Phương Pháp Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Cuối Kỳ





lò hơi









11/12

024

11/12

Xuất vật tư sử dụng SX

1523

14.925.132


14.925.132





12/12

043

12/12

Chi phí đổ rác

1111

3.225.000






3.225.000

13/12

046

13/12

Xuất hóa chất

1523

46.760.426


46.760.426





28/12

275

28/12

Thanh toán tiền điện sử

dụng cho bộ phận SX

1121

792.909.732





792.909.732


31/12


31/12

Tiền lương phải trả

334

947.430.969

947.430.969






31/12


31/12

Trích BHXH, BHYT,…

338

121.080.649

121.080.649






31/12


31/12

Xuất nước đá cây sử

dụng SX

1523

12.345.456


12.345.456





31/12


31/12

Xuất vật tư bao bì sử

dụng SX

1522

804.241.244


804.241.244





31/12


31/12

Phân bổ chi phí công cụ

dụng cụ

242

13.949.730



13.949.730




31/12


31/12

Chi phí khấu hao TSCĐ

214

982.548.749




982.548.749






- Cộng số phát sinh


3.928.930.851

1.068.511.618

921.390.628

152.517.124

982.548.749

792.909.732

11.053.000




- Ghi Có TK 627

154

3.928.930.851










- Số dư cuối kỳ


X

X

X

X

X

X

X

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau Camimex - 9


- Sổ này có 01 trang, đánh số từ số 01 đến 01 trang.

- Ngày mở sổ: 01/12/2016 Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

3.2.4. Tính giá thành sản phẩm

3.2.4.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Do đặc điểm của ngành chế biến thuỷ sản không có sản phẩm dở dang. Trong hoạt động sản xuất công nhân trực tiếp chế biến tôm nguyên liệu làm việc theo từng ca cả ngày lẫn đêm để đảm bảo “độ tươi” của nguyên liệu nên sản xuất liên tục.

3.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm hoàn thành

Công ty áp dụng phương pháp hệ số để tính giá thành. Do công ty áp dụng cùng một quy trình công nghệ mà sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau . Hệ số tính giá thành do Ban Giám Đốc quy định.

TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ

Tổng sản

phẩm chuẩn =

n

i=1

Số lượng sản phẩm i hoàn thành


Hệ số quy đổi

x sản phẩm

Giá thành thực tế

của đơn vị sản =

phẩm

Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng sản phẩm chuẩn

Giá thành thực tế của

đơn vị sản phẩm i =


Tổng giá thành

thực tế của đơn vị =

sản phẩm i

Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn


Số lượng sản phẩm i hoàn thành

Hệ số quy đổi

x sản phẩm i


Giá thành thực tế của

x đơn vị sản phẩm i


Hệ số tính giá thành do Ban Giám Đốc quy định- Kỳ tính giá thành theo từng tháng.


Tên sản phẩm

Hệ số

Ký hiệu

Ghi chú

Tôm thẻ (Sản phẩm A)

1,7

White - W


Tôm sú (Sản phẩm B)

2.0

Tiger - T


Bảng 3.1: Bảng hệ số tính giá thành sản phẩm

Hạch toán giá thành tôm block của công ty trong tháng 12/2016 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

- Từ ngày 1 đến ngày 31/12/2016, công ty xuất tôm nguyên liệu đưa vào sản xuất có giá trị là: 26.560.183.723 đ. Ngày 31/12/2016 kết chuyển chi phí NVLTT vào tài khoản tính giá thành.

Nợ TK 154 26.560.183.723

Có TK 621 26.560.183.723

- Ngày 31/12/2016 tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là: 2.357.204.047 đ (bao gồm các khoản trích theo lương). Trong năm công ty không có trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.

Nợ TK 154 2.357.204.047

Có TK 622 2.357.204.047

- Ngày 31/12/2016 kết chuyển tiền lương phải trả bộ phận điều hành phân xưởng, nhân viên bộ phận bán trực tiếp sản xuất là: 1.068.511.618 (bao gồm các khoản trích theo lương), chi phí vật liệu sử dụng trong tháng sang tài khoản 154 tính giá thành (chi phí vật liệu phụ có trị giá: 921.390.628 đ, chi phí công cụ- dụng cụ: 152.517.124 đ, chi phí khấu hao TSCĐ: 982.548.749 đ, chi phí dịch vụ mua ngoài: 792.909.732 đ, chi bằng tiền khác: 11.053.000 đ.


Nợ TK 154

3.928.930.851

Có TK 6271

1.068.511.618

Có TK 6272

921.390.628

Có TK 6273

152.517.124

Có TK 6274

982.548.749

Có TK 6277

792.909.732

Có TK 6278

11.053.000

Ta có bảng tổng hợp chi phí tính giá thành T12/2016 như sau:

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành tháng 12 năm 2016

Đơn vị tính: đồng


Diễn giải

Số tiền

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tham gia sản xuất

26.560.183.723

Chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất

2.357.204.047

Chi phí sản xuất chung tham gia sản xuất

3.928.930.851

Tổng cộng

32.846.318.621

Sản phẩm sản xuất nhập kho trong tháng 12/2016 173,5 tấn trong đó:

- Tôm thẻ (sản phẩm A): 137,7 tấn,

- Tôm sú (sản phẩm B): 35,8 tấn

Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm

= 26.560.183.723 + 2.357.204.047+ 3.928.930.851= 32.846.318.621đ

Tổng sản phẩm chuẩn = (137,7 x1,7) + (35,8 x 2.0) = 305,69 (tấn sản phẩm chuẩn)


Giá thành thực tế

đơn vị sản phẩm = chuẩn

32.846.318.621

305,69


= 107.449.764,9đ / tấn sp chuẩn

- Giá thành thực tế của đơn vị sản phẩm A (tôm thẻ): 107.449.764,9x1,7 = 182.664.600,3 đ/tấn sp

- Tổng giá thành thực tế sản phẩm A (tôm thẻ): 182.664.600,3 x 137,7 = 25.152.915.457(đ)

- Giá thành thực tế của đơn vị sản phẩm B (tôm sú): 107.449.764,9 x 2 = 214.899.529,7 đ/tấn sp

- Tổng giá thành thực tế sản phẩm B (tôm sú): 214.899.529,7 x 35,8 = 7.693.403.164(đ)

Kế toán nhập kho ghi:


Nợ TK 155

32.846.318.621

Có TK 154(tôm thẻ)

25.152.915.457

Có TK 154(tôm sú)

7.693.403.164


26.560.183.723

621 154 155

26.560.183.723 32.846.318.621 32.846.318.621

2.357.204.047

622


627


2.357.204.047

3.928.930.851 3.928.930.851

32.846.318.62132.846.318.621


Sơ đồ 3.9: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm tháng 12 năm 2016

Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)


Đơn vị: Cty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và XNK Cà Mau Địa chỉ: 333 Cao Thắng, Phường 8, TP. Cà Mau


SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 154

Mẫu số: S36 – DN

(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

Tên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam


Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ


Diễn giải


TK đối ứng

Ghi Nợ TK 154

Số hiệu

Ngày tháng

Số tiền

Chia ra

CP


A

B

C

D

E

1

2

3




- Số tồn đầu kỳ








- Số phát sinh trong kỳ





31/12


31/12

Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp

621

26.560.183.723

26.560.183.723


31/12


31/12

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

622

2.357.204.047

2.357.204.047


31/12


31/12

Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng

627

3.928.930.851

3.928.930.851





- Cộng số phát sinh


32.847.318.621

32.847.318.621





- Ghi Có TK 154 (Tôm sú)

155

7.693.403.164






- Ghi Có TK 154 (Tôm thẻ)

155

25.152.915.457






- Số dư cuối kỳ


X

X

X

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ số 01 đến 01 trang.

- Ngày mở sổ: 01/12/2016 Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật 55 SVTH: Nguyễn Thúy Mộng

3.3. Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)

3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phương pháp ABC tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau

Nhu cầu thông tin trong quản lý doanh nghiệp ngày càng đòi hỏi phải trở nên kịp thời hơn, chính xác hơn, phục vụ đắc lực hơn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.

Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí theo doanh thu như hiện nay tại Công ty là không phù hợp.

Quá trình sản xuất của công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau trải qua nhiều công đoạn và bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Mỗi loại sản phẩm cần tiêu dùng các hoạt động cũng khác nhau. Vì thế, để xác định chính xác chi phí cho từng loại sản phẩm cần phải có một phương pháp phù hợp với đặc điểm sản xuất như hiện này của công ty.

Phương pháp ABC hiện nay còn ít được biết đến, các nhà quản trị chưa thật sự quan tâm đến việc áp dụng phương pháp ABC. Tuy nhiên, với những ưu điểm đã nêu trên, phương pháp này cần được khuyến khích vận dụng trong các doanh nghiệp.

3.3.2. Khả năng vận dụng phương pháp ABC tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau

Qua phân tích thực trạng về công tác tính giá thành đã trình bày ở chương 2 cho thấy, mục đích chủ yếu trong công tác tính giá thành tại công ty là phục vụ cho công tác kế toán tài chính. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành từng sản phẩm hiện nay chưa được chính xác, dẫn đến lãi/lỗ của từng sản phẩm không đúng. Do đó, chưa cung cấp được thông tin tin cậy cho nhà quản lý để ra các quyết định về giá bán sản sản phẩm. Bên cạnh đó, việc tính giá theo phương pháp hiện tại của công ty chưa giúp được nhà quản trị kiểm soát được chi phí của các hoạt động.

Từ những thực trạng trên, để doanh nghiệp cạnh tranh và đứng vững trên thị trường thì cần thiết phải áp dụng phương pháp tính giá ABC nhằm tính toán chính xác giá thành sản phẩm, để đưa ra mức giá phù hợp. Ngoài ra nó còn cung cấp những thông tin chính xác, hiệu quả cho nhà quản trị khi đưa ra các quyết định kinh doanh có tầm vi mô.

Vận dụng kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau.

3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau.

Luận văn vận dụng có cải tiến mô hình tính giá dựa trên cơ sở hoạt động của Nacryz Rozocki (1999), mô hình này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, nó phụ thuộc đặc điểm quy trình sản xuất và tổ chức sản xuất.

Giai đoạn thứ nhất, phân bổ hoặc kết chuyển chi phí cho các hoạt động: trong giai đoạn này, các chi phí gian tiếp được nhận diện, sau đó hoạt động tiêu dùng các nguồn lực được xác định, các hoạt động tương tự tiêu dùng cùng nguồn lực như nhau có thể được nhóm lại thành một trung tâm hoạt động. Nếu chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động nào thì tính trực tiếp cho hoạt động đó, nếu chi phí liên quan đến nhiều hoạt động thì cần xác định nguồn phát sinh chi phí để phân bổ chi phí cho từng hoạt động.

Giai đoạn thứ hai, phân bổ chi phí cho các đối tượng chi phí. Trong gian đoạn này, nếu một hoạt động được tiêu dùng cho một đối tượng chi phí thì toàn bộ chi phí tập hợp cho hoạt động được kế chuyển cho đối tượng chi phí. Nếu một hoạt động được tiêu dùng bởi nhiều đối tượng chi phí thì cần xác định nguồn phát sinh chi phí làm căn cứ phân bổ chi phí của hoạt động cho từng đối tượng chi phí.

3.3.4. Vận dụng phương tính giá ABC tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau.

3.3.4.1. Xác định các hoạt động của công

Qua theo dòi quy trình công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất có thể phân chia quá trình sản xuất thành các hoạt động sau:

- Hoạt động lặt đầu, lấy gân

- Hoạt động cân rửa

- Hoạt động phân cỡ, xếp khuôn

- Hoạt động ngâm hồ chờ đông

- Hoạt động chạy đông, ra khuôn

- Hoạt động mạ băng bao gói

- Hoạt động kiểm tra chất lượng (KCS)

- Hoạt động hỗ trợ chung

3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Thực tế hiện nay, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếptại công ty tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm cụ thể. Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp này là chi phí trực tiếp không cần phân bổ.

Bảng 3.3: Bảng chi phí nguyên vât liệu trực tiếp

Đơn vị tính: đồng


Tên sản phẩm

Số lượng (tấn)

Số tiền

Tôm thẻ

137,7

20.451.341.467

Tôm sú

35,8

6.108.842.256

- Chi phí nhân công trực tiếp

Với cách tính chi phí nhân công trực tiếp hiện nay tại công ty thì chi phí này cũng được tập hợp trực tiếp cho từng loại sản phẩm, đây cũng là chi phí trực tiếp cho các trung tâm hoạt động.

Bảng 3.4: Bảng chi phí nhân công trực tiếp

Đơn vị tính: đồng


Tên sản phẩm

Số tiền

Tôm thẻ

1.815.047.116

Tôm sú

542.156.931

- Chi phí nhân viên phân xưởng

Chi phí nhân viên phân xưởng gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp như lương và các khoản trích theo lương của giám đốc nhà máy, kế toán, bảo vệ nhà máy, quản đốc phân xưởng… Hiện nay, các tổ trưởng vẫn là những công nhân trực tiếp tham gia sản xuất được tính theo lương sản phẩm nên tiền lương của các tổ trưởng tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đối với các bộ phận quản lý và các phòng ban khác thì tiền lương và các khoản trích theo lương gián tiếp được tập hợp vào các hoạt động như: KSC, Hỗ trợ chung.

Bảng 3.5: Bảng chi phí nhân viên theo hoạt động

Đơn vị tính: đồng


Hoạt động

Chi phí nhân viên

Ghi chú

KSC

160.276.743

15%

Hỗ trợ chung

908.234.875

85%

Tổng

1.068.511.618

100%

- Chi phí vật liệu phụ, dụng cụ sản xuất

+Đối với vật liệu phụ tại Công ty được tập hợp trực tiếp cho từng hoạt động.

+ Đối với dụng cụ sản xuất tại Công ty được chia thành hai nhóm chính: nhóm có thời gian sử dụng trên 1 năm và nhóm sử dụng dưới 1 năm. Dụng cụ sản xuất được tập hợp trực tiếp cho từng hoạt động.

Xem tất cả 103 trang.

Ngày đăng: 06/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí