Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Thịnh (1 đạo), Cảnh Hưng (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo). * Phong cho Thủy Hải... Đại Vương 水 海...大 王. 4. Thôn Đồng Nhuệ 同 銳, xã Lê Xá 黎 舍: 11 trang, phong cấp vào các năm Vĩnh Tộ (1 đạo), Long Đức (1 đạo), Cảnh Hưng (2 đạo). * Phong cho Thượng Tướng Quân... Lê Như Duệ 上 將 軍...黎如 睿; Tán Trị Công Thần... Lê Quang Tịnh 贊 治 功 臣...黎 光靖 ; Tán Quốc Công Lê Khôi 贊 國 公 黎 魁 ; Đông Hải... Đại Vương 東 海...大 王. 5. Xã Động Phấn 洞 粉 : 25 trang, phong cấp vào các năm Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (7 đạo), Vĩnh Thịnh (3 đạo), Cảnh Hưng (1 đạo). * Phong cho Lập Quận Công Lê Châu 立 郡 公 黎 珠; Khương Vũ Hầu... Lê Trân 姜 武 候 ... 黎 珍 ; Vũ Thị Bàng 武氏 旁 (Khương Quận Phu Nhân); Chánh Đội Trưởng Hưng Tường Hầu Lê Côn 正 隊 長 興 祥 候 黎 琨. 6. Xã Đặng Xá 鄧 舍: 33 trang, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (8 đạo), Chiêu Thống (8 đạo). * Phong cho Hựu Đức Đại Vương 祐 德 大 王 ; Quỳnh Phi Công Chúa 瓊 妃 公 主 ; Bạch Mã... Đại Vương 白 馬 ... 大 王 ; Tây Thị Tiên Cung Thánh Mẫu Đại Vương 西 侍 仙 宮 聖 母大 王 ; Đức Kế Đại Vương 德 繼 大 王 ; Vũ Thành Trấn Quốc Đại Vương 武 城 鎮 國 大 王. 7. Xã Tiểu Liêm 小 廉 : 23 trang, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (4 đạo), Cảnh Thịnh (2 đạo), Chiêu Thống (2 đạo). * Phong cho Đông Hải... Đại Vương 東 海...大 王; Câu Mang... Đại Vương 勾 芒...大 王; Khiếu Thiên Đại Vương 叫 天 大 王 ; Bảo Hối Đại Vương 寶 誨 大 王. 8. Xã Lương Xá 良 舍: 5 trang, phong cấp vào các năm Cảnh |
Có thể bạn quan tâm!
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 33
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 34
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 35
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 37
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 38
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Hưng (1 đạo), Chiêu Thống (1 đạo). * Phong cho Thượng Tướng Quân Nhậm Trung Hầu... Đại Vương 上 將 軍 任 忠 候...大 王. 9. Giáp Thượng 上 , xã Mai Xá 枚 舍 : 17 trang, phong cấp vào các năm Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (4 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo). * Phong cho Đô Hồ... Đại Vương 都 湖...大 王. | |||||||
146. | Kiến An tỉnh, Tiên Lãng huyện, Cẩm Khê tổng, Mỹ Lộc xã thần sắc 建 安 省 先郎 縣 錦 溪 總 美 祿 社 神 敕 | AD. A12/7 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần sắc xã Mỹ Lộc thuộc tổng Cẩm Khê, huyện Tiên Lãng, tỉnh Kiến An, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (3 đạo), Quang Trung (3 đạo), Cảnh Thịnh (3 đạo). * Phong cho Cao Sơn... Đại Vương 高 山...大 王; Thánh Mẫu Nguyên Quân Đại Vương 聖 母 元 君 大 王 ; Bạt Hải... Đại Vương 拔 海...大 王. | 1 bản viết, 24 trang | |
147. | Hà Đông tỉnh, Sơn Lãng huyện, Đại Bối tổng các xã thần sắc 河 東省 山 郎 縣 大 貝各 社 神 敕 | AD. A2/28 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần sắc 3 xã thuộc tổng Đại Bối, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông. 1. Xã Triều Khê 潮 溪: 8 trang, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (1 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo). * Phong cho Linh Lang Đại Vương 靈 郎 大 王. 2. Xã Ngoại Đô 外 都 : 8 trang, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (1 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Gia Long (1 đạo). 3. Xã Thọ Vực 壽 域: 8 trang, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (3 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo). * Phong cho Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主... 完 正 居 士 | 1 bản viết, 28 trang | |
148. | Hà Đông tỉnh, Thanh Trì huyện, Cổ Điển tổng các xã thần sắc 河 東 | AD. A2/53. | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần sắc 7 xã thuộc tổng Cổ Điển, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông. 1. Xã Cổ Điển 古 典: 48 trang, phong cấp vào các năm Vĩnh Tộ (1 đạo), Đức Long (1 đạo), Dương Hòa (1 đạo), Thịnh Đức (1 | 1 bản viết, 264 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
省 青 池 縣 古 典總 各 社 神 敕 | đạo), Vĩnh Thọ (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo). * Phong cho Phu gia... Đại Vương 夫 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất Phu Nhân 莊 一 夫 人. 2. Xã Ích Vịnh 益 詠 : 14trang, phong cấp vào các năm Dương Đức (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo). * Phong cho Trung Thiên Quảng Độ Thượng Sĩ Tô Đại Liệu Tướng Quân 中 天 廣 度 上 士 蘇 大 料 將 軍 ; Gia Hạnh... Công Chúa 嘉 行...公 主. 3. Xã Ngọc Hồi 玉 回 : 22 trang, phong cấp vào các năm Cảnh Trị (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (5 đạo). * Phong cho Thành Hoàng là Quảng Hóa Cư Sĩ 廣 化 居 士. 4. Xã Cương Ngô 崗 梧 : 48 trang, phong cấp vào các nămVĩnh Tộ (1 đạo), Đức Long (1 đạo), Dương Hòa (1 đạo), Thịnh Đức (1 đạo), Vĩnh Thọ (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo). * Phong cho Phu Gia... Đại Vương 孚 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất Phu Nhân 莊 一 孚 人. 5. Xã Đông Trì 同 池: 48 trang, phong cấp vào các năm Vĩnh Tộ (1 đạo), Đức Long (1 đạo), Dương Hòa (1 đạo), Thịnh Đức (1 đạo), Vĩnh Thọ (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo). * Phong cho Phu Gia... Đại Vương 孚 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất Phu Nhân 莊 一 孚 人. 6. Xã Lưu Phái 劉 派: 26 trang, phong cấp vào các năm Cảnh |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Trị (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (7 đạo). * Phong cho Uy Linh Lang Đại Vương 威 靈 郎 大 王 ; Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主. 7. Xã Văn Điển 文 典: 48 trang, phong cấp vào các năm Dương Hòa (2 đạo), Phúc Thái (3 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hòa (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Cảnh Hưng (4 đạo), Chiêu Thống (1 đạo). * Phong cho Phu Gia... Đại Vương 孚 嘉 ... 大 王 ; Trang Nhất Phu Nhân 莊 一 夫 人. | |||||||
CÔNG VĂN | |||||||
149. | Công văn tổng quyển 攻文總卷 | A.2777 | Đầu thể kỷ XX | Hán | 1. Nghi thức các lễ chầu văn, kì an, cầu thọ, nhương tinh, giải ách... 2. Văn chầu, sớ, biểu, hịch, diệp, khải, cáo, trạng... dùng trong cúng lễ. | 1 bản in, 288 trang | |
LINH THIÊM (QUẺ BÓI) | |||||||
150. | Thánh Mẫu linh tiêm 聖母靈韱 | A.2431 Paris. EFEO.MF.II/ 6/93 | Cuối thế kỷ XIX | Hán | 50 thẻ bói ở miếu Thánh Mẫu, dùng để bói các việc xuất hành, mất của, bệnh tật, gia trạch, cưới xin… | 1 bản viết, 108 trang, 1 tựa | |
CÁC LOẠI HÌNH KHÁC (ĐỊA CHÍ, TRUYỆN - KÝ LỤC, CÂU ĐỐI, GHI CHÉP VỀ TỤC LỆ, THƠ VĂN, NGÂM VỊNH, TẠP KÝ…) | |||||||
151. | Nam Định tỉnh đại dư chí 南 定省 地 輿 誌 | A.609 MF.1341 | Thành Thái 5 (1893) | Nhuệ Khê Ôn Ngọc// 銳溪 溫 玉 soạn | Hán và Nôm | Địa chí tỉnh Nam Định, gồm thành trì, núi sông, cầu cống, đường sá, nhân vật, phong tục, phương ngôn, cổ tích, kĩ nghệ, sản vật.. Thơ đề vịnh, cảm hoài, và văn bia, minh, tán... ở các đề chùa, Văn Miếu... Bài phú của TN Nguyễn Hiền. | 1 bản viết, 308 trang, 1 tựa, 1 mục lục |
152. | Việt điện u linh 越甸幽靈 | VHv.1503 | Đầu thế kỷ XX | Hán | Tóm lược các chuyện trong Việt điện u linh, liệt kê các nữ thần hiển linh trong đó có Liễu Hạnh Công chúa | 54 trang, 1 tựa của tác giả, 1 bạt của Lê Thuần Phủ đề nãm Vĩnh |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Thịnh 8 (1712). | |||||||
153. | Nội đạo tràng 內道 場 | A.2975 | Đầu thế kỷ XX | Nguyễn Tảo// 阮 藻 , tự Pháp Ngôn// 法言 , biệt hiệu Văn Trai// 文齋 biên tập. Nhà in Đông Kinh in năm Thành Thái Nhâm Dần (1902). | Hán | Truyện Thượng sư Phật tổ tên là Lành, tự Ngọc Trân, người Châu ái (Thanh Hóa), tu hành đắc đạo, trừ được ma tà yêu quái, giúp dân yên ổn làm ăn. Sau có công chữa bệnh cho vua Lê Thần Tông (1619-1662), được tặng danh hiệu "Nội Đạo Tràng". Truyện có liên quan tới Công chúa Liễu Hạnh | 1 bản in, 70 trang |
154. | Thính văn dị lục 聽聞異錄 | A.2954. Paris.EFEO. MF.II/6/1004 ( A.593 ) | Đầu thế kỷ XX | Hán và Nôm | 37 truyện nhân vật lịch sử, văn hoá, ma quái, thần linh: Nguyễn Xí, Nguyễn Nghiêu Tư, Phùng Khắc Khoan, TN Giáp Hải, Bùi Sĩ Tiêm, Nguyễn (Đoàn) Thị Điểm, Triều Khẩu linh từ, người tiên Phạm Viên, đầm Đỗ Lân, Khách chôn vàng, chó trắng 3 chân… Thơ cảm thán thời thế. Trong đó có Liễu Hạnh sự tích ký (Sự tích Liễu Hạnh) | 1 bản viết, 100 trang | |
155. | Nam Hải dị nhân liệt truyện diễn âm 南 海 異 人列 傳 演 音 | AB.472 MF.1013 | Phan Kế Bính 潘 繼柄 diễn Nôm và viết tựa năm Duy Tân Nhâm Tí (1912). Lê Văn Phúc 黎文 福 hiệu chính. Chép | Nôm | Tập truyện về những anh hùng hào kiệt, những bậc tài hoa, những danh hiền mãnh tướng, những sư tăng đạo sĩ có tiếng tăm... của Việt Nam. Trong đó có Tiên chúa Liễu Hạnh | 2 bản viết, 296 trang 1 tựa, 1 tiểu dẫn, 1 mục lục. |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
lại năm Khải Định thứ nhất (1916). | |||||||
156. | Bách thần lục 百神錄 | VHv.1276/2 VHv. 1276/4 | Cuối thế kỷ XIX | Hán | Sự tích 560 vị thần thờ ở các nơi trong nước. Mỗi vị thần đều có ghi rõ sự tích (họ tên, quê quán, sự tích, linh ứng, mĩ tự bao phong của các triều đại phong kiến) và nơi thờ cúng. (Bộ sưu tập này hiện chỉ còn T2 gồm 300 vị thần, và T4 gồm 260 vị thần). | 2 bản viết (4 tập): VHv. 1276/2: 170 trang VHv. 1276/4: 334 trang | |
157. | Thanh Hóa chư thần lục 清華諸神 錄 | VHv. 1290. MF. 1754 | Chép năm Thành Thái 15 (1903) | Hán | Danh hiệu, sự tích và nơi thờ các vị thần trong t. Thanh Hoa (Thanh Hoá) | 1 bản viết, 192 trang | |
158. | Việt nam danh nhân sự tích liệt truyện 越南名人事跡列傳 | VHv.2407 | Cuối thế kỷ XIX | Hán và Nôm | Những truyện ngắn về các nhân vật lịch sử và các di tích lịch sử nổi tiếng ở Việt Nam: Nguyễn Trãi, Phùng Khắc Khoan, Giáp Hải, chùa Quang Minh, chùa Bối Khê, đền thiêng ở Thanh Hóa… (Sách thiếu trang đầu và một số trang cuối). | 1 bản viết, 32 trang | |
159. | Lão song thô lục 老 窗 粗 錄 | A.2818 | Đầu thế kỷ XX | Hán và Nôm | 1. 19 truyện về vua chúa, danh nhân triều Lê; Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Liễu Hạnh, Nguyễn Bỉnh Khiêm... 2. Các khoa thi Đình triều Lê và những người đỗ TN trong các kì thi ấy. 3. Sự tích Chử Đồng Tử và Tiên Dung do Nguyễn Bính soạn năm Hồng Phúc thứ nhất (1572) và Nguyễn Hiền chép lại năm Vĩnh Hựu 2 (1736). | 1 bản viết, 165 trang. Ghi là Nguyễn Bính soạn 1572, Nguyễn Hiền sao 1736 | |
160. | Bản quốc dị văn 本 國 異 文 [Bản quốc dị văn lục 本國 異 文 錄] | A.3178 A.3197 (bản sao) | Đầu thế kỷ XX | Nôm | 30 truyện lạ: truyện dân gian (Tiếc vàng chôn mẹ, Vua đến nhà, Chó trắng ba chân...); truyền thuyết lịch sử (Được thần báo mộng tại đền Trấn Vũ); giai thoại, truyền thuyết về các nhân vật lịch sử (Nguyễn Quốc Công, Ngô Tuấn Cung, Nguyễn Nghiêu Tư, Trần Danh Tiêu, Đỗ Lâm Đàm, Trần Bá Xưởng, Phùng Khắc Khoan, Nguyễn Công Hãng, Lí Trần Quán, Bùi Sĩ Tiêm, Tiên nhân Phạm Viên, Giáp Hải, Đại Vương ốc...). | 2 bản viết: A. 3178: Bản quốc dị văn lục, 67 trang. A. 3197: Bản quốc dị văn, 73 trang, 1 |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Trong có giai thoại, truyền thuyết về nhân vật lịch sử Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan hội ngội Liễu Hạnh công chúa | mục lục, chữ viết từ trái sang phải, sao từ bản A. 3178. | ||||||
161. | Bảo Hán Châu Liên 保漢珠聯 | VHv.2450/1 | Khải Định 8 (1923) | Lê Trọng Hàm biên tập | Hán và Nôm, Quốc ngữ, Pháp | Bộ sưu tập về câu đối, trướng, hoành phi chữ Hán và chữ Nôm, gồm: Tập 1: Các câu đối, hoành phi, trướng ở đền, chùa, quán miếu... Tập 2 và 3: Các loại câu đối mừng tặng nhau trong khi có việc vui. Tập 4, 5, 6 và 7: Các loại câu đối phúng viếng, dùng trong dịp chia buồn. Tập 8: Đề vịnh. Tập 9: Văn Trung Quốc. Tập 10: Văn Việt Nam. Tập 10b: 106 vận bộ tiếng Hán. Những kiến thức về thiên văn, địa lý; các nước châu á; núi cao sông lớn của toàn cầu; niên biểu lịch sử Việt Nam... viết theo thể ca 6 8. Hán học chỉ nam, sách giáo khoa dạy chữ Hán dùng trong bậc tiểu học. Sách hiện thiếu các tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9. Phần Nôm, có một số câu đối của Hồ Xuân Hương và Đoàn Thị Điểm. Phần Phụ lục, cho biết Đặng Xuân Viện có soạn sách Tân thư | 1 bài tựa đề năm Thành Thái 19 (1907), 1 bài tựa đề năm Duy Tân 6 (1912). 1 bản viết, (bộ 11 tập) 682 trang, 1 mục lục, 3 tựa, có chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, chữ Pháp. |
162. | Cát sự đối liên 吉事對聯 | VHv.2660 | Đầu thế kỷ XX | Hán | Những câu đối, liễn để ở cung điện (19câu), Vương phủ triều Lê (7 câu), Đông cung (14câu), Cung mẫu (14 câu), đền ở Vương phủ (13 câu) v. v Một số câu đối để ở các dinh thự thuộc tỉnh Sơn Tây, hoặc ở các đền chùa. | 1 bản viết, 72 trang, 1 mục lục | |
163. | Nam Định tỉnh Vụ Bản huyện Đồng Đội tổng các xã tục lệ 南定 省 務 本 縣 同 | AF. A11.35 | Cuối thế kỷ XIX | Hán | Tục lệ 4 xã thuộc tổng Đồng Đội, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định: 1. Xã Trang Nghiêm Hạ : 24 trang, gồm 29 điều, lập ngày 20 tháng Giêng năm Tự Đức 4 (1851). 2. Xã Xuân Bảng : 102 trang, gồm 44 điều lệ về việc tế tự và 26 điều lệ của hội Tư văn, lập ngày tháng mạnh xuân năm Tự Đức | 1 bản viết, 292 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
隊 總 各 社 俗 例 | 20 (1867). * Có một số bài văn tế. 3. Xã Tiên Hương : 62 trang, gồm 63 điều, lập ngày 25 tháng Giêng năm Tự Đức 3 (1850). * Có một số bài văn tế. 4. Xã Vân Cát : 106 trang, gồm 75 điều, lập ngày 1 tháng 11 năm Tự Đức 10 (1857). * Có một số bài văn tế. | ||||||
164. | Yên Đổ tiến sĩ thi tập 安堵進士詩集 | VHv.1864 | Đầu thế kỷ XX | Thư Hiên Tiên Sinh điểm duyệt | Hán và Nôm | Thơ Yên Đổ (Nguyễn Khuyến): thơ đề vịnh, thù đáp, tiễn tặng bạn bè; thơ vịnh Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tô Hiến Thành, Chu An, Nguyễn Trực…; thơ vịnh Gia Cát Lượng, Quan Công, Tào Tháo, Giả Nghị, Tô Vũ, Mã Viện…; thơ vịnh đền Trưng Vương, miếu Liễu Hạnh Thánh Mẫu, đền Mị Ê… 2 bài thơ Nôm: tặng bạn; tặng anh rể. Có thơ vịnh miếu Liễu Hạnh Thánh Mẫu | 1 bản in, 141 trang |
165. | Như Khuê thị học ngữ tập 如 珪 氏學 語 集 = Vĩnh Hồ Như Thị học ngữ 永 湖 如 珪氏 學 語 | AB.293 | Đầu thế kỷ XX | Nguyễn Như Khuê soạn và viết tựa. Trương Côn cư sĩ triều Thanh viết tựa. Nguyễn Cung và Lê Thúc Trai mỗi người viết 1 bài bạt Đặng Bằng Lâm và Trần Ái Nhiên mỗi người viết 1 bài chí. | Nôm và Hán | 1. 10 bài thơ Nôm vịnh Kiều: Vương Quan kể về Đạm Tiên; Thúy Kiều xúc động về chuyện Đạm Tiên; gặp nhau trong tiết Thanh minh, tiễn Kim Trọng, tự than... 2. Tạp thi (chữ Hán, trang 84): xướng họa với ni cô, với bạn; tiễn bạn đi Sơn Tây; nói chuyện với trăng, vịnh cúc, tự than, tự cười, tương tư... 3. Các bài văn Nôm, văn phả khuyến, văn bia hậu Phật... | 1 bản viết, 84 trang, 2 tựa, 2 bạt, 2 chí |