TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Quốc Chí (1999), Khoa học tổ chức quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chỉ thị 55/2008/CT-2008 về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 4987/BGDĐT-CNTT ngày 02 tháng 8 năm 2012, về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 - 2013, năm 2012.
4. Trần Hữu Cát, Đoàn Minh Duệ (1999), Đại cương về khoa học quản lý, Đại học Vinh.
5. Chính phủ nước CHXHCNVN (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP về qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
6. "Chính phủ điện tử Hàn Quốc" trên tạp chí PCWorldVN cập nhật ngày 01/4/2008.
7. "Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin" ở Australia của tạp chí PCWorldVN.
8. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia-sự thật, Hà Nội.
9. Phạm Minh Hạc (1998), Một số vấn đề giáo dục học và khoa học giáo dục, Hà Nội.
10.Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục.
11.Vương Lâm (2011), Biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý giáo dục ở các trường THPT - Huyện Đại Từ, Luận văn Thạc sĩ QLGD, ĐHSP - ĐHTN.
12. Nguyễn Văn Lê (1985), Khoa học quản lý nhà trường, NXB TP HCM. 13.Mác - Ăng nghen (1993), Toàn tập (tập 4), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội 14.Microsoft, Sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học, NXB Giáo dục.
15. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1990), Giáo dục học, tập 1-2, NXB Giáo dục
16. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Một số khái niệm về quản lý giáo dục, tập bài giảng sau đại học, Trường CBQL giáo dục, Hà Nội.
17.Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Luật CNTT, Số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
18.Dương Nam Thắng (2014), Một số giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sĩ QLGD, ĐH Vinh.
19.Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
20.Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 phê duyệt “chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”
21.Nguyễn Thị Tính (2014), Giáo trình Lý luận chung về quản lí và quản lí giáo dục, NXB Đại học Thái Nguyên.
22.Từ điển Tiếng Việt thông dụng (1998), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
23.Ngô Văn Vinh (2014), Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng ứng dụng công nghệ thông, Luận văn thạc sĩ QLGD, ĐHSP-ĐHTN.
24. Https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Chi-thi-58-CT- TW-day-manh-ung-dung-phat-trien-CNTT-phuc-vu-su-nghiep-CNH-HDH
25. Https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Chi-thi-29-2001-CT-BGDDT-tang-cuong-giang-day-dao-tao-ung-dung-cong-nghe-thong-tin- nganh-giao-duc-giai-doan-2001-2005
26. Báo Nhân dân, tháng 3/2011
27. Https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Nghi-dinh-64- 2007-ND-CP-ung-dung-cong-nghe-thong-tin-trong-co-quan-Nha-nuoc
Phụ lục 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS TPTN
(Dành cho cán bộ quản lí)
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu thực trạng ứng dụng cntt trong quản lí hoạt động dạy học ở trường THCS TPTN, quý thầy cô vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây. Câu trả lời của Thầy cô chỉ nhằm phục vụ cho mục đích NCKH.
Phần 1: Thông tin cá nhân
Trường: …………………………………..
Là CBQL (Ghi rõ cấp trường hay cấp tổ bộ môn): …………………….. Giới tính: …………………………………
Số năm công tác:……………………..
Số năm làm CBQL:………………………………………….
Phần 2: Nội dung phỏng vấn
Câu 1: Đồng chí hiểu như thế nào là ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học?
(Ghi rõ nội dung trả lời vào các dòng bên dưới)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………... Câu 2: Thầy cô đánh giá như thế nào về mức độ quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ở nhà trường
(Đánh dấu X vào phương án lựa chọn, chỉ chọn 01 phương án)
□ Rất quan trọng □ Quan trọng □ Không quan trọng
Câu 3: Thầy cô cho biết ý kiến của mình về vai trò cụ thể của việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ở trường THCS nơi thầy cô công tác (Đánh dấu X vào phương án lựa chọn, chỉ chọn 01 đáp án)
Vai trò của ƯDCNTT | Ý kiến của CBQL | |
1 | CNTT làm cho tất cả các thông tin được cập nhật nhanh chóng, các thông tin của đơn vị được công khai với cộng đồng | |
2 | CNTT làm cho quá trình quản lý nhanh chóng, chính xác, kịp thời | |
3 | CNTT làm cho những thông tin về quá trình học tập và phấn đấu của học sinh được công khai hóa làm cho gia đình, xã hội được biết những nhận xét đánh giá nhà trường đối với học sinh | |
4 | Ứng dụng CNTT giúp thay đổi mô hình giáo dục, chuyển từ mô hình dạy học truyền thống sang mô hình giáo dục hiện đại |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Biện Pháp Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ở Các Trường Thcs Trên Địa Bàn Tptn
- Biện Pháp 2: Tổ Chức Bồi Dưỡng Nâng Cao Năng Lực Sử Dụng Cntt Cho Đội Ngũ Cbql, Gv, Nv Trong Nhà Trường
- Thăm Dò Tính Cần Thiết Và Khả Thi Của Các Biện Pháp
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - 14
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
Câu 4: Thầy cô đã ứng dụng CNTT trong các hoạt động dưới đây ở trường của thầy cô như thế nào?
(Đánh dấu X vào phương án lựa chọn, chỉ chọn 1 phương án)
Nội dung ứng dụng | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Chưa sử dụng | |
1 | Quản lý hồ sơ giáo viên; Thông tin liên lạc với giáo viên | |||
2 | Quản lí hồ sơ sổ sách chuyên môn, hồ sơ phổ cập giáo dục THCS | |||
3 | Quản lý hồ sơ, đánh giá xếp loại HS | |||
4 | Quản lí bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV, áp dụng trong giảng dạy |
Câu 5: Thầy cô đánh giá như thế nào về kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc lập kế hoạch quản lí hoạt động dạy học của bản thân?
(Đánh dấu X vào phương án lựa chọn, chỉ chọn 1 phương án)
Nội dung | Mức độ sử dụng | |||
Thành thạo | Biết nhưng không thành thạo | Không biết sử dụng | ||
1 | Sử dụng hộp thư điện tử của nhà trường và hộp thư cá nhân tiếp nhận văn bản hướng dẫn tổ chức hoạt động dạy học từ cơ quan quản lí giáo dục cấp trên. | |||
2 | Phân tích trạng thái của nhà trường (SWOT) trước khi lập kế hoạch bằng cách kiểm tra lại kế hoạch lưu của năm học trước và bản báo cáo tổng kết tình hình thực hiện hoạt động dạy học của năm học trên các file đã được lưu trên máy tính. | |||
3 | Sử dụng các phần mềm quản lí hoặc ứng dụng soạn thảo văn bản để thiết kế kế hoạch dạy học | |||
4 | Chỉnh sửa và chuẩn ý kế hoạch dạy học trên máy tính |
Câu 6: Thầy cô đánh giá như thế nào về khả năng ứng dụng CNTT trong thực hiện các hoạt động sau?
(Đánh dấu X vào phương án lựa chọn, chỉ chọn 1 phương án)
Nội dung | Ý kiến đánh giá của CBQL | |||
Tốt | Tốt | Chưa tốt | ||
1 | Sắp xếp, tổ chức cấu trúc đội ngũ GV và các lớp HS học sinh của nhà trường đảm bảo thực hiện kế hoạch dạy học trên lớp | |||
2 | Phát triển đội ngũ giáo viên và nhân viên nhà trường phục vụ hoạt động dạy học | |||
3 | Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ trong hoạt động dạy học nhà trường | |||
4 | Tổ chức hoạt động dạy học một cách khoa học, hợp lí | |||
5 | Chỉ huy và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ dạy học | |||
6 | Đôn đốc, động viên, khích lệ GV và HS | |||
7 | Giám sát hoạt động dạy học GD và HS | |||
8 | Thúc đẩy hoạt động dạy học trong nhà trường |
Câu 7: Thầy cô đánh giá như thế nào về việc ứng dụng CNTT trong khâu kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học trong nhà trường của bản thân?
(Đánh dấu X vào phương án lựa chọn, chỉ chọn 1 phương án)
Nội dung | Mức độ ứng dụng | Hiệu quả ứng dụng | |||||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không sử dụng | Tốt | Khá | Trung bình | ||
1 | Sử dụng máy tính và các phần mềm hỗ trợ để xác lập quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh trước khi tiến hành thu thập thông tin thông qua kiểm tra, đánh giá | ||||||
2 | Sử dụng máy tính và các phần mềm hỗ trợ để xây dựng các quy định trong thực hiện nhiệm vụ dạy học của giáo viên, quy định và đánh giá kết quả thực nhiện nhiệm vụ theo các thời điểm đối với GV | ||||||
3 | Sử dụng máy tính, và các phần mềm hỗ trợ nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ của GV, NV và kết quả học tập của HS được phân loại | ||||||
4 | Sử dụng các phần mềm hỗ trợ để điều chỉnh hiệu quả hoạt động dạy học |
Câu 8: Theo thầy cô, có những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ở nhà trường?
(Đánh dấu X vào phương án lựa chọn)
Các yếu tố ảnh hưởng | Ý kiến của CBQL | |
1 | Hệ thống văn bản hướng dẫn về ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí nhà trường | |
2 | Sự quan tâm và tạo điều kiện của gia đình - xã hội đối với hoạt động của nhà trường | |
3 | Trình độ, năng lực của Hiệu trưởng | |
4 | Nhận thức, trình độ kỹ năng CNTT của giáo viên | |
5 | Điều kiện cơ sở vật chất và các phương tiện CNTT của nhà trường |
Câu 9: Thầy cô có kiến nghị gì nhằm nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ở nhà trường?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của quý Thầy cô!