lò hơi | |||||||||||
11/12 | 024 | 11/12 | Xuất vật tư sử dụng SX | 1523 | 14.925.132 | 14.925.132 | |||||
12/12 | 043 | 12/12 | Chi phí đổ rác | 1111 | 3.225.000 | 3.225.000 | |||||
13/12 | 046 | 13/12 | Xuất hóa chất | 1523 | 46.760.426 | 46.760.426 | |||||
28/12 | 275 | 28/12 | Thanh toán tiền điện sử dụng cho bộ phận SX | 1121 | 792.909.732 | 792.909.732 | |||||
31/12 | 31/12 | Tiền lương phải trả | 334 | 947.430.969 | 947.430.969 | ||||||
31/12 | 31/12 | Trích BHXH, BHYT,… | 338 | 121.080.649 | 121.080.649 | ||||||
31/12 | 31/12 | Xuất nước đá cây sử dụng SX | 1523 | 12.345.456 | 12.345.456 | ||||||
31/12 | 31/12 | Xuất vật tư bao bì sử dụng SX | 1522 | 804.241.244 | 804.241.244 | ||||||
31/12 | 31/12 | Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ | 242 | 13.949.730 | 13.949.730 | ||||||
31/12 | 31/12 | Chi phí khấu hao TSCĐ | 214 | 982.548.749 | 982.548.749 | ||||||
- Cộng số phát sinh | 3.928.930.851 | 1.068.511.618 | 921.390.628 | 152.517.124 | 982.548.749 | 792.909.732 | 11.053.000 | ||||
- Ghi Có TK 627 | 154 | 3.928.930.851 | |||||||||
- Số dư cuối kỳ | X | X | X | X | X | X | X |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Ghi Chép Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung Ghi Chú:
- Đối Tượng Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Đối Tượng Tính Giá Thành Sản Phẩm
- Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Tháng 12 Năm 2016 Thủ Tục Chứng Từ Và Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ
- Bảng Phân Bổ Chi Phí Khấu Hao Theo Hoạt Động Tháng 12 Năm 2016
- Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau Camimex - 11
- Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau Camimex - 12
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ số 01 đến 01 trang.
- Ngày mở sổ: 01/12/2016 Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.2.4. Tính giá thành sản phẩm
3.2.4.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Do đặc điểm của ngành chế biến thuỷ sản không có sản phẩm dở dang. Trong hoạt động sản xuất công nhân trực tiếp chế biến tôm nguyên liệu làm việc theo từng ca cả ngày lẫn đêm để đảm bảo “độ tươi” của nguyên liệu nên sản xuất liên tục.
3.2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Công ty áp dụng phương pháp hệ số để tính giá thành. Do công ty áp dụng cùng một quy trình công nghệ mà sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau . Hệ số tính giá thành do Ban Giám Đốc quy định.
TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ
Tổng sản
phẩm chuẩn =
n
i=1
Số lượng sản phẩm i hoàn thành
Hệ số quy đổi
x sản phẩm
Giá thành thực tế
của đơn vị sản =
phẩm
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng sản phẩm chuẩn
Giá thành thực tế của
đơn vị sản phẩm i =
Tổng giá thành
thực tế của đơn vị =
sản phẩm i
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn
Số lượng sản phẩm i hoàn thành
Hệ số quy đổi
x sản phẩm i
Giá thành thực tế của
x đơn vị sản phẩm i
Hệ số tính giá thành do Ban Giám Đốc quy định- Kỳ tính giá thành theo từng tháng.
Hệ số | Ký hiệu | Ghi chú | |
Tôm thẻ (Sản phẩm A) | 1,7 | White - W | |
Tôm sú (Sản phẩm B) | 2.0 | Tiger - T |
Bảng 3.1: Bảng hệ số tính giá thành sản phẩm
Hạch toán giá thành tôm block của công ty trong tháng 12/2016 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Từ ngày 1 đến ngày 31/12/2016, công ty xuất tôm nguyên liệu đưa vào sản xuất có giá trị là: 26.560.183.723 đ. Ngày 31/12/2016 kết chuyển chi phí NVLTT vào tài khoản tính giá thành.
Nợ TK 154 26.560.183.723
Có TK 621 26.560.183.723
- Ngày 31/12/2016 tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là: 2.357.204.047 đ (bao gồm các khoản trích theo lương). Trong năm công ty không có trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 154 2.357.204.047
Có TK 622 2.357.204.047
- Ngày 31/12/2016 kết chuyển tiền lương phải trả bộ phận điều hành phân xưởng, nhân viên bộ phận bán trực tiếp sản xuất là: 1.068.511.618 (bao gồm các khoản trích theo lương), chi phí vật liệu sử dụng trong tháng sang tài khoản 154 tính giá thành (chi phí vật liệu phụ có trị giá: 921.390.628 đ, chi phí công cụ- dụng cụ: 152.517.124 đ, chi phí khấu hao TSCĐ: 982.548.749 đ, chi phí dịch vụ mua ngoài: 792.909.732 đ, chi bằng tiền khác: 11.053.000 đ.
3.928.930.851 | |
Có TK 6271 | 1.068.511.618 |
Có TK 6272 | 921.390.628 |
Có TK 6273 | 152.517.124 |
Có TK 6274 | 982.548.749 |
Có TK 6277 | 792.909.732 |
Có TK 6278 | 11.053.000 |
Ta có bảng tổng hợp chi phí tính giá thành T12/2016 như sau:
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành tháng 12 năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Số tiền | |
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tham gia sản xuất | 26.560.183.723 |
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất | 2.357.204.047 |
Chi phí sản xuất chung tham gia sản xuất | 3.928.930.851 |
Tổng cộng | 32.846.318.621 |
Sản phẩm sản xuất nhập kho trong tháng 12/2016 173,5 tấn trong đó:
- Tôm thẻ (sản phẩm A): 137,7 tấn,
- Tôm sú (sản phẩm B): 35,8 tấn
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
= 26.560.183.723 + 2.357.204.047+ 3.928.930.851= 32.846.318.621đ
Tổng sản phẩm chuẩn = (137,7 x1,7) + (35,8 x 2.0) = 305,69 (tấn sản phẩm chuẩn)
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm = chuẩn
32.846.318.621
305,69
= 107.449.764,9đ / tấn sp chuẩn
- Giá thành thực tế của đơn vị sản phẩm A (tôm thẻ): 107.449.764,9x1,7 = 182.664.600,3 đ/tấn sp
- Tổng giá thành thực tế sản phẩm A (tôm thẻ): 182.664.600,3 x 137,7 = 25.152.915.457(đ)
- Giá thành thực tế của đơn vị sản phẩm B (tôm sú): 107.449.764,9 x 2 = 214.899.529,7 đ/tấn sp
- Tổng giá thành thực tế sản phẩm B (tôm sú): 214.899.529,7 x 35,8 = 7.693.403.164(đ)
Kế toán nhập kho ghi:
32.846.318.621 | |
Có TK 154(tôm thẻ) | 25.152.915.457 |
Có TK 154(tôm sú) | 7.693.403.164 |
26.560.183.723
621 154 155
26.560.183.723 32.846.318.621 32.846.318.621
2.357.204.047
622
627
2.357.204.047
3.928.930.851 3.928.930.851
32.846.318.62132.846.318.621
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm tháng 12 năm 2016
Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
Đơn vị: Cty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và XNK Cà Mau Địa chỉ: 333 Cao Thắng, Phường 8, TP. Cà Mau
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 154
Mẫu số: S36 – DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Ghi Nợ TK 154 | ||||
Số hiệu | Ngày tháng | Số tiền | Chia ra | ||||
CP | |||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 |
- Số tồn đầu kỳ | |||||||
- Số phát sinh trong kỳ | |||||||
31/12 | 31/12 | Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp | 621 | 26.560.183.723 | 26.560.183.723 | ||
31/12 | 31/12 | Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp | 622 | 2.357.204.047 | 2.357.204.047 | ||
31/12 | 31/12 | Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng | 627 | 3.928.930.851 | 3.928.930.851 | ||
- Cộng số phát sinh | 32.847.318.621 | 32.847.318.621 | |||||
- Ghi Có TK 154 (Tôm sú) | 155 | 7.693.403.164 | |||||
- Ghi Có TK 154 (Tôm thẻ) | 155 | 25.152.915.457 | |||||
- Số dư cuối kỳ | X | X | X |
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ số 01 đến 01 trang.
- Ngày mở sổ: 01/12/2016 Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GVHD: ThS. Nguyễn Minh Nhật 55 SVTH: Nguyễn Thúy Mộng
3.3. Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau (Camimex)
3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phương pháp ABC tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau
Nhu cầu thông tin trong quản lý doanh nghiệp ngày càng đòi hỏi phải trở nên kịp thời hơn, chính xác hơn, phục vụ đắc lực hơn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí theo doanh thu như hiện nay tại Công ty là không phù hợp.
Quá trình sản xuất của công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau trải qua nhiều công đoạn và bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Mỗi loại sản phẩm cần tiêu dùng các hoạt động cũng khác nhau. Vì thế, để xác định chính xác chi phí cho từng loại sản phẩm cần phải có một phương pháp phù hợp với đặc điểm sản xuất như hiện này của công ty.
Phương pháp ABC hiện nay còn ít được biết đến, các nhà quản trị chưa thật sự quan tâm đến việc áp dụng phương pháp ABC. Tuy nhiên, với những ưu điểm đã nêu trên, phương pháp này cần được khuyến khích vận dụng trong các doanh nghiệp.
3.3.2. Khả năng vận dụng phương pháp ABC tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau
Qua phân tích thực trạng về công tác tính giá thành đã trình bày ở chương 2 cho thấy, mục đích chủ yếu trong công tác tính giá thành tại công ty là phục vụ cho công tác kế toán tài chính. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành từng sản phẩm hiện nay chưa được chính xác, dẫn đến lãi/lỗ của từng sản phẩm không đúng. Do đó, chưa cung cấp được thông tin tin cậy cho nhà quản lý để ra các quyết định về giá bán sản sản phẩm. Bên cạnh đó, việc tính giá theo phương pháp hiện tại của công ty chưa giúp được nhà quản trị kiểm soát được chi phí của các hoạt động.
Từ những thực trạng trên, để doanh nghiệp cạnh tranh và đứng vững trên thị trường thì cần thiết phải áp dụng phương pháp tính giá ABC nhằm tính toán chính xác giá thành sản phẩm, để đưa ra mức giá phù hợp. Ngoài ra nó còn cung cấp những thông tin chính xác, hiệu quả cho nhà quản trị khi đưa ra các quyết định kinh doanh có tầm vi mô.
Vận dụng kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) tại công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau.
3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau.
Luận văn vận dụng có cải tiến mô hình tính giá dựa trên cơ sở hoạt động của Nacryz Rozocki (1999), mô hình này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, nó phụ thuộc đặc điểm quy trình sản xuất và tổ chức sản xuất.
Giai đoạn thứ nhất, phân bổ hoặc kết chuyển chi phí cho các hoạt động: trong giai đoạn này, các chi phí gian tiếp được nhận diện, sau đó hoạt động tiêu dùng các nguồn lực được xác định, các hoạt động tương tự tiêu dùng cùng nguồn lực như nhau có thể được nhóm lại thành một trung tâm hoạt động. Nếu chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động nào thì tính trực tiếp cho hoạt động đó, nếu chi phí liên quan đến nhiều hoạt động thì cần xác định nguồn phát sinh chi phí để phân bổ chi phí cho từng hoạt động.
Giai đoạn thứ hai, phân bổ chi phí cho các đối tượng chi phí. Trong gian đoạn này, nếu một hoạt động được tiêu dùng cho một đối tượng chi phí thì toàn bộ chi phí tập hợp cho hoạt động được kế chuyển cho đối tượng chi phí. Nếu một hoạt động được tiêu dùng bởi nhiều đối tượng chi phí thì cần xác định nguồn phát sinh chi phí làm căn cứ phân bổ chi phí của hoạt động cho từng đối tượng chi phí.
3.3.4. Vận dụng phương tính giá ABC tại công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản và Xuất Nhập Khẩu Cà Mau.
3.3.4.1. Xác định các hoạt động của công
Qua theo dòi quy trình công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất có thể phân chia quá trình sản xuất thành các hoạt động sau:
- Hoạt động lặt đầu, lấy gân
- Hoạt động cân rửa
- Hoạt động phân cỡ, xếp khuôn
- Hoạt động ngâm hồ chờ đông
- Hoạt động chạy đông, ra khuôn
- Hoạt động mạ băng bao gói
- Hoạt động kiểm tra chất lượng (KCS)
- Hoạt động hỗ trợ chung
3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thực tế hiện nay, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếptại công ty tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm cụ thể. Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp này là chi phí trực tiếp không cần phân bổ.
Bảng 3.3: Bảng chi phí nguyên vât liệu trực tiếp
Đơn vị tính: đồng
Số lượng (tấn) | Số tiền | |
Tôm thẻ | 137,7 | 20.451.341.467 |
Tôm sú | 35,8 | 6.108.842.256 |
- Chi phí nhân công trực tiếp
Với cách tính chi phí nhân công trực tiếp hiện nay tại công ty thì chi phí này cũng được tập hợp trực tiếp cho từng loại sản phẩm, đây cũng là chi phí trực tiếp cho các trung tâm hoạt động.
Bảng 3.4: Bảng chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị tính: đồng
Số tiền | |
Tôm thẻ | 1.815.047.116 |
Tôm sú | 542.156.931 |
- Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nhân viên phân xưởng gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp như lương và các khoản trích theo lương của giám đốc nhà máy, kế toán, bảo vệ nhà máy, quản đốc phân xưởng… Hiện nay, các tổ trưởng vẫn là những công nhân trực tiếp tham gia sản xuất được tính theo lương sản phẩm nên tiền lương của các tổ trưởng tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đối với các bộ phận quản lý và các phòng ban khác thì tiền lương và các khoản trích theo lương gián tiếp được tập hợp vào các hoạt động như: KSC, Hỗ trợ chung.
Bảng 3.5: Bảng chi phí nhân viên theo hoạt động
Đơn vị tính: đồng
Chi phí nhân viên | Ghi chú | |
KSC | 160.276.743 | 15% |
Hỗ trợ chung | 908.234.875 | 85% |
Tổng | 1.068.511.618 | 100% |
- Chi phí vật liệu phụ, dụng cụ sản xuất
+Đối với vật liệu phụ tại Công ty được tập hợp trực tiếp cho từng hoạt động.
+ Đối với dụng cụ sản xuất tại Công ty được chia thành hai nhóm chính: nhóm có thời gian sử dụng trên 1 năm và nhóm sử dụng dưới 1 năm. Dụng cụ sản xuất được tập hợp trực tiếp cho từng hoạt động.