phản ứng một cách nhanh hơn so với các diễn biến của lãi suất, tức làm tăng độ co dãn của cầu tiền đối với lãi suất, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của các luồng vốn, làm cho cung cầu tiền tệ trở nên khó dự báo hơn, cơ chế truyền tải CSTT nhạy cảm hơn. Để hoàn thiện hệ thống thông tin hỗ trợ cho hoạch định và thực thi CSTT, NHNN cần thực hiện các giải pháp như đẩy mạnh liên doanh, liên kết và hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước về kinh doanh, nghiên cứu và phát triển dịch vụ ngân hàng để nhanh chóng tiếp cận công nghệ mới phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Tranh thủ sự hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật của các tổ chức quốc tế để hiện đại hóa công nghệ và mở rộng dịch vụ ngân hàng.
5.4.2 Giải pháp từ Chính Phủ
5.4.2.1 Phối hợp đồng bộ các chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Để tăng cường hiệu quả thực thi chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa, cần thiết phải có sự kết hợp nhịp nhàng và đồng bộ giữa hai chính sách để tăng cường hiệu quả thực thi của từng chính sách.
- Thiết lập mối quan hệ thường xuyên, liên tục trong quá trình hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa giữa Bộ tài chính và NHNN. NHNN phải được cung cấp những thông tin chính xác và kịp thời từ phía Bộ tài chính về số lượng huy động vốn và cho vay của các quỹ ngoài ngân sách để kiểm soát được tổng phương tiện thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. Số liệu thống kê, báo cáo về các vấn đề tài chính công, nhất là kế hoạch huy động vốn để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước phải được Bộ tài chính cung cấp kịp thời cho NHNN. Ngược lại, NHNN phải cung cấp các thông tin về lãi suất, tỷ giá, lam phát, vốn khả dụng của hệ thống NHTM cho Bộ tài chính.
- Tiến hành sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về ngân sách nhà nước và NHNN theo hướng đảm bảo tính độc lập của từng chính sách.
- Khuyến khích việc sử dụng phương thức tài trợ thiếu hụt phi lạm phát qua phát hành trái phiếu, tín phiếu làm cơ sở phát triển thị trường mở và các công cụ chết khấu, tái chiết khấu của NHNN.
5.4.2.2 Hoàn thiện những điều kiện cơ bản để hướng tới điều hành CSTT theo cơ chế mục tiêu lạm phát
- Từng bước xây dựng tính độc lập cho NHNN. Cho phép NHNN chủ động hơn trong việc điều tiết lượng tiền cung ứng sao cho phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế chứ không phải để đáp ứng cho nhu cầu của NSNN và của Chính phủ. Trong thực thi CSTT, NHNN phải tự quyết trong việc sử dụng các công cụ của CSTT để nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ đó.
- Tập trung nghiên cứu cơ chế truyền dẫn CSTT ở Việt Nam để xác định rõ độ trễ về thời gian, phương thức và mức độ tác động của các chính sách do NHNN thực hiện đến các mục tiêu CSTT.
5.4.2.3 Hoàn thiện hệ thống ngân hàng
Việc hoàn thiện CSTT ở Việt Nam không thể tách rời quá trình hoàn thiện hệ thống ngân hàng nói chung và bộ máy tổ chức, điều hành của NHNN nói riêng. Điều này thể hiện ở việc Chính phủ phải thống nhất và đồng bộ các bộ luật, văn bản pháp quy có liên quan đã ban hành, từ đó đảm bảo tính hiệu lực của toàn bộ hệ thống văn bản pháp quy của ngành. Việc xây dựng và ban hành các văn bản dưới luật cần thực hiện nhanh chóng và kịp thời.
5.5 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
- Hạn chế của nghiên cứu là việc tiếp cận dữ liệu như số quan sát không nhiều theo không gian và thời gian. Vì vậy hướng nghiên cứu tiếp theo là mở rộng phạm vi nghiên cứu truyền dẫn từ chính sách lãi suất của NHNN đến hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Xem xét từng thời kỳ khác nhau như trước khủng hoảng, sau khủng hoảng, tác động của quá trình hội nhập, tự do hóa tiền tệ ảnh hưởng như thế nào đến truyền dẫn lãi suất.
- Chưa đi sâu nghiên cứu sự truyền dẫn của tất cả các lãi suất điều hành của NHNN như lãi suất liên ngân hàng, LSCB,.. đến lãi suất huy động và cho vay ở tất cả các kỳ hạn của Agribank, vì vậy chưa bao quát hết được kết quả truyền dẫn. Vì vậy cần nghiên cứu truyền dẫn lãi suất sâu hơn, chi tiết hơn với nhiều kỳ hạn khác nhau, nhiều đối tượng lãi suất khác nhau hơn như lãi suất liên ngân hàng, LSCB, lãi suất
huy động tất cả các kỳ hạn, lãi suất cho vay thế chấp, lãi suất cho vay doanh nghiệp, lãi suất cho vay cá nhân,...
- Chưa đi sâu tìm nguyên nhân gây nên mức độ truyền dẫn không hoàn toàn và bất cân xứng trong ngắn hạn, bỏ qua tác động các nhân tố vĩ mô của nền kinh tế và xem CSTT của NHNN là minh bạch. Khi lãi suất chính thức và lãi suất thị trường tiền tệ thay đổi, các ngân hàng không thể tìm thấy lợi nhuận để điều chỉnh lãi suất của mình ngay lập tức. Ví dụ, lãi suất bán lẻ sẽ ít thay đổi ở các thị trường không co giãn và đường cong nhu cầu của những sản phẩm bán lẻ ở các ngân hàng có thể sẽ ít co giãn trong ngắn hạn hơn trong dài hạn. Nhìn chung, các ngân hàng phải đối mặt với những điều chỉnh về chi phí cố định để điều chỉnh mức giá của họ kịp thời (Hannan và Berger [1991]; Bondt [2002]). Vì vậy, ở những nghiên cứu tiếp theo, cần đo lường truyền dẫn lãi suất trong các điều kiện thay đổi về chi phí để xem xét mức độ truyền dẫn chính xác hơn. Đồng thời, cần nghiên cứu trong ngắn hạn những yếu tố gây ra sự bất cân xứng trong tốc độ truyển dẫn lãi suất.
Kết luận chương 5
Chương 5 trình bày tóm tắt kết quả chính đã nghiên cứu ở chương 4, điều hành CSTT của NHNN trong thời gian tới và đưa ra các giải pháp về chính sách lãi suất của Agribank nhằm tăng mức độ và tốc độ truyền dẫn lãi suất. Đồng thời, một số hạn chế của bài nghiên cứu và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo cũng được đưa ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015.
2. Đinh Thị Thu Hồng và Phan Đình Mạnh, 2013.“ Hiệu quả của chính sách tiền tệ thông qua kênh truyền dẫn lãi suất.” Tạp chí Phát triển và hội nhập số 12(22)- Tháng 09-10/2013.
3. Nguyễn Phi Lân, 2010. “Cơ chế truyền dẫn tiền tệ dưới góc độ phân tích định lượng”. Tạp chí Ngân hàng số 18/2010.
4. Nguyễn Thị Kim Thanh, 2011. ” Chính sách lãi suất: Cơ sở lý luận và thực tiễn”, Viện chiến lược ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước.
5. Nguyễn Thị Ngọc Trang và Nguyễn Hữu Tuấn, 2014.”Minh bạch chính sách tiền tệ và truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam “, Tạp chí Phát triển & Hội nhập số 15 (25) – Tháng 03-04/2014.
6. Phòng phân tích và nghiên cứu VCBS, “ Báo cáo vĩ mô và thị trường chứng khoán 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015”.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
1. Beng Soon Chong, Ming-Hua Liu, Keshab Shrestha, 2005. “ Monetary transmission via the administered interest rates channel”. Journal of Banking & Finance.
2. Bondt, 2002, “Retail bank interest rate pass-through: New evidence from the Euro area level”. Working paper No.136, European Central Bank Working Paper Series.
3. Gambacorta L and S Iannotti (2007): “Are there asymmetries in the response of bank interest rates to monetary shocks?”, Applied Economics.
4. Hannan, Timothy H. 1991. “Bank Commercial Loan Markets and the Role of Market Structure: Evidence from Surveys of Commercial Lending.” Journal of Banking and Finance.
5. Hofmann, B., & Mizen, P. (2004). “Interest rate pass-through and monetary transmission: Evidence from individual financial institutions' retail rates.”. Economica.
6. Kleimeier S., Sander H., 2005, “Expected versus unexpected monetary policy impulses and interest rate pass through in euro-zone’s retail banking markets”. Journal of Banking and Fiance.
7. Lim, G. C. (2001). “Bank interest rate adjustments: Are they asymmetric?” Economic Record.
8. Ming-Hua Liu, Dimitri Margaritis, Alireza Tourani-Rad, 2007 “Monetary policy transparency and pass-through of retail interest rates”, Journal Banking & Finance.
9. Rustam Jamilov, Balazs Egert(2014),” Interest rate pass-through and monetary policy asymmetry: A journey into the Caucasian black box”, Journal of Asian Economics.
10. Scholnick, B. (1996) “Asymmetric Adjustment of Commercial Bank Interest Rates: Evidence from Malaysia and Singapore”. Journal of International Money and Finance.
Các biến lãi suất huy động, lãi suất cho vay
_1M | _6M | _12M | _18M | _24M | NH | TDH | |
Mean | 8.993021 | 9.666979 | 10.04052 | 9.738542 | 9.755000 | 12.98328 | 14.08740 |
Median | 8.140000 | 8.640000 | 9.650000 | 9.730000 | 9.730000 | 11.20000 | 12.72500 |
Maximum | 17.50000 | 17.50000 | 17.50000 | 17.50000 | 17.50000 | 21.00000 | 21.00000 |
Minimum | 4.000000 | 5.300000 | 6.000000 | 6.200000 | 6.300000 | 9.000000 | 10.50000 |
Std. Dev. | 3.844662 | 3.297293 | 3.038562 | 2.452714 | 2.403539 | 3.456668 | 3.257457 |
Skewness | 0.415382 | 0.649823 | 0.601143 | 0.728301 | 0.808288 | 0.832536 | 0.655379 |
Kurtosis | 2.016644 | 2.464302 | 2.605022 | 3.542912 | 3.690190 | 2.343457 | 2.082540 |
Jarque-Bera | 6.628637 | 7.904205 | 6.405992 | 9.665761 | 12.35871 | 12.81404 | 10.23927 |
Probability | 0.036359 | 0.019214 | 0.040640 | 0.007964 | 0.002072 | 0.001650 | 0.005978 |
Sum | 863.3300 | 928.0300 | 963.8900 | 934.9000 | 936.4800 | 1246.395 | 1352.390 |
Sum Sq. Dev. | 1404.235 | 1032.854 | 877.1215 | 571.5014 | 548.8148 | 1135.112 | 1008.047 |
Observations | 96 | 96 | 96 | 96 | 96 | 96 | 96 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Sự Truyền Dẫn Từ Chính Sách Lãi Suất Của Ngân Hàng Nhà Nước Đến Lãi Suất Huy Động Và Lãi Suất Cho Vay Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và
- Mối Tương Quan Giữa Lãi Suất Tái Cấp Vốn Và Lãi Suất Huy Động Tại Agribank Giai Đoạn 2008-2015
- Chọn Độ Trễ Tối Ưu Cho Các Biến Trong Mô Hình Bảng 4.8: Kiểm Định Độ Trễ Tối Ưu
- Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - 7
- Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - 8
Xem toàn bộ 68 trang tài liệu này.
Các biến lãi suất tái cấp vốn , lãi suất tái chiết khấu
Mean | TCV 9.119792 | TCK 7.145833 |
Median | 8.000000 | 6.000000 |
Maximum | 15.00000 | 13.00000 |
Minimum | 6.500000 | 4.500000 |
Std. Dev. | 2.880739 | 2.937880 |
Skewness | 1.014121 | 1.023415 |
Kurtosis | 2.506139 | 2.491016 |
Jarque-Bera | 17.43066 | 17.79431 |
Probability | 0.000164 | 0.000137 |
Sum | 875.5000 | 686.0000 |
Sum Sq. Dev. | 788.3724 | 819.9583 |
Observations 96 96
Ma trận tương quan
_1M _6M _12M _18M _24M NH TDH TCV TCK
_1M 1 0.98600025... 0.97755807... 0.95944948... 0.96010052... 0.92831843... 0.88714445... 0.85451099... 0.85341449...
_6M 0.98600025... 1 0.98338146... 0.95805052... 0.95722028... 0.93106680... 0.89175930... 0.86680512... 0.86454221...
_12M 0.97755807... 0.98338146... 1 0.97135542... 0.96997002... 0.93104467... 0.90218586... 0.88115188... 0.88360978...
_18M 0.95944948... 0.95805052... 0.97135542... 1 0.99869664... 0.88771795... 0.85842502... 0.82539956... 0.81836423...
_24M 0.96010052... 0.95722028... 0.96997002... 0.99869664... 1 0.89112600... 0.85844532... 0.83071860... 0.82370299...
NH 0.92831843... 0.93106680... 0.93104467... 0.88771795... 0.89112600... 1 0.97820110... 0.89211298... 0.90256330...
TDH 0.88714445... 0.89175930... 0.90218586... 0.85842502... 0.85844532... 0.97820110... 1 0.86147700... 0.87114330...
TCV 0.85451099... 0.86680512... 0.88115188... 0.82539956... 0.83071860... 0.89211298... 0.86147700... 1 0.98795120...
TCK 0.85341449... 0.86454221... 0.88360978... 0.81836423... 0.82370299... 0.90256330... 0.87114330... 0.98795120... 1
1M
Null Hypothesis: _1M has a unit root Exogenous: Constant
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -2.027167 0.2749
Test critical values: 1% level | -3.501445 | |
5% level | -2.892536 | |
10% level | -2.583371 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
6M | ||
Null Hypothesis: _6M has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) |
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -2.357899 0.1565
Test critical values: 1% level | -3.501445 | |
5% level | -2.892536 | |
10% level | -2.583371 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
12M | ||
Null Hypothesis: _12M has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) |
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -1.392710 0.5828
Test critical values: 1% level | -3.500669 | |
5% level | -2.892200 | |
10% level | -2.583192 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
18M | ||
Null Hypothes is : _18M has a unit root Exogenous : Cons tant Lag Length: 0 (Autom atic - bas ed on SIC, m axlag=12 | ) | |
t-Statis tic | Prob.* | |
Augm ented Dickey-Fuller tes t s tatis tic | -1.563726 | 0.4971 |
Tes t critical values : 1% level | -3.500669 | |
5% level | -2.892200 | |
10% level | -2.583192 |
*MacKinnon (1996) one-s ided p-values .
LSHĐ 24M
Null Hypothesis: _24M has a unit root Exogenous: Constant
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -1.615662 0.4707
Test critical values: 1% level | -3.500669 | |
5% level | -2.892200 | |
10% level | -2.583192 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
LSCV NH | ||
Null Hypothesis: NH has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) |
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -1.826436 0.3657
Test critical values: 1% level | -3.501445 | |
5% level | -2.892536 | |
10% level | -2.583371 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
LSCV TDH | ||
Null Hypothesis: TDH has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) |
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -2.066375 0.2587
Test critical values: 1% level | -3.501445 | |
5% level | -2.892536 | |
10% level | -2.583371 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
LSTCV | ||
Null Hypothesis: TCV has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 3 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -2.570517 | 0.1028 |
Test critical values: 1% level | -3.503049 | |
5% level | -2.893230 | |
10% level | -2.583740 |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: TCK has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -2.265776 | 0.1852 |
Test critical values: 1% level | -3.502238 | |
5% level | -2.892879 | |
10% level | -2.583553 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
D(1M) | ||
Null Hypothesis: D(_1M,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -12.58569 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.059734 | |
5% level | -3.458856 | |
10% level | -3.155470 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
D(_6M) | ||
Null Hypothesis: D(_6M,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -11.58997 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.059734 | |
5% level | -3.458856 | |
10% level | -3.155470 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
D(_12M) | ||
Null Hypothesis: D(_12M,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -15.07362 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.059734 | |
5% level | -3.458856 | |
10% level | -3.155470 |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(_18M,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -14.64223 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.059734 | |
5% level | -3.458856 | |
10% level | -3.155470 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
D(_24M) | ||
Null Hypothesis: D(_24M,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -14.86575 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.059734 | |
5% level | -3.458856 | |
10% level | -3.155470 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
D(NH) | ||
Null Hypothesis: D(NH,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 2 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -7.787872 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.062040 | |
5% level | -3.459950 | |
10% level | -3.156109 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
D(TDH) | ||
Null Hypothesis: D(TDH,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -12.64119 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.059734 | |
5% level | -3.458856 | |
10% level | -3.155470 |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Null Hypothesis: D(TCV,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -10.39409 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.060874 | |
5% level | -3.459397 | |
10% level | -3.155786 | |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values. | ||
D(TCK) | ||
Null Hypothesis: D(TCK,2) has a unit root Exogenous: Constant, Linear Trend Lag Length: 2 (Automatic - based on SIC, maxlag=12 | ) | |
t-Statistic | Prob.* | |
Augmented Dickey-Fuller test statistic | -9.973895 | 0.0000 |
Test critical values: 1% level | -4.062040 | |
5% level | -3.459950 | |
10% level | -3.156109 |
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
PHỤ LỤC 03: KIỂM ĐỊNH ĐƯỜNG BAO
1M_TCV
ARDL Bounds Test
Date: 03/29/16 Time: 21:39 Sample: 5 96
Included observations: 92
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 19.43482 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
6M_TCV
ARDL Bounds Test
Date: 03/29/16 Time: 21:43 Sample: 3 96
Included observations: 94
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 13.47206 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
12M_TCV
ARDL Bounds Test
Date: 03/29/16 Time: 21:45 Sample: 5 96
Included observations: 92
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 35.99821 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
24M_TCV
ARDL Bounds Test
Date: 03/29/16 Time: 21:47 Sample: 13 96
Included observations: 84
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 5.606299 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
NH_TCV
ARDL Bounds Tes t
Date: 03/29/16 Tim e: 21:48 Sam ple: 6 96
Included obs ervations : 91
Null Hypothes is : No long-run relations hips exis t
Tes t Statis tic | Value | k |
F-s tatis tic | 24.48493 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
1M_TCK | ||
ARDL Bounds Test |
Date: 03/29/16 Time: 21:50 Sample: 5 96
Included observations: 92
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 9.505849 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
6M_TCK | ||
ARDL Bounds Test |
Date: 03/29/16 Time: 21:53 Sample: 3 96
Included observations: 94
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 13.32612 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
18M_TCK | ||
ARDL Bounds Test |
Date: 03/29/16 Time: 21:54 Sample: 3 96
Included observations: 94
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 15.52214 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |
24M_TCK
ARDL Bounds Test
Date: 03/29/16 Time: 21:55 Sample: 14 96
Included observations: 83
Null Hypothesis: No long-run relationships exist
Test Statistic | Value | k |
F-statistic | 17.21293 | 1 |
Critical Value Bounds | ||
Significance | I0 Bound | I1 Bound |
10% | 3.02 | 3.51 |
5% | 3.62 | 4.16 |
2.5% | 4.18 | 4.79 |
1% | 4.94 | 5.58 |