Số biến quan sát | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | Ý nghĩa | Độ lệch chuẩn | |
PT1 | 352 | 1 | 5 | 3,49 | 0,934 |
PT2 | 352 | 1 | 5 | 3,53 | 0,908 |
PT3 | 352 | 1 | 5 | 3,73 | 0,820 |
SL1 | 352 | 1 | 5 | 2,74 | 0,834 |
SL2 | 352 | 1 | 5 | 2,84 | 0,889 |
SL3 | 352 | 1 | 5 | 2,72 | 0,886 |
TC1 | 352 | 2 | 5 | 4,00 | 0,616 |
TC2 | 352 | 2 | 5 | 3,86 | 0,680 |
TC3 | 352 | 1 | 5 | 3,92 | 0,693 |
TC4 | 352 | 2 | 5 | 3,97 | 0,644 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ao Nuôi C Ủa Hộ Nông Dân T Ại An Giang Tham Gia Tín D Ụng Theo Chuỗi Giá Tr Ị Ngành Cá Tra
- Chất Lượng Tín Dụng Theo Chuỗi Giá Trị Ngành Cá Tra Việt Nam Giai Đoạn 2014 - 2017
- Nhận Xét Chung V Ề Kết Quả Tín D Ụng Ngân Hàng Theo Chuỗi Giá Tr Ị Đối Với Ngành Cá Tra
- Kiểm Định Thang Đo Bằng Phân Tích Cfa Và Hệ Số Tin Cậy Tổng Hợp Kiểm Định Sự Phù Hợp Của Mô Hình
- Định Hướng Phát Triển Tín Dụng Ngân Hàng Theo Chuỗi Giá Trị Đối Với Ngành Cá Tra Việt Nam
- Giải Pháp Về Lựa Chọn Và Phối Hợp Vớichủ Thể Đại Diện Trong Chuỗi Giá Trị Ngành Cá Tra
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
3.4.2.2. Đánh giá thang đo
Để đánh giá thang đo trong nghiên cứu định lượng, tác giả sử dụng hai công cụ chính là phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hệ số Cronbach's Alpha.
a.Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha
Tác giả thực hiện phân tích độ tin cậy, kết quả phân tích Cronbach's Alpha của các thang đo các khái niệm được trình bày tại phụ lục 8. Kết quả cho thấy 6 thang đo không đạt yêu cầu hệ số tương quan biến - tổng Cronbach's Alpha> 0,3 bao gồm TK2 (0,277), LT3 (0,263), LT4 (0,25), NL1 (0,047), VM2 (0,245), LI4 (0,212).
Tác giả thực hiện loại các thang đo TK2, LT3, LT4, NL1, VM2, LI4 và phân tích lại độ tin cậy. Kết quả cho thấy tất cả các thang đo đều đạt yêu cầu về hệ số tương quan biến - tổng Cronbach's Alpha từ 0,3 hệ số Cronbach's Alpha từ 0,6 trở lên (xem tại bảng 3.6, bảng 3.7, bảng 3.8, bảng 3.9, bảng 3.10).
Bảng 3.6: Kết quả Cronbach's Alpha thang đo TK
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
TK1 | 3,33 | 0,917 | 0,570 | .a |
TK3 | 2,72 | 0,938 | 0,570 | .a |
Cronbach's Alpha | Số biến quan sát | |||
0,726 | 2 |
Bảng 3.7: Kết quả Cronbach's Alpha thang đo LT
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
LT1 | 3,91 | 0,614 | 0,691 | .a |
LT2 | 3,97 | 0,618 | 0,691 | .a |
Cronbach's Alpha | Số biến quan sát | |||
0,817 | 2 | |||
Bảng 3.8: Kết quả Cronbach's Alpha thang đo NL
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
NL2 | 7,91 | 2,169 | 0,721 | 0,833 |
NL3 | 7,86 | 2,130 | 0,734 | 0,821 |
NL4 | 7,90 | 2,053 | 0,779 | 0,779 |
Cronbach's Alpha | Số biến quan sát | |||
0,866 | 3 |
Bảng 3.9: Kết quả Cronbach's Alpha thang đo VM
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
VM1 | 3,84 | 0,609 | 0,675 | .a |
VM3 | 3,83 | 0,592 | 0,675 | .a |
Cronbach's Alpha | Số biến quan sát | |||
0,806 | 2 |
Bảng 3.10: Kết quả Cronbach's Alpha thang đo LI
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
LI1 | 4,58 | 3,043 | 0,697 | 0,849 |
LI2 | 4,62 | 2,731 | 0,775 | 0,777 |
LI3 | 4,77 | 3,213 | 0,761 | 0,797 |
Cronbach's Alpha | Số biến quan sát | |||
0,864 | 3 |
b. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Số liệu bảng 3.10 cho thấy các thống kê KMO và Bartlett đối với các nhân tố có giá trị 0.921, nằm giữa khoảng cho phép từ 0,5 đến 1. Bảng 3.12 hàm ý có 34 biến quan sát của nhân tố thành công triển khai hội tụ vào 7 nhân tố có giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 và giải thích khoảng 67,348% sự biến thiên của dữ liệu. Bảng 3.12 chỉ ra rằng giá trị nhân tố hội tụ của các biến quan sát đều lớn hơn 0,5.
Bảng 3.11:Kiểm định KMO và Bartlett
0,910 | ||
Kiểm định Barlett | Giá trị Chi bình phương xấp xỉ | 8556,743 |
df | 561 | |
Sig. | 0,000 |
Bảng 3.12: Tổng biến đổi các biến được giải thích
Trị đặc trưng khởi tạo | Tổng phương sai trích | Rotation Sums of Squared Loadingsa | |||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | |
1 | 10,366 | 30,488 | 30,488 | 10,047 | 29,550 | 29,550 | 6,694 |
2 | 4,747 | 13,962 | 44,450 | 4,431 | 13,033 | 42,583 | 5,992 |
3 | 3,106 | 9,135 | 53,585 | 2,761 | 8,121 | 50,704 | 5,882 |
4 | 2,119 | 6,232 | 59,817 | 1,798 | 5,288 | 55,992 | 6,228 |
5 | 1,988 | 5,846 | 65,663 | 1,718 | 5,053 | 61,046 | 5,245 |
6 | 1,524 | 4,482 | 70,145 | 1,208 | 3,554 | 64,599 | 5,024 |
Trị đặc trưng khởi tạo | Tổng phương sai trích | Rotation Sums of Squared Loadingsa | |||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | |
7 | 1,223 | 3,596 | 73,741 | 0,934 | 2,748 | 67,348 | 5,293 |
8 | 0,637 | 1,873 | 75,614 | ||||
9 | 0,600 | 1,766 | 77,379 | ||||
10 | 0,509 | 1,497 | 78,876 | ||||
11 | 0,496 | 1,458 | 80,334 | ||||
12 | 0,486 | 1,428 | 81,763 | ||||
13 | 0,472 | 1,389 | 83,152 | ||||
14 | 0,441 | 1,297 | 84,448 | ||||
15 | 0,433 | 1,275 | 85,723 | ||||
16 | 0,406 | 1,194 | 86,917 | ||||
17 | 0,371 | 1,090 | 88,007 | ||||
18 | 0,356 | 1,047 | 89,053 | ||||
19 | 0,348 | 1,024 | 90,077 | ||||
20 | 0,334 | 0,983 | 91,060 | ||||
21 | 0,317 | 0,931 | 91,992 | ||||
22 | 0,299 | 0,880 | 92,872 | ||||
23 | 0,267 | 0,784 | 93,657 | ||||
24 | 0,260 | 0,764 | 94,420 | ||||
25 | 0,254 | 0,748 | 95,168 | ||||
26 | 0,232 | 0,684 | 95,852 | ||||
27 | 0,220 | 0,647 | 96,499 | ||||
28 | 0,195 | 0,574 | 97,074 | ||||
29 | 0,183 | 0,538 | 97,612 | ||||
30 | 0,176 | 0,517 | 98,129 | ||||
31 | 0,170 | 0,499 | 98,628 | ||||
32 | 0,163 | 0,478 | 99,106 | ||||
33 | 0,157 | 0,462 | 99,568 | ||||
34 | 0,147 | 0,432 | 100 |
Bảng 3.13: Ma trận nhân tố sau khi xoay
Nhóm nhân tố | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
HH3 | 0,893 | ||||||
HH1 | 0,879 | ||||||
HH2 | 0,853 | ||||||
LI3 | 0,850 | ||||||
HH4 | 0,843 | ||||||
LI2 | 0,833 | ||||||
LI1 | 0,749 | ||||||
RR5 | 0,833 | ||||||
RR3 | 0,830 | ||||||
RR4 | 0,830 | ||||||
RR1 | 0,762 | ||||||
TK1 | 0,714 | ||||||
TK3 | 0,707 | ||||||
RR2 | 0,680 | ||||||
HT2 | 0,889 | ||||||
HT3 | 0,853 | ||||||
VM1 | 0,808 | ||||||
VM3 | 0,800 | ||||||
HT1 | 0,702 | ||||||
NL4 | 0,901 | ||||||
LT1 | 0,844 | ||||||
LT2 | 0,794 | ||||||
NL3 | 0,793 | ||||||
NL2 | 0,774 | ||||||
TC4 | 0,952 | ||||||
TC2 | 0,819 | ||||||
TC3 | 0,615 | ||||||
TC1 | 0,613 | ||||||
PT1 | 0,898 | ||||||
PT3 | 0,895 | ||||||
PT2 | 0,796 | ||||||
SL2 | 0,942 | ||||||
SL3 | 0,751 | ||||||
SL1 | 0,678 |
Kết quả phân tích ở bảng 3.13 cho thấy các biến đưa vào phân tích được chia thành bảy nhóm nhân tố chính, cụ thể: Nhóm nhân tố hữu hình và lợi ích (HH_LI); nhóm nhân tố rủi ro và thanh khoản (RR_TK); nhóm hỗ trợ và vĩ mô (HT_VM); nhóm nhân tố năng lực và lợi thế (NL_LT); nhóm nhân tố phát triển (PT); nhóm nhân tố sinh lợi (SL); nhóm triển khai thành công (TC).
