Thực Trạng Thực Thi Pháp Luật Về An Toàn Thực Phẩm Của Một Số Cơ Sở Kinh Doanh Dịch Vụ Ăn Uống Tại Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Năm 2013


KẾT LUẬN


1. Thực trạng thực thi pháp luật về an toàn thực phẩm của một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội năm 2013

1.1. Điều kiện vệ sinh cơ sở:

- 98,8% (247/250) cơ sở có nhà vệ sinh đủ nước, sạch.

- 92,8% (232/250) cơ sở có khu chế biến sống, chín riêng biệt.

- 94,8% (237/250) cơ sở có kết cấu khu chế biến, khu ăn uống đạt.

- 16,4% (41/250) cơ sở chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

1.2. Điều kiện vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.

- 71,2% (178/250) cơ sở chấp hành đủ các quy định về trang thiết bị, dụng cụ.

1.3. Điều kiện vệ sinh thực phẩm:

Thực trạng và hiệu quả giải pháp can thiệp thực thi pháp luật an toàn thực phẩm của một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - 18

- 91,6% (229/250) cơ sở có hợp đồng mua bán thực phẩm đủ, đúng quy định.

- 96,4% (133/138) cơ sở sử dụng phụ gia thực phẩm đúng quy định. Trong khi đó đạt đủ tiêu chí lưu mẫu thực phẩm là 57,9% (88/152) cơ sở.

- Hầu hết các mẫu nước sôi 99,3% (151/152) mẫu, 99,4% (182/183) đều đạt tiêu chí xét nghiệm. 100% (102/102) mẫu giò, chả không phát hiện hàn the và 100% (250/250) mẫu thực phẩm âm tính với S.Aureus, Salmonella, Shigella. Số mẫu thực phẩm dương tính với E.Coli là 5,2% (13/250) mẫu.

1.4. Thực trạng kiến thức, thực hành của đối tượng nghiên cứu:

- 34,2% (182/532) nhân viên chế biến thực phẩm biết luật an toàn thực phẩm; 35,7% (190/532) biết thông tư 15/2012/TT-BYT; 26,7% (142/532) biết thông tư 30/2012/TT-BYT. Chỉ có 7,1% (38/532) biết nghị định 91/2012/NĐ-CP.

- 45% (112/250) chủ hoặc quản lý cơ sở biết đình chỉ sử dụng thực phẩm nghi ngờ khi có ngộ độc; 51% (127/250) biết lưu giữ thực phẩm nghi ngờ, chất nôn, phân.

- 88% (220/250) chủ hoặc quản lý có giấy chứng nhận tập huấn an toàn thực phẩm.

- 42,8% (259/605) người chế biến tuân thủ đủ các quy định vệ sinh (đeo găng tay, đội mũ, đeo khẩu trang); 93,6% (566/605) tuân thủ đủ các quy định vệ sinh cá nhân (móng tay cắt ngắn, sạch, không khạc nhổ, hút thuốc).


2. Đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp nâng cao thực thi pháp luật an toàn thực phẩm của một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội năm 2013 - 2014

2.1. Hiệu quả thực hiện điều kiện vệ sinh cơ sở:

- Có ít nhất 1 nhà vệ sinh cho 25 người tăng 83,3% (25/30) cơ sở lên 96,6% (29/30) cơ sở sau can thiệp.

- Cơ sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm tăng 86,7% (26/30) cơ sở lên 100% (30/30) cơ sở.

2.2. Hiệu quả thực hiện điều kiện vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ:

- Giá, kệ bát đĩa lắp lưới chống côn trùng và sạch tăng 40% (12/30) cơ sở lên 100% (30/30) cơ sở.

2.3. Hiệu quả thực hiện điều kiện vệ sinh thực phẩm:

- Có hóa đơn, chứng từ nhập thực phẩm hàng ngày tăng 66,6% (20/30) lên 100% (30/30) cơ sở.

- Có giấy kiểm dịch thú y với sản phẩm gia súc, gia cầm tăng 76,6% (23/30) lên 96,6% (29/30) cơ sở.

