Đồ Thị Xác Định Các Giá Trị Đồng Bộ Máy Xúc - Ôtô Cho Mỏ Than Cao Sơn Với Các Thiết Bị Có Sẵn Của Mỏ ‌



3

CAT 777D (96 tấn) (loại B)

20

16

80

4

HD 465-7 (58 tấn) (loại C)

42

38

90

5

HD 465-7R (58 tấn) (loại B)

30

28

93

6

HD 785 (91 tấn) (loại C)

14

12

86

7

Volvo A35D (32.5 tấn) (loại C)

10

7

70

8

Volvo A40E (38 tấn) (loại B)

8

7

88

9

HM 400-2R (36.5 tấn) (loại C)

15

13

87

10

Kamaz 6520 (20 tấn) (loại C)

10

7

70

11

Scania P340 (28 tấn) (loại A)

10

9

90

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.


Từ các số liệu máy xúc và ôtô hiện có của mỏ trong các bảng 4.1 và 4.2, tiến hành lựa chọn các thiết bị xúc bốc và vận tải trong phần mềm OST (Hình 4.4) và tính chọn đồng bộ máy xúc - ôtô khi xúc than cho mỏ.

Sau khi tính toán, phần mềm cho kết quả đồng bộ tối ưu nhất là sử dụng MXTLGN PC 750-7 với số lượng là 7 chiếc và ôtô là Volvo A40E với số lượng là 14 chiếc, tương đương 2 ô tô sẽ phục vụ cho 1 máy xúc. Năng suất đồng bộ của cặp thiết bị 1 máy xúc - 2 ôtô này là năng suất đồng bộ tối ưu nhất trong tổng số các đồng bộ có trong cơ sở dữ liệu và bằng 125,22 m3/h (tương đương 851,49 m3/ca). Tổng năng suất của 7 máy xúc PC 1250-7 và 14 ô tô Volvo A40E trong 1 năm là

3.099.423 m3/năm (> 2.500.000 m3/năm) và đảm bảo được yêu cầu sản lượng cho

mỏ.


Hình 4 4 Tính chọn đồng bộ máy xúc ôtô đối với thiết bị có sẵn của 1


Hình 4.4. Tính chọn đồng bộ máy xúc - ôtô

đối với thiết bị có sẵn của mỏ than Cao Sơn sử dụng chu trình vận tải kín


Hình 4 5 Đồ thị xác định các giá trị đồng bộ máy xúc ôtô cho mỏ than 2


Hình 4.5. Đồ thị xác định các giá trị đồng bộ máy xúc - ôtô cho mỏ than Cao Sơn với các thiết bị có sẵn của mỏ



Hình 4 6 Kết quả tính toán các giá trị đồng bộ máy xúc ôtô cho mỏ than Cao 3

Hình 4.6. Kết quả tính toán các giá trị đồng bộ máy xúc - ôtô cho mỏ than Cao Sơn với các thiết bị sẵn có của mỏ


Như vậy, với số liệu thực tế như trên và chu trình vận tải kín mỏ đang sử dụng sẽ cho năng suất đồng bộ máy xúc - ôtô tối ưu là 3.099.423 m3/năm. Tuy nhiên, nếu mỏ sử dụng chu trình vận tải hở, phần mềm OST sẽ cho ra kết quả đồng bộ máy xúc - ôtô là 3.156.752 m3/năm, với số lượng thiết bị sử dụng vẫn bao gồm 7 chiếc máy xúc thủy lực mã hiệu PC 750-7 và 14 xe ôtô Volvo A40E. Có thể thấy, khi sử dụng chu trình vận tải hở trong trường hợp này số lượng thiết bị không giảm nhưng năng suất đồng bộ của thiết bị cao hơn 57.329 m3/năm.

Có thể thấy, trong số các thiết bị có sẵn của mỏ than Cao Sơn, cặp thiết bị máy xúc - ô tô cho năng suất đồng bộ tối ưu nhất khi xúc bốc, vận tải than là máy xúc PC 750-7 và ôtô Volvo A40E. Kết quả này phù hợp với kết quả khi lựa chọn mới hoàn toàn thiết bị cho mỏ trong trường hợp 1. Điều này cho thấy các thiết bị có sẵn của mỏ than Cao Sơn đã có phần tối ưu (đối với máy xúc PC 750-7 và ôtô Volvo A40E). Tuy nhiên, số lượng thiết bị và một số chủng loại thiết bị khác lại chưa phải là tối ưu trong số các thiết bị có sẵn của mỏ.

4.1.3. Trường hợp 3

Trường hợp 3, với điều kiện mỏ than Cao Sơn đã có sẵn đồng bộ máy xúc và cần phải chọn mới đồng bộ ôtô, NCS tiến hành lựa chọn đồng bộ máy xúc - ôtô tối ưu nhất cho mỏ dựa trên thiết bị xúc bốc có sẵn của mỏ và ôtô có trong database của phần mềm. Các thiết bị xúc bốc đang được sử dụng tại mỏ than Cao Sơn được trình bày trong bảng 4.1.

Từ các số liệu máy xúc hiện có của mỏ trong bảng 4.1, tiến hành lựa chọn các thiết bị xúc bốc và vận tải trong phần mềm OST (Hình 4.7) và tính chọn đồng bộ ôtô khi xúc than cho mỏ.

Với hệ thống thiết bị xúc bốc có sẵn của mỏ, sau khi tính toán bằng phần mềm OST để chọn ra đồng bộ ôtô phù hợp, kết quả cho các cặp đồng bộ máy xúc - ô tô tối ưu tương tự như trường hợp 1. Với các dữ kiện đầu vào của mỏ than Cao Sơn, máy xúc PC 750-7 dường như là máy xúc có khả năng làm việc tối ưu nhất (với cơ sở dữ liệu và kết quả tính toán của phần mềm OST) khi xúc bốc than trong trường hợp 1 và 2. Do vậy, nếu mỏ đã có máy xúc PC 750-7 và chọn mới ô tô thì kết quả tương tự như trường hợp 1 (chọn mới hoàn toàn máy xúc - ô tô) là điều phù hợp. Các hình 4.7, 4.8 và 4.9 sẽ minh họa kết quả này.


143


Hình 4 7 Tính chọn đồng bộ máy xúc – ôtô đối với thiết bị xúc bốc có 4

Hình 4.7. Tính chọn đồng bộ máy xúc – ôtô đối với thiết bị xúc bốc có sẵn của mỏ than Cao Sơn, sử dụng chu trình vận tải kín


Hình 4 8 Đồ thị xác định các giá trị đồng bộ máy xúc – ôtô cho mỏ than 5

Hình 4.8. Đồ thị xác định các giá trị đồng bộ máy xúc – ôtô cho mỏ than Cao Sơn với các thiết bị xúc bốc có sẵn của mỏ


Hình 4 9 Kết quả tính toán các giá trị đồng bộ máy xúc – ôtô cho mỏ than 6


Hình 4.9. Kết quả tính toán các giá trị đồng bộ máy xúc – ôtô cho mỏ than Cao Sơn với các thiết bị xúc bốc sẵn có của mỏ

Xem tất cả 217 trang.

Ngày đăng: 06/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí