDM (PP4)

Cám (PP6)

Trấu (PP7)

Nếp (khô)


Nếp thành phẩm (TP5)

Tấm nếp (PP5)

Cám (PP6)

Trấu (PP7)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lương Thực Hiếu Nhân - 7

Bảng 3.1. Tên các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ phẩm

3.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Kế toán chi phí nguyên vật liệu được hạch toán theo từng đối tượng chịu chi phí.

Nguyên vật liệu chính trong quá trình sản xuất sản phẩm là các loại lúa: Lúa Jasmine, lúa 5451, lúa ST21, lúa KDM, Nếp. Nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất được sử dụng từ nguồn nguyên vật liệu lúa khô, lúa tươi. Nguyên vật liệu chính có thể mua về sử dụng ngay hoặc nhập kho (đối với lúa khô).

Việc thu mua nguyên liệu của Công ty chủ yếu tập trung ở các hộ nông dân, cánh đồng mẫu tại địa phương và các tỉnh (thành phố): Cần Thơ, Vĩnh Long, An Giang, Long Xuyên, Hậu Giang, Bến Tre, Tiền Giang,… sau đó được vận chuyển về nhà máy.

Kế toán xác định giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là:


Giá thực tế

nhập kho nguyên vật liệu


=


Giá mua


+


Chi phí mua hàng


+

Chi phí

gia công chế biến


Tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước).

Việc quản lý nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu do bộ phận kho và phòng kế toán thực hiện theo phương pháp thẻ song song.

Hằng ngày, khi mua hàng về kế toán kho lập phiếu nhập kho (đối với lúa khô hoặc lúa tươi đã qua gia công – sấy) theo từng nhân viên mua hàng. Sau khi nhân viên mua hàng sẽ giao hàng cho thủ kho. Thủ kho có nhiệm vụ kiểm điếm và nhập kho nguyên vật liệu. Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng nhập

Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, kế toán kho tiến hành lập phiếu xuất kho và chuyển giao cho thủ kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Một liên lưu tại quyển, những liên còn lại giao Thủ kho.Thủ kho nhận phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên yêu cầu xuất kho. Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu xuất kho và nhận 1 liên. Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hành ghi thẻ kho, trả lại Phiếu xuất kho cho kế toán. Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất.

* Nguyên vật liệu: Lúa Jasmine

Trong tháng 12 năm 2016,Công ty có những số liệu liên quan đến quá trình sản xuất gạo Jasmine 5% tấmcụ thể như sau:

- Ngày 01/12/2016,mua576.172 kg lúa Jasmine tươi trị giá 2.938.477.200đồng

Nợ TK 1541(TP1) 2.938.477.200

Có TK 1111 2.938.477.200

- Ngày 02/12/2016,mua499.625 kg lúa Jasmine tươi trị giá 2.548.087.500đồng

Nợ TK 1541(TP1) 2.548.087.500

Có TK 1111 2.548.087.500

- Ngày 03/12/2016,mua238.472 kg lúa Jasmine tươi trị giá 1.216.207.200đồng

Nợ TK 1541(TP1) 1.216.207.200

Có TK 1111 1.216.207.200

- Ngày 04/12/2016,mua403.547 kg lúa Jasmine tươi trị giá 2.058.089.700đồng

Nợ TK 1541(TP1) 2.058.089.700

Có TK 1111 2.058.089.700

- Từ ngày 05/12/2016 đến ngày 31/12/2016, mua11.491.280 kg lúa Jasmine tươi trị giá 59.983.572.400đồng

Nợ TK 1541(TP1) 59.983.572.400

Có TK 1111 59.983.572.400

1111

2.938.477.200

2.548.087.500

1.216.207.200

2.058.089.700

59.983.572.400

1541(TP1)







2.938.477.200

2.548.087.500

1.216.207.200

2.058.089.700

59.983.572.400


68.744.434.000

Sơ đồ 3.5. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo Jasmine 5% tấm

* Nguyên vật liệu: Lúa5451

Trong tháng 12 năm 2016,Công ty có những số liệu liên quan đến quá trình sản xuất gạo 5451 5% tấm cụ thể như sau:

- Ngày 01/12/2016,PX12/16 – 00001, xuất251.930 kg lúa 5451 trị giá 1.276.025.450đồng

Nợ TK 1541(TP2) 1.276.025.450

Có TK 1521 1.276.025.450

- Ngày 04/12/2016,PX12/16 – 00007, xuất236.410 kg lúa 5451 trị giá 1.197.416.650đồng

Nợ TK 1541(TP2) 1.197.416.650

Có TK 1521 1.197.416.650

- Ngày 05/12/2016,PX12/16 – 00010, xuất630.773 kg lúa 5451 trị giá 3.090.787.700đồng

Nợ TK 1541(TP2) 3.090.787.700

Có TK 1521 3.090.787.700

- Từ ngày 09/12/2016 đến ngày 18/12/2016, mua 3.241.736 kg lúa 5451 trị giá 15.186.813.450 đồng

Nợ TK 1541(TP2) 15.186.813.450

Có TK 1111 15.186.813.450

1521

1.276.025.450

1.197.416.650

3.090.787.700

1111

15.186.813.450

1541(TP2)







1.276.025.450

1.197.416.650

3.090.787.700

15.186.813.450

20.751.043.250

Sơ đồ 3.6. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo 5451 5% tấm

* Nguyên vật liệu: LúaST21

Trong tháng 12 năm 2016,Công ty có những số liệu liên quan đến quá trình sản xuất gạo ST21 5% tấm cụ thể như sau:

- Ngày 02/12/2016,mua 487.872 kg lúa ST21 tươi trị giá 2.658.902.400đồng

Nợ TK 1541(TP3) 2.658.902.400

Có TK 1111 2.658.902.400

- Ngày 03/12/2016,mua 167.741 kg lúa ST21 tươi trị giá 914.188.450đồng Nợ TK 1541(TP3) 914.188.450

Có TK 1111 914.188.450

- Ngày 06/12/2016,mua 547.844 kg lúa ST21 tươi trị giá 2.985.749.800đồng

Nợ TK 1541(TP3) 2.985.749.800

Có TK 1111 2.985.749.800

- Từ ngày 07/12/2016 đến ngày 24/12/2016, mua6.829.769 kg lúa ST21 tươi trị giá 37.712.064.600đồng

Nợ TK 1541(TP3) 37.712.064.600

Có TK 1111 37.712.064.600

1111


2.658.902.400

914.188.450

2.985.749.800

1541(TP3)




2.658.902.400

914.188.450

2.985.749.800

37.712.064.600

44.270.905.250

37.712.064.600


Sơ đồ 3.7. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo ST21 5% tấm

* Nguyên vật liệu: LúaKDM

Trong tháng 12 năm 2016,Công tycó những số liệu liên quan đến quá trình sản xuất gạo KDM 5% tấm cụ thể như sau:

- Ngày 01/12/2016,PX12/16 – 00002, xuất135.471 kg lúa KDM trị giá 812.826.000đồng

Nợ TK 1541(TP4) 812.826.000

Có TK 1521 812.826.000

- Ngày 03/12/2016,PX12/16 – 00006, xuất595.848 kg lúa KDM trị giá 3.575.088.000đồng

Nợ TK 1541(TP4) 3.575.088.000

Có TK 1521 3.575.088.000

- Ngày 04/12/2016,mua257.421 kg lúa KDM trị giá 1.441.557.600đồng Nợ TK 1541(TP4) 1.441.557.600

Có TK 1111 1.441.557.600

- Từ ngày 27/12/2016 đến ngày 29/12/2016, mua 1.298.843 kg lúa KDM trị giá 7.330.492.400đồng

Nợ TK 1541(TP4) 7.330.492.400

Có TK 1111 7.330.492.400

1521


1111


812.826.000

3.575.088.000

1541(TP4)




812.826.000

3.575.088.000

1.441.557.600

7.330.492.400

13.159.964.000

1.441.557.600

7.330.492.400



Sơ đồ 3.8. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo KDM 5% tấm

* Nguyên vật liệu: Nếp

Trong tháng 12 năm 2016, Công ty có những số liệu liên quan đến quá trình sản xuất nếp thành phẩm cụ thể như sau:

- Ngày 12/12/2016, PX12/16 – 00018, xuấtkho 266.400 kg nếp trị giá 1.758.240.000đồng.

Nợ TK 1541(TP5) 1.758.240.000

Có TK 1521 1.758.240.000

- Ngày 13/12/2016,PX12/16 – 00019, xuấtkho 121.200 kg nếp trị giá 799.920.000đồng.

Nợ TK 1541(TP5) 799.920.000

Có TK 1521 799.920.000

- Ngày 14/12/2016,PX12/16 – 00023, xuất kho 154.600 kg nếp trị giá 1.020.360.000đồng.

Nợ TK 1541(TP5) 1.020.360.000

Có TK 1521 1.020.360.000

- Ngày 15/12/2016,mua 45.690 kg nếp khô trị giá 301.554.000đồng về dùng ngay không qua nhập kho.

Nợ TK 1541(TP5) 301.554.000

Có TK 1111 301.554.000


1521

1.758.240.000

799.920.000

1.020.360.000

1111

1541(TP5)

1.758.240.000

799.920.000

1.020.360.000

301.554.000 301.554.000

3.880.074.000


Sơ đồ 3.9. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của nếp thành phẩm Thủ tục chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ

- Các chứng từ sử dụng:

+ Phiếu xuất kho

- Trình tự luân chuyển chứng từ

Hằng ngày căn cứ vào nhu cầu sản xuất, bộ phận sản xuất yêu cầu xuất nguyên liệu đưa vào sản xuất, kế toán kho tiến hành lập phiếu xuất nguyên liệu (3 liên) và chuyển cho thủ kho, thủ kho nhận phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên yêu cầu xuất kho, phiếu xuất này là chứng từ duy nhất để kiểm tra sự vận động của nguyên liệu từ kho đến phân xưởng, Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:

+ Liên 1: Lưu tại quyển.

+ Liên 2: Nhân viên nhận vật tư nhận hàng và ký vào phiếu xuất kho và nhận 1 liên.

+ Liên 3: Thủ kho nhận lại một liên để tiến hành ghi thẻ kho, sau đó trả lại phiếu xuất kho cho kế toán. Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất.

Ngày đăng: 06/08/2022