Nhóm nh ân tố hữu hình và lợi ích (HH_LI) bao gồm 7 biến quan sát
- Sản phẩm được giới thiệu thường xuyên trên các phương tiện đại chúng (HH1)
- Cán bộ ngân hàng có kiến thức tốt về chuỗi giá trị ngành cá tra (HH2)
- Ngân hàng có trách nhiệm giám sát hoạt động sản xuất các tác nhân trong chuỗi giá trị (HH3)
- Ngân hàng có nhiều địa điểm giao dịch (HH4)
- Đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng (LI1)
- Quản lý dòng tiền (LI2)
- Quản lý hoạt động sản xuất của khách hàng (LI3)
Nhóm nhân tố rủi ro và thanh khoản (RR_TK)bao gồm năm biến quan sát
- Nhiều sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp được chào bán (RR1)
- Các đơn vị trong chuỗi giá trị ngành cá tra đều mua bảo hiểm nông nghiệp (RR2)
- Tính pháp lý của tài sản thế chấp trong tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cá tra rõ ràng (RR3)
- Tính thanh khoản của tài sản thế chấp trong tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cátra cao (RR4)
- Các đơn vị trong chuỗi giá trị cá tra đều có tài sản thế chấp khi vay (RR5)
- Hoạt động của chuỗi giá trị ngành cá tra dựa trên hợp đồng mua bán (TK1)
- Trong trường hợp không tuân thủ hợp đồng mua bán, bên vi phạm sẽ chấp nhận đóng phạt (TK3)
Nhóm nhân tố hỗ trợ và vĩ mô (HT_VM)bao gồm năm biến quan sát
- Có nhiều nghiên cứu về khoa học, công nghệ phương thức sản xuất trong ngành cátra (HT1)
- Có nhiều dự báo về nhu cầu, giá cả cá tra của người tiêu dùng (HT2)
- Ngân hàng có mối liên hệ tốt với các đơn vị hỗ trợ phi tín dụng (HT3)
- Môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động theo chuỗi giá trị ngành cá tra (VM1)
- Cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất, xuất khẩu ngành cá tra là cạnh tranh lành mạnh (VM3)
Nhóm nh ân tố năng lực và lợi thế (NL_LT)bao gồm năm biến quan sát
- Khả năng tuân thủ các quy định về quy trình tạo/ương/dưỡng/nuôi trồng, đăng ký ghi nhãn giống thủy sản, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tốt(NL2)
- Đội ngũ lao động tham gia vào hoạt động nuôi trồng, chế biến và sản xuất cá tra có kỹ thuật và kinh nghiệm (NL3)
- Cá tra Việt Nam là nông sản được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng (NL4)
- Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý của Việt Nam thuận lợi cho công tác nuôi trồng và sản xuất cá tra (LT1)
- Có nhiều chính sách ủng hộ tín dụng theo chuỗi giá trị ngành c átra (LT2)
Nhóm phát triển (PT) bao gồm 3 biến quan sát
- Mức độ sẵn sàng mở rộng thị trường cho vay theo tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cátra (PT1)
- Mức độ sẵn sàng mở rộng đối tượng cho vay theo tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cátra (PT2)
- Mức độ sẵn sang tăng trưởng dư nợ cho vay theo tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cátra (PT3)
Nhóm nhân tố sinh lợi (SL) bao gồm 3 biến quan sát
- Tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cá tra gia tăng số lượng khách hàng cho ngân hàng (SL1)
- Tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cá tra gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng (SL2)
- Tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cá tra giúp ngân hàng kiểm soát khoản vay tốt hơn (SL3)
Nhóm triển khai thành công (TC) bao gồm 4 biến quan sát
- Ngân hàng tăng trưởng dư nợ tín dụng theo chuỗi giá trị cá tra (TC1)
- Ngân hàng tăng được thị phần khách hàng tham giatín dụng theo chuỗi giá trị ngành cátra (TC2)
- Nợ xấu tín dụng trong lĩnh vực ngành cá tra giảm so với trước khi triển khai tín dụng theo chuỗi giá trị đối với ngành cá tra (TC3)
- Ngân hàng bán được nhiều sản phẩm dịch vụ khác cho các khách hàng vay
vốn theo chuỗi giá trị ngành cá tra (TC4)
Tác giả thực hiện phân tích độ tin cậy, kết quả phân tích Cronbach's Alpha của các thang đo các khái niệm được trình bày tại phụ lục 14. Kết quả cho thấy các thang đo này đạt yêu cầu hệ số tương quan biến - tổng Cronbach's Alpha> 0,3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0,6.
Qua phân tích nhân tố, tác giả tính toán ra các nhân tố (trị số của các tổng hợp) cho từng trường hợp quan sát và nhân tố thứ i được tính toán theo công thức sau:
Fi = Wi1X1 + Wi2X2 + Wi3X3 + .... + WikXk
Trong đó,Filà nhân tố thứ i; Wik là nhân số của biến quan sát thứ k trong nhóm nhân tô thứ i; Xklà giá trị của biến số quan sát thứ k
Trên cơ sở công thức nêu trên, tác giả ước lượng điểm nhân tố như sau:
Đối với nhân tố 1 “Hữu hình và lợi ích” (HH_LI)
HH_LI = 0,893 HH3 + 0,879 HH1 + 0,853 HH2 + 0,85 LI3 + 0,843 HH4 + 0,833 LI2 + 0,749 LI1
Việc thường xuyên quảng cáo, giới thiệu tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cátra đến khách hàng là cách để khách hàng biết đến sản phẩm. Bên cạnh đó, để khách hàng có thể tiếp cận được mô hình cho vay thuận lợi thì cán bộ ngân hàng phải am hiểu về hoạt động của chuỗi, có trách nhiệm giám sát và có nhiều điểm giao dịch để khách hàng thuận tiện trong tiếp cận nguồn vốn vay theo mô hình này. Về phía ngân hàng, những lợi ích mà tín dụng theo chuỗi giá trị cá tra mang lại sẽ góp phần thúc đẩy công tác triển khai hiệu quả hơn, bao gồm: đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng, quản lý tốt dòng tiền và hoạt động của khách hàng.
Đối với nhân tố 2 “Rủi ro và thanh khoản” (RR_TK)
RR_TK = 0,833 RR5 + 0,83 RR3 + 0,83 RR4 + 0,762 RR1 + 0,714 TK1 + 0,707 TK3 + 0,68 RR2
Cá tra là mặt hàng nông sản có tinh mủa vụ, việc nuôi trồng và sản xuất chịu ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố khách quan. Vì vậy, bảo hiểm nông nghiệp là công cụ để quản trị rủi ro trong việc triển khai tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cá tra. Bên cạnh đó, tài sản thế chấp là nguồn thu hồi nợ chính của ngân hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình. Vì vậy, tính pháp lý và thanh khoản của tài sản càng cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc quản trị rủi ro. Một điểm nổi bật trong tín dụng theo chuỗi giá trị ngành cá tra là hoạt