4.1.4. Trường hợp 4
Trường hợp 4, với điều kiện mỏ than Cao Sơn đã có sẵn đồng bộ ôtô và cần phải chọn mới đồng bộ máy xúc, NCS tiến hành lựa chọn đồng bộ máy xúc - ôtô tối ưu nhất cho mỏ dựa trên thiết bị ôtô có sẵn của mỏ và máy xúc có trong database của phần mềm.
Các thiết bị ôtô đang được sử dụng tại mỏ than Cao Sơn được trình bày trong bảng 4.2.
Từ các số liệu máy xúc và ôtô hiện có của mỏ than Cao Sơn, tiến hành lựa chọn ôtô trong phần mềm (Hình 4.10) và tính chọn đồng bộ máy xúc - ôtô khi xúc than cho mỏ.
Từ các kết quả tính toán trong trường hợp 1 và trường hợp 2, có thể thấy các loại ô tô BelAZ 7555B, HD 325-7R, HD 465-5, Volvo A40 và Volvo A40E là những loại ô tô tối ưu nhất có trong cơ sở dữ liệu của phần mềm OST sử dụng để vận tải than cho mỏ than Cao Sơn với các dữ kiện đầu vào như đã cho. Trong số 5 loại ô tô trên, Volvo A40E là loại ô tô duy nhất có sẵn trong hệ thống ô tô vận tải của mỏ than Cao Sơn. Kết hợp với các kết quả tính toán trong trường hợp 1,2 và 3 thì cặp máy xúc - ô tô tối ưu nhất là PC 750-7 và Volvo A40E, tương tự kết quả trong trường hợp 2.
Để chứng minh kết quả này, phần mềm OST sẽ được chạy với cơ sở dữ liệu ô tô có sẵn của mỏ và chọn mới hoàn toàn máy xúc. Các kết quả được thể hiện trong các hình 4.10, 4.11 và 4.12.
147
Có thể bạn quan tâm!
- Minh Họa Quá Trình Lựa Chọn Đồng Bộ Máy Xúc - Ôtô Hoàn Toàn Mới
- Các Giá Trị Tính Toán Theo Từng Cặp Máy Xúc - Ôtô Trên Phần Mềm Ost
- Đồ Thị Xác Định Các Giá Trị Đồng Bộ Máy Xúc - Ôtô Cho Mỏ Than Cao Sơn Với Các Thiết Bị Có Sẵn Của Mỏ
- Tổng Hợp Số Lượng Máy Xúc Đang Sử Dụng Tại Mỏ Than Đèo Nai
- Kết Quả Tính Toán Các Giá Trị Đồng Bộ Máy Xúc – Ôtô Cho Mỏ Than Đèo Nai Khi Lựa Chọn Mới Ôtô Dựa Trên Cơ Sở Dữ Liệu Máy Xúc Có Sẵn Của
- Tối ưu hóa sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô cho các mỏ khai thác than lộ thiên vùng Quảng Ninh - 24
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Hình 4.10. Tính chọn đồng bộ máy xúc – ôtô đối với thiết bị ô tô có sẵn của mỏ than Cao Sơn, sử dụng chu trình vận tải kín
Hình 4.11. Đồ thị xác định các giá trị đồng bộ máy xúc – ôtô cho mỏ than Cao Sơn với các thiết bị ô tô có sẵn của mỏ
Hình 4.12. Kết quả tính toán các giá trị đồng bộ máy xúc – ôtô cho mỏ than Cao Sơn với các thiết bị ô tô sẵn có của mỏ
4.2. TÍNH TOÁN THỬ NGHIỆM KHI XÚC BỐC, VẬN TẢI ĐẤT ĐÁ BÓC CHO MỎ THAN ĐÈO NAI
Mỏ than Đèo Nai cũng là một trong các mỏ than lộ thiên vùng Quảng Ninh, có các thông số làm việc như sau:
- Khối lượng đất đá bóc: 18.000.000 m3/năm, (với trọng lượng riêng của than
là 2,6 t/m3);
- Kích thước trung bình của đất đá khi xúc bốc, vận tải là 35 cm;
- Thời gian làm việc trong 1 ca là 8 giờ;
- Số ca làm việc trong 1 ngày đối với công tác bóc đất đá là 3 ca;
- Số ngày làm việc trong 1 năm của thiết bị là 250 ngày;
- Cung độ vận tải đất đá của mỏ là 4,6 km;
- Vận tốc xe chạy có tải bình quân trên mỏ là 20 km/h;
- Vận tốc xe chạy không tải bình quân trên mỏ là 30 km/h;
- Mỏ sử dụng chu trình vận tải kín.
* Chú ý: Các thông số trên có thể thay đổi theo điều kiện thực tế.
4.2.1. Trường hợp 1
Trong trường hợp 1, NCS tiến hành tính toán thử nghiệm khi chọn mới hoàn toàn đồng bộ máy xúc - ôtô cho mỏ than Đèo Nai khi xúc bốc và vận tải đất đá với cơ sở dữ liệu về thiết bị máy xúc, ôtô có trong phần mềm và số liệu của mỏ như trên.
Với hệ thống cơ sở dữ liệu đã có của phần mềm, sau khi tính toán, phần mềm cho kết quả đồng bộ tối ưu nhất là sử dụng MXTLGN PC 1250-7 với số lượng là 38 chiếc và ôtô là CAT 777D với số lượng đều là 76 chiếc, tương đương 2 ô tô sẽ phục vụ cho 1 máy xúc. Năng suất đồng bộ của cặp thiết bị 1 máy xúc - 2 ôtô này là năng suất đồng bộ tối ưu nhất trong tổng số các đồng bộ có trong cơ sở dữ liệu và bằng 111,66 m3/h (tương đương 759,26 m3/ca). Tổng năng suất của 38 máy xúc PC 1250- 7 và 76 ô tô CAT 777D trong 1 năm là 21.638.910 m3/năm (>18.000.000 m3/năm) và đảm bảo yêu cầu về sản lượng cho mỏ.
151
Hình 4.13. Tính toán đồng bộ máy xúc - ôtô mới cho mỏ than Đèo Nai với chu trình vận tải kín
Hình 4.14. Đồ thị xác định các giá trị đồng bộ máy xúc - ôtô
cho mỏ than Đèo Nai khi chọn mới máy xúc và ôtô với chu trình vận tải kín
Hình 4.15. Kết quả tính toán các giá trị đồng bộ máy xúc - ôtô
cho mỏ than Đèo Nai khi lựa chọn mới máy xúc - ôtô với chu trình vận tải kín