- 100% (30/30) cơ sở bảo quản thực phẩm đúng quy định.

- Trước can thiệp, 6,7% (2/30) mẫu bát đĩa không đạt về tinh bột; 3,4% (1/30) mẫu thực phẩm dương tính với E.Coli. Sau can thiệp, 100% (30/30) mẫu xét nghiệm đạt tiêu chí xét nghiệm về nước sôi, dấm, hàn the, tinh bột và âm tính với S.Aureus, Salmonella, Shigella và E.Coli.

2.4. Mô hình can thiệp đã tác động tích cực đến kiến thức, thực hành an toàn thực phẩm của đối tượng nghiên cứu:

- Hiểu biết về kết cấu khu chế biến, khu ăn uống đạt yêu cầu tăng 29,5% (41/139) người lên 82,2% (129/157) người.

- Hiểu biết về vị trí, cách bảo quản nguyên liệu thực phẩm tăng 26,6% (37/139) người lên 99,4% (156/157) người.

- Hiểu biết về vật liệu của dụng cụ chế biến đảm bảo an toàn thực phẩm tăng 33,1% (46/139) người lên 68,8% (108/157) người.

- Thực hành mua thực phẩm ở cơ sở có hợp đồng mua bán tăng 83,3% (25/30) cơ sở lên 93,3% (28/30) cơ sở.

- Nhân viên trực tiếp chế biến thực hành rửa rau, củ, quả trực tiếp dưới vòi nước máy tăng 76,1% lên 89,7%.


KIẾN NGHỊ


1. Giải pháp truyền thông, giáo dục an toàn thực phẩm

- Tăng cường truyền thông, giáo dục sâu rộng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm như Luật An toàn thực phẩm, Nghị định 38 hướng dẫn luật, Thông tư 15, 30, 47 của Bộ Y tế quy định các điều kiện của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên mọi phương tiện đại chúng để nâng cao ý thức, trách nhiệm của những người quản lý; kiến thức, thực hành pháp luật an toàn thực phẩm của chủ, nhân viên chế biến của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và mọi tầng lớp nhân dân.

- Các cấp ủy đảng, chính quyền quận, phường tăng cường chỉ đạo việc duy trì bền vững các giải pháp, mô hình can thiệp đang triển khai để nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật an toàn thực phẩm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.

2. Giải pháp về quản lý an toàn thực phẩm

- Ủy ban nhân dân quận, phường tăng cường chỉ đạo huy động toàn dân, mọi tổ chức chính trị, xã hội, mọi nguồn lực địa phương phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả, có hiệu lực trong thực thi pháp luật an toàn thực phẩm.

- Các lực lượng thanh tra, kiểm tra tăng cường kiểm tra, giám sát, chủ động phát hiện và xử lý nghiêm, triệt để những trường hợp vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm. Đặc biệt phát huy công tác tự kiểm tra, giám sát của cá nhân và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.


DANH MỤC NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ


1. Cao Thị Hoa, Hồ Bá Do, Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Thị Thùy Dương, Hồ Anh Sơn (2013). "Thực trạng điều kiện vệ sinh cơ sở và trang thiết bị dụng cụ chế biến thực phẩm của một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội năm 2013". Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIV, số 8 (157).| tr. 123 - 127.

2. Cao Thị Hoa, Hồ Bá Do, Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Thị Thùy Dương, Hồ Anh Sơn, Vũ Toàn Thịnh (2013). "Thực trạng vệ sinh thực phẩm tại một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn thành phố Hà Nội". Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIV, số 8 (157). tr. 128 - 133.

3. Cao Thị Hoa, Hồ Bá Do, Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Thị Thùy Dương, Hồ Anh Sơn, Đinh Lê Mai (2015). “Hiệu quả can thiệp nâng cao thực thi pháp luật về điều kiện vệ sinh cơ sở và trang thiết bị dụng cụ chế biến của một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội năm 2013 - 2014”. Tạp chí Y học cộng đồng, số 19 tháng 05/2015. tr. 24 - 29.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Anh Nguyễn Thị Hải và cs (2013), "Kết quả nghiên cứu kiến thức an toàn thