Truyền thông về văn hóa tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016-2021 - 21


44. Từ Thị Loan (2018), “Tác động của phương tiện truyền thông mới đến con người Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 11 (413).

45. Từ Thị Loan (chủ biên) (2019), Internet và sự tác động đến văn hóa Việt Nam, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.

46. Phạm Việt Long (chủ biên) (1998), Một số giá trị văn hóa truyền thống với đời sống văn hóa cơ sở ở nông thôn hiện nay, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.

47. Nguyễn Thành Lợi, Phạm Minh Sơn (2017), Thông tấn báo chí - Lý Thuyết và kỹ năng, Nxb Thông tin và Truyền thông, Hà Nội,

48. Luật An toàn thông tin mạng, Quốc hội ban hành ngày 19/11/2015.

49. Lê Chi Mai (2017), “Gắn kết TTCS với chu trình chính sách”, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học quốc tế TTCS và đồng thuận xã hội, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, KOICA và Cổng Thông tin điện tử Chính phủ phối hợp tổ chức năm 2017, tr.521.

50. Mitchell Stephens (2015) Hơn cả tin tức: Tương lai của báo chí, Dương Hiếu dịch, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

51. Ngành Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2016-2020 và định hướng 2021-2025, Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội.

52. Đinh Vũ Trang Ngân (2011), Bài giảng số 5 môn “Nhập môn chính sách công”, thuộc chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright, khóa 2011- 2013.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 256 trang tài liệu này.

53. Vũ Hạnh Ngân (2016), “Truyền thông xã hội trong các chiến dịch nâng cao nhận thức cho giới trẻ”, Tạp chí Người làm báo, số 386, tr. 57-59

54. Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15-7-2013 của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

Truyền thông về văn hóa tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2016-2021 - 21

55. Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13-11-2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông,


công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.

56. Nghị định số 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

57. Phan Ngọc (1994), Văn hóa Việt Nam và cách tiếp cận mới, Nxb Văn hoá

- Thông tin, Hà Nội.

58. Phan Ngọc (2004), Bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.

59. Nhiều tác giả (2016), Văn hóa học những phương pháp nghiên cứu, Nxb Thế giới, Hà Nội.

60. Hoàng Phê (chủ biên) (1997), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.

61. Philipe Gaillard (2003), Nghề làm báo, Nxb. Thông tấn, Hà Nội.

62. TS. Nguyễn Thị Quý Phương, “Dưới tác động của toàn cầu hóa và những thách thức của Ngành Văn hóa”, Kỷ yếu Hội nghị Tọa đàm xây dựng khung chiến lược truyền thông Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tr.96.

63. Bùi Hoài Sơn (2006) Dư luận xã hội, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.

64. Bùi Hoài Sơn (2006) Ảnh hưởng của Internet đối với thanh niên Hà Nội, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

65. Bùi Hoài Sơn (2008), Phương tiện truyền thông mới và những thay đổi văn hóa xã hội ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

66. Đinh Dũng Sỹ (2008), Chính sách và mối quan hệ giữa chính sách với pháp luật trong hoạt động lập pháp, Vụ Pháp luật - VPCP, 2008.

67. Sách trắng Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam năm 2019, Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội.

68. Nguyễn Thị Tâm, “Đồng thuận xã hội và phản biện xã hội”, Tạp chí Lý luận chính trị điện tử, cập nhật ngày 17/8/2015.

69. Phan Tân, Bùi Phương Đình (2014), “Truyền thông ngày nay và dư luận xã


hội trước một số hiện tượng xã hội bức xúc”, Tạp chí Thông tin Khoa học xã hội, tháng 1.

70. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

71. Lê Minh Thanh (2010), Truyền thông cá nhân trong xu thế bùng nổ thông tin hiện đại nay, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Đại học Quốc gia Hà Nội.

72. Nguyễn Quý Thanh (2011), Internet - Sinh viên - Lối sống, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

73. Nguyễn Thành (2005), Sự nghiệp báo chí của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội.

74. Nguyễn Toàn Thắng (2016), “Truyền thông đại chúng với sự phát triển văn hóa và con người Việt Nam hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Xây dựng chiến lược khung truyền thông Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hà Nội.

75. Bùi Quang Thắng (2007), Tác động của những phương tiện truyền thông mới đối với đời sống văn hóa của cư dân đô thị ở Việt Nam (Qua khảo sát ở TP.Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh).

76. Bùi Quang Thắng (2008) 30 Thuật ngữ nghiên cứu văn hóa, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

77. Hồ Bá Thâm (2013) Văn hóa xã hội thời công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.

78. Ngô Đức Thịnh (2010), Những giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

79. Ngô Đức Thịnh (2019), Hệ giá trị văn hóa Việt Nam, Nxb Tri thức, Hà Nội.

80. Nguyễn Xuân Thịnh (2017), QLNN về văn hóa ở thi xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ, luận văn Đại học Sư Phạm Nghệ thuật Trung Uơng.

81. Lê Viết Thọ (1997), “Gia đình Việt Nam truyền thống và việc xây dựng gia


đình văn hóa hiện nay”, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 7, tr.43-46.

82. Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19-8-2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội

83. Thông tư số 38/2016/TT-BTTTT ngày 26-12-2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp thông tin công cộng qua biên giới.

84. Nguyễn Văn Tình (2009), Chính sách văn hóa trên thế giới và việc hoàn thiện chính sách văn hóa ở Việt Nam, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.

85. Chu Văn Tuấn (2009), “Đồng thuận xã hội: Một số vấn đề lý luận”, Tạp chí

Triết học, số 7 (218).

86. Bùi Thanh Tùng, Ngô Thu Phương, Nguyễn Huy Toàn (2011), Từ điển Hán Việt dành cho học sinh, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.

87. Lê Thị Minh Trà (2004), Một số tác động của Blog đến báo chí Việt Nam, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

88. Trường Cán bộ quản lý thông tin (1999), Tập bài giảng bồi dưỡng kiến thức quản lý ngành văn hoá thông tin.

89. Trường Cán bộ quản lý VHTT&DL (2014), Tài liệu bồi dưỡng cán bộ công chức VH - XH Phường, Thị trấn.

90. Đào Trí Úc và Vũ Công Giao (đồng chủ biên) (2015), “Vận động chính sách công ở Việt Nam: Quan điểm tiếp cận và cơ sở pháp lý”, trong cuốn Vận động chính sách công, Lý luận và thực tiễn, Nxb Lao Động, Hà Nội.

91. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, tr.96-97,118.

92. Hoàng Thị Hải Yến (2012), Trao đổi thông tin trên mạng xã hội của giới trẻ Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2011 - thực trạng và giải pháp (khảo sát mạng Facebook, Zingme và Go.vn), Trường Đại học Khoa


học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

Tài liệu nước ngoài

93. Arthur Asa Berger (1995), Essentials of Mass Communication Theory (Những vấn đề cơ bản của lý thuyết truyền thông đại chúng.

94. Bell, D. and J. Hollows (eds) (2005), Ordinary Lifestyles: Popular Media, Cosumption and Taste [Lối sống thường nhật: Truyền thông đại chúng, tiêu dùng và thị hiếu], Milton Keynes: Open University Press.

95. Bell, D. and J. Hollows (eds) (2006), Historizing Lifestyles: Mediating Taste, Consumption and Identity from the 1900s to 1970s (Lịch sử hóa lối sống: thị hiếu, tiêu dùng và bản ngã từ những năm 1900 đến 1970), Hamsphire and Burlington: Ashgate.

96. Bennett, W.L. & Entman, R.M. (2001): Mediated Politics. Communication in the Future of Democracy (Chính trị trung lập. Truyền thông trong tương lại của nền dân chủ), Cambridge: Cambridge University Press.

97. Bourdieu P., 1980, “A diagram of social position and life-style (Biểu đồ về vị trí xã hội và lối sống), Media, Culture and Society [Truyền thông, văn hóa và xã hội], 2(1), 255-259.

98. Bruce, Joshua, R. (2013), “Uniting Theories of Morality, Religion, and Social Interaction: Grid-Group Cutural Theory, the “Big Three” Ethics, and Moral Foundations Theory” (Những lý thuyết hợp nhất đạo đức, tôn giáo, tương tác xã hội: lý thuyết hệ thống-nhóm, Đạo đức “Ba lớn”, và lý thuyết đạo đức nền tảng). Psychology&Society, Vol.5 (1), tr.37-50.

99. Buurma H. (2001), Public policy marketing exchange in the public sector”, Sự trao đổi tiếp thị chính sách công trong khu vực công, European Journal of Marketing, vol. 35 no. 11/12, 2001.


100. Callaghan, K. and Schnell, F. (2001), Political Communication, Truyền thông chính trị.

101. Christine Hagar (2012), Crisis Information Management: Communication and Technologies (Quản trị khủng hoảng thông tin: Truyền thông và Công nghệ), Chandos Publishing, tr.1-2.

102. David Gauntlett năm 1998 “Ten Things Wrong With the Media Effects Model” (tạm dịch: Mười sai lầm với mô hình hiệu quả truyền thông)

103. Fariborz Aref và Ma’rof Redzuan, Community Leaders’ Perceptions towards Socio-Cultural Impacts of Tourismon Local Communities (2010), Journal of Human Ecology 29(2), trang 87-91.

104. Fiske J. (2000), Introduction to Communication Studies [Giới thiệu về nghiên cứu công nghệ thông tin], London: Routledge.

105. Frank Webster (2006), Theories of the information society, (Các giả thuyết về xã hội thông tin) Third Edition, Routlege Publisher, Master e-book. p 8-9.

106. Geertz, Clifford (1973), The Interpretation of Cultures (Lý giải văn hóa): Basic Books, Inc. Publishers, New York.

107. Grunig J.E. (2001), Two -way symmetrical public relations: Past, present and future. [in:] Handbook of public relations, (ed.) R.L. Heath, Thausand Oaks, CA: Sage, 2001.

108. Jerry D. Gibson (2001) Multimedia Communication (Truyền thông đa phương tiện), ACADEMIC PRESS.

109. John Fiske (2002), Introduction to Communication Studies (Giới thiệu các nghiên cứu về truyền thông, Taylor & Francis electronic library.

110. Kang, I., Lee, G., Park, C. and Shin, M. (2013), “Tailored and Targeted Communication Strategies for Encouraging Voluntary Adoption of


Non.

111. Katz.J.E, Machines and Aakhus M, Pertural Contact: Mobile Communication, Private Talk, Publish performance, Cambridge, 2003.

112. Kim S. D (2003), “Korea: Personal Meanings” [Hàn Quốc: Ý nghĩa cá nhân], In Perpetual Contact: Mobile Communication, Private Talk, Public Performance. [Liên hệ thường trực: truyền thông di động, trò chuyện riêng tư, thực hiện công khai], James E.Kats và Mark Aakhus, Cambridge, London.

113. McLaughlin and Milbrey Walin (1976): “Implementation as Mutual Adaptation – Change in Classroom Organizations” in Walter and Richard F.Elmore (eds.), Social Program Implementation, New York: Academic Press, pp. 167-180.

114. Meter Van D.S. and C.E.Van Horn (1975): “The Policy Implementation Process - A Conceptual Framework”, Administration and Society, Vol.6, No.4, Feb.

115. Meyer, Thomas (2002), “Media Democracy: How the Media Colonize Politics”, Cambridge: Polity Press.

116. Leah. A.Lievrouw và Sonia Livingstone (2006), Hand book of New Media (Sổ tay phương tiện truyền thông mới).

117. Liu, Brooke & Horsley, J.. (2007), “The Government Communication Decision Wheel: Toward a Public Relations Model for the Public Sector”, Journal of Public Relations Research - J PUBLIC RELAT RES. 19. 377-393. 10.1080/10627260701402473.

118. Liu B.F., Horsley J.S. (2007), “The Government Communication Decision Wheel: Toward a Public Relations Model for the Public Sector”, Journal of Public Relations Research, Vol. 19 Issue 4, 2007.


119. Livingstone S., (2004), What is media literacy? Intermedia, (Năng lực truyền thông là gì? Vật trung gian), No 32 (3), pp.18-20.

120. Lloyd, Blake Te'Neil (2000), Media influence on identity formation and social competence: Does music video impact adolescent development? (Ảnh hưởng của truyền thông đối với việc hình thành bản sắc và năng lực xã hội: Phải chăng video âm nhạc có ảnh hưởng tới sự phát triển của thanh thiếu niên?), University of Pennsylvania.

121. OECD (2000), Reducing the Risk of Policy Failure: Challenges for refulatory Compliance (Giảm thiểu rủi ro thất bại chính sách: Thách thức đối với tuân thủ chính sách).

122. Paul A.Sabatier and Daniel A.Mazmanian (1979 - 1980): Policy Implementation – A Famework of Analysis (Ảnh hưởng chính sách

- khung phân tích), Policy Studies Journal, Vol. 8, No. 4.

123. Pertierra.R, The Social Contruction and Usage of Communication Technologies: Asian and European Experience (Cấu trúc xã hội và lợi ích của công nghệ truyền thông: kinh nghiệm Châu Á và Châu Âu), The University of the Philippines Press, Diliman, Quezon City, 2007.

124. Peter Howard (2003): Heritage: Management, Interpretation, Identity (Di sản: Quản lý, Giải thích, Nhận biết), Continuum, London - New York (Continuum, London. No. of pages: 278. ISBN 0-8264-5897-1 (hb) and 0-8264-589-X (pb).

125. Peter Howard (2003), Heritage: Management, Interpretation, Identity, Continuum, London – New York, trang 142, 144.

126. Price S. (1998), Media Studies (Nghiên cứu truyền thông), Nxb Longman, Essex, England

127. Taylor, Philipp chủ biên (2007). Mordernity and Re-enchantment in Post-

Xem tất cả 256 trang.

Ngày đăng: 23/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí