Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 36


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







Thịnh (1 đạo), Cảnh Hưng (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo).

* Phong cho Thủy Hải... Đại Vương 水 海...大 王.

4. Thôn Đồng Nhuệ 同 銳, xã Lê Xá 黎 舍: 11 trang, phong cấp

vào các năm Vĩnh Tộ (1 đạo), Long Đức (1 đạo), Cảnh Hưng (2 đạo).

* Phong cho Thượng Tướng Quân... Lê Như Duệ 上 將 軍...黎如 睿; Tán Trị Công Thần... Lê Quang Tịnh 贊 治 功 臣...黎 光靖 ; Tán Quốc Công Lê Khôi 贊 國 公 黎 魁 ; Đông Hải... Đại

Vương 東 海...大 王.

5. Xã Động Phấn 洞 粉 : 25 trang, phong cấp vào các năm

Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (7 đạo), Vĩnh Thịnh (3 đạo), Cảnh Hưng (1 đạo).

* Phong cho Lập Quận Công Lê Châu 立 郡 公 黎 珠; Khương Vũ Hầu... Lê Trân 姜 武 候 ... 黎 珍 ; Vũ Thị Bàng 武氏 旁 (Khương Quận Phu Nhân); Chánh Đội Trưởng Hưng Tường Hầu Lê Côn 正 隊 長 興 祥 候 黎 琨.

6. Xã Đặng Xá 鄧 舍: 33 trang, phong cấp vào các năm Cảnh

Hưng (8 đạo), Chiêu Thống (8 đạo).

* Phong cho Hựu Đức Đại Vương 祐 德 大 王 ; Quỳnh Phi Công Chúa 瓊 妃 公 主 ; Bạch Mã... Đại Vương 白 馬 ... 大 王

; Tây Thị Tiên Cung Thánh Mẫu Đại Vương 西 侍 仙 宮 聖 母大 王 ; Đức Kế Đại Vương 德 繼 大 王 ; Vũ Thành Trấn Quốc Đại Vương 武 城 鎮 國 大 王.

7. Xã Tiểu Liêm 小 廉 : 23 trang, phong cấp vào các năm Cảnh

Hưng (4 đạo), Cảnh Thịnh (2 đạo), Chiêu Thống (2 đạo).

* Phong cho Đông Hải... Đại Vương 東 海...大 王; Câu Mang... Đại Vương 勾 芒...大 王; Khiếu Thiên Đại Vương 叫 天 大 王

; Bảo Hối Đại Vương 寶 誨 大 王.

8. Xã Lương Xá 良 舍: 5 trang, phong cấp vào các năm Cảnh


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.

Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 36


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







Hưng (1 đạo), Chiêu Thống (1 đạo).

* Phong cho Thượng Tướng Quân Nhậm Trung Hầu... Đại

Vương 上 將 軍 任 忠 候...大 王.

9. Giáp Thượng , xã Mai Xá 枚 舍 : 17 trang, phong cấp vào

các năm Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (4 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo).

* Phong cho Đô Hồ... Đại Vương 都 湖...大 王.



146.

Kiến An tỉnh, Tiên Lãng huyện, Cẩm Khê tổng,

Mỹ Lộc xã thần

sắc 建 安 省 先郎 縣 錦 溪 總 美

祿 社 神 敕


AD. A12/7


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần sắc xã Mỹ Lộc thuộc tổng Cẩm Khê, huyện Tiên Lãng, tỉnh Kiến An, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (3 đạo), Quang Trung (3 đạo), Cảnh Thịnh (3 đạo).

* Phong cho Cao Sơn... Đại Vương 高 山...大 王; Thánh Mẫu Nguyên Quân Đại Vương 聖 母 元 君 大 王 ; Bạt Hải... Đại

Vương 拔 海...大 王.


1 bản viết, 24 trang


147.


Hà Đông tỉnh, Sơn Lãng huyện, Đại Bối tổng các

xã thần sắc 河 東省 山 郎 縣 大 貝各 社 神 敕


AD. A2/28


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần sắc 3 xã thuộc tổng Đại Bối, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông.

1. Xã Triều Khê 潮 溪: 8 trang, phong cấp vào các năm Cảnh

Hưng (1 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo).

* Phong cho Linh Lang Đại Vương 靈 郎 大 王.

2. Xã Ngoại Đô 外 都 : 8 trang, phong cấp vào các năm Cảnh

Hưng (1 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Gia Long (1 đạo).

3. Xã Thọ Vực 壽 域: 8 trang, phong cấp vào các năm Cảnh

Hưng (3 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo).

* Phong cho Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主... 完 正 居 士


1 bản viết, 28 trang


148.

Hà Đông tỉnh, Thanh Trì huyện, Cổ Điển tổng các

xã thần sắc 河 東


AD. A2/53.

Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần sắc 7 xã thuộc tổng Cổ Điển, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông.

1. Xã Cổ Điển 古 典: 48 trang, phong cấp vào các năm Vĩnh Tộ

(1 đạo), Đức Long (1 đạo), Dương Hòa (1 đạo), Thịnh Đức (1


1 bản viết, 264 trang


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú


省 青 池 縣 古 典總 各 社 神 敕





đạo), Vĩnh Thọ (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo).

* Phong cho Phu gia... Đại Vương 夫 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất Phu Nhân 莊 一 夫 人.

2. Xã Ích Vịnh 益 詠 : 14trang, phong cấp vào các năm Dương

Đức (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo).

* Phong cho Trung Thiên Quảng Độ Thượng Sĩ Tô Đại Liệu Tướng Quân 中 天 廣 度 上 士 蘇 大 料 將 軍 ; Gia Hạnh... Công Chúa 嘉 行...公 主.

3. Xã Ngọc Hồi 玉 回 : 22 trang, phong cấp vào các năm Cảnh

Trị (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (5 đạo).

* Phong cho Thành Hoàng là Quảng Hóa Cư Sĩ 廣 化 居 士.

4. Xã Cương Ngô 崗 梧 : 48 trang, phong cấp vào các nămVĩnh

Tộ (1 đạo), Đức Long (1 đạo), Dương Hòa (1 đạo), Thịnh Đức (1 đạo), Vĩnh Thọ (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo).

* Phong cho Phu Gia... Đại Vương 孚 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất Phu Nhân 莊 一 孚 人.

5. Xã Đông Trì 同 池: 48 trang, phong cấp vào các năm Vĩnh

Tộ (1 đạo), Đức Long (1 đạo), Dương Hòa (1 đạo), Thịnh Đức (1 đạo), Vĩnh Thọ (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo).

* Phong cho Phu Gia... Đại Vương 孚 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất Phu Nhân 莊 一 孚 人.

6. Xã Lưu Phái 劉 派: 26 trang, phong cấp vào các năm Cảnh



STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







Trị (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (7 đạo).

* Phong cho Uy Linh Lang Đại Vương 威 靈 郎 大 王 ; Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主.

7. Xã Văn Điển 文 典: 48 trang, phong cấp vào các năm Dương

Hòa (2 đạo), Phúc Thái (3 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Cảnh Hưng (4 đạo), Chiêu Thống (1 đạo).

* Phong cho Phu Gia... Đại Vương 孚 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất

Phu Nhân 莊 一 夫 人.


CÔNG VĂN


149.


Công văn tổng

quyển 攻文總卷


A.2777


Đầu thể kỷ XX



Hán

1. Nghi thức các lễ chầu văn, kì an, cầu thọ, nhương tinh, giải ách...

2. Văn chầu, sớ, biểu, hịch, diệp, khải, cáo, trạng... dùng trong cúng lễ.


1 bản in, 288 trang

LINH THIÊM (QUẺ BÓI)


150.


Thánh Mẫu linh

tiêm 聖母靈韱

A.2431

Paris.

EFEO.MF.II/ 6/93


Cuối thế kỷ XIX



Hán


50 thẻ bói ở miếu Thánh Mẫu, dùng để bói các việc xuất hành, mất của, bệnh tật, gia trạch, cưới xin…


1 bản viết, 108

trang, 1 tựa

CÁC LOẠI HÌNH KHÁC (ĐỊA CHÍ, TRUYỆN - KÝ LỤC, CÂU ĐỐI, GHI CHÉP VỀ TỤC LỆ, THƠ VĂN, NGÂM VỊNH, TẠP KÝ…)


151.


Nam Định tỉnh đại dư chí 南 定省 地 輿 誌


A.609 MF.1341


Thành Thái 5

(1893)

Nhuệ Khê Ôn Ngọc// 銳溪 溫

soạn


Hán và Nôm

Địa chí tỉnh Nam Định, gồm thành trì, núi sông, cầu cống, đường sá, nhân vật, phong tục, phương ngôn, cổ tích, kĩ nghệ, sản vật..

Thơ đề vịnh, cảm hoài, và văn bia, minh, tán... ở các đề chùa, Văn Miếu... Bài phú của TN Nguyễn Hiền.


1 bản viết, 308

trang, 1 tựa, 1 mục lục


152.


Việt điện u linh

越甸幽靈


VHv.1503


Đầu thế kỷ XX



Hán


Tóm lược các chuyện trong Việt điện u linh, liệt kê các nữ thần hiển linh trong đó có Liễu Hạnh Công chúa

54 trang, 1 tựa của tác giả, 1 bạt của Lê

Thuần Phủ đề nãm Vĩnh


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú








Thịnh 8

(1712).


153.


Nội đạo tràng 內道 場


A.2975


Đầu thế kỷ XX

Nguyễn

Tảo// 阮 藻 ,

tự Pháp

Ngôn// 法言 , biệt hiệu Văn Trai// 文齋 biên tập.

Nhà in Đông Kinh in năm Thành Thái Nhâm Dần

(1902).


Hán


Truyện Thượng sư Phật tổ tên là Lành, tự Ngọc Trân, người Châu ái (Thanh Hóa), tu hành đắc đạo, trừ được ma tà yêu quái, giúp dân yên ổn làm ăn. Sau có công chữa bệnh cho vua Lê Thần Tông (1619-1662), được tặng danh hiệu "Nội Đạo Tràng". Truyện có liên quan tới Công chúa Liễu Hạnh


1 bản in, 70 trang


154.


Thính văn dị lục

聽聞異錄


A.2954.

Paris.EFEO. MF.II/6/1004 ( A.593 )


Đầu thế kỷ XX



Hán và Nôm

37 truyện nhân vật lịch sử, văn hoá, ma quái, thần linh: Nguyễn Xí, Nguyễn Nghiêu Tư, Phùng Khắc Khoan, TN Giáp Hải, Bùi Sĩ Tiêm, Nguyễn (Đoàn) Thị Điểm, Triều Khẩu linh từ, người tiên Phạm Viên, đầm Đỗ Lân, Khách chôn vàng, chó trắng 3

chân… Thơ cảm thán thời thế. Trong đó có Liễu Hạnh sự tích ký (Sự tích Liễu Hạnh)


1 bản viết, 100 trang


155.


Nam Hải dị nhân liệt truyện diễn

âm 南 海 異 人列 傳 演 音


AB.472 MF.1013


Phan Kế

Bính 潘 繼柄 diễn Nôm

và viết tựa năm Duy Tân Nhâm Tí (1912). Lê

Văn Phúc 黎文 福 hiệu

chính. Chép


Nôm


Tập truyện về những anh hùng hào kiệt, những bậc tài hoa, những danh hiền mãnh tướng, những sư tăng đạo sĩ có tiếng tăm... của Việt Nam. Trong đó có Tiên chúa Liễu Hạnh


2 bản viết, 296

trang 1 tựa, 1

tiểu dẫn, 1 mục lục.


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú





lại năm Khải

Định thứ nhất (1916).





156.


Bách thần lục 百神錄


VHv.1276/2 VHv. 1276/4


Cuối thế kỷ XIX



Hán

Sự tích 560 vị thần thờ ở các nơi trong nước. Mỗi vị thần đều có ghi rõ sự tích (họ tên, quê quán, sự tích, linh ứng, mĩ tự bao phong của các triều đại phong kiến) và nơi thờ cúng.

(Bộ sưu tập này hiện chỉ còn T2 gồm 300 vị thần, và T4 gồm 260 vị thần).

2 bản viết (4 tập):

VHv. 1276/2:

170 trang VHv. 1276/4:

334 trang


157.

Thanh Hóa chư thần lục 清華諸神

VHv. 1290.

MF. 1754

Chép năm Thành Thái 15 (1903)



Hán

Danh hiệu, sự tích và nơi thờ các vị thần trong t. Thanh Hoa (Thanh Hoá)

1 bản viết, 192 trang


158.

Việt nam danh nhân sự tích liệt

truyện 越南名人事跡列傳


VHv.2407


Cuối thế kỷ XIX



Hán và Nôm

Những truyện ngắn về các nhân vật lịch sử và các di tích lịch sử nổi tiếng ở Việt Nam: Nguyễn Trãi, Phùng Khắc Khoan, Giáp Hải, chùa Quang Minh, chùa Bối Khê, đền thiêng ở Thanh Hóa…

(Sách thiếu trang đầu và một số trang cuối).


1 bản viết, 32 trang


159.


Lão song thô lục

老 窗 粗 錄


A.2818


Đầu thế kỷ XX



Hán và Nôm

1. 19 truyện về vua chúa, danh nhân triều Lê; Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Liễu Hạnh, Nguyễn Bỉnh Khiêm...

2. Các khoa thi Đình triều Lê và những người đỗ TN trong các kì thi ấy.

3. Sự tích Chử Đồng Tử và Tiên Dung do Nguyễn Bính soạn năm Hồng Phúc thứ nhất (1572) và Nguyễn Hiền chép lại năm

Vĩnh Hựu 2 (1736).

1 bản viết, 165 trang.

Ghi là Nguyễn Bính soạn 1572, Nguyễn

Hiền sao 1736


160.


Bản quốc dị văn 本 國 異 文 [Bản quốc dị văn lục 本國 異 文 錄]


A.3178 A.3197 (bản sao)


Đầu thế kỷ XX



Nôm

30 truyện lạ: truyện dân gian (Tiếc vàng chôn mẹ, Vua đến nhà, Chó trắng ba chân...); truyền thuyết lịch sử (Được thần báo mộng tại đền Trấn Vũ); giai thoại, truyền thuyết về các nhân vật lịch sử (Nguyễn Quốc Công, Ngô Tuấn Cung, Nguyễn Nghiêu Tư, Trần Danh Tiêu, Đỗ Lâm Đàm, Trần Bá Xưởng, Phùng Khắc Khoan, Nguyễn Công Hãng, Lí Trần Quán, Bùi Sĩ

Tiêm, Tiên nhân Phạm Viên, Giáp Hải, Đại Vương ốc...).

2 bản viết:

A. 3178: Bản quốc dị văn lục, 67 trang.

A. 3197: Bản quốc dị văn,

73 trang, 1


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







Trong có giai thoại, truyền thuyết về nhân vật lịch sử Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan hội ngội Liễu Hạnh công chúa

mục lục, chữ viết từ trái sang phải, sao từ bản A.

3178.


161.


Bảo Hán Châu

Liên 保漢珠聯


VHv.2450/1


Khải Định 8

(1923)


Lê Trọng Hàm biên tập


Hán và Nôm, Quốc ngữ, Pháp

Bộ sưu tập về câu đối, trướng, hoành phi chữ Hán và chữ Nôm, gồm:

Tập 1: Các câu đối, hoành phi, trướng ở đền, chùa, quán miếu... Tập 2 và 3: Các loại câu đối mừng tặng nhau trong khi có việc vui.

Tập 4, 5, 6 và 7: Các loại câu đối phúng viếng, dùng trong dịp chia buồn.

Tập 8: Đề vịnh.

Tập 9: Văn Trung Quốc. Tập 10: Văn Việt Nam.

Tập 10b: 106 vận bộ tiếng Hán. Những kiến thức về thiên văn, địa lý; các nước châu á; núi cao sông lớn của toàn cầu; niên biểu lịch sử Việt Nam... viết theo thể ca 6 8. Hán học chỉ nam, sách giáo khoa dạy chữ Hán dùng trong bậc tiểu học.

Sách hiện thiếu các tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9. Phần Nôm, có một số

câu đối của Hồ Xuân Hương và Đoàn Thị Điểm. Phần Phụ lục, cho biết Đặng Xuân Viện có soạn sách Tân thư


1 bài tựa đề năm Thành

Thái 19

(1907), 1 bài

tựa đề năm Duy Tân 6

(1912).

1 bản viết, (bộ 11 tập) 682

trang, 1 mục lục, 3 tựa, có chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, chữ Pháp.


162.


Cát sự đối liên 吉事對聯


VHv.2660


Đầu thế kỷ XX



Hán

Những câu đối, liễn để ở cung điện (19câu), Vương phủ triều Lê (7 câu), Đông cung (14câu), Cung mẫu (14 câu), đền ở

Vương phủ (13 câu) v. v Một số câu đối để ở các dinh thự thuộc tỉnh Sơn Tây, hoặc ở các đền chùa.

1 bản viết, 72

trang, 1 mục lục


163.

Nam Định tỉnh Vụ Bản huyện Đồng Đội tổng

các xã tục lệ 南定 省 務 本 縣 同


AF. A11.35


Cuối thế kỷ XIX



Hán

Tục lệ 4 xã thuộc tổng Đồng Đội, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định:

1. Xã Trang Nghiêm Hạ : 24 trang, gồm 29 điều, lập ngày 20 tháng Giêng năm Tự Đức 4 (1851).

2. Xã Xuân Bảng : 102 trang, gồm 44 điều lệ về việc tế tự và 26 điều lệ của hội Tư văn, lập ngày tháng mạnh xuân năm Tự Đức


1 bản viết, 292 trang


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú


隊 總 各 社 俗 例





20 (1867).

* Có một số bài văn tế.

3. Xã Tiên Hương : 62 trang, gồm 63 điều, lập ngày 25 tháng Giêng năm Tự Đức 3 (1850).

* Có một số bài văn tế.

4. Xã Vân Cát : 106 trang, gồm 75 điều, lập ngày 1 tháng 11 năm Tự Đức 10 (1857).

* Có một số bài văn tế.



164.


Yên Đổ tiến sĩ thi

tập 安堵進士詩集


VHv.1864


Đầu thế kỷ XX


Thư Hiên

Tiên Sinh điểm duyệt


Hán và Nôm

Thơ Yên Đổ (Nguyễn Khuyến): thơ đề vịnh, thù đáp, tiễn tặng bạn bè; thơ vịnh Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tô Hiến Thành, Chu An, Nguyễn Trực…; thơ vịnh Gia Cát Lượng, Quan Công, Tào Tháo, Giả Nghị, Tô Vũ, Mã Viện…; thơ vịnh đền Trưng Vương, miếu Liễu Hạnh Thánh Mẫu, đền Mị Ê… 2 bài thơ Nôm: tặng bạn; tặng anh rể. Có thơ vịnh miếu Liễu Hạnh

Thánh Mẫu


1 bản in, 141 trang


165.


Như Khuê thị học ngữ tập 如 珪 氏學 語 集 = Vĩnh

Hồ Như Thị học

ngữ 永 湖 如 珪氏 學 語


AB.293


Đầu thế kỷ XX

Nguyễn Như Khuê soạn và viết tựa. Trương

Côn cư sĩ triều Thanh viết tựa. Nguyễn Cung và Lê Thúc Trai

mỗi người viết 1 bài bạt Đặng Bằng Lâm và Trần Ái Nhiên

mỗi người viết 1 bài chí.


Nôm và Hán


1. 10 bài thơ Nôm vịnh Kiều: Vương Quan kể về Đạm Tiên; Thúy Kiều xúc động về chuyện Đạm Tiên; gặp nhau trong tiết Thanh minh, tiễn Kim Trọng, tự than...

2. Tạp thi (chữ Hán, trang 84): xướng họa với ni cô, với bạn; tiễn bạn đi Sơn Tây; nói chuyện với trăng, vịnh cúc, tự than, tự cười, tương tư...

3. Các bài văn Nôm, văn phả khuyến, văn bia hậu Phật...


1 bản viết, 84

trang, 2 tựa, 2

bạt, 2 chí

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/12/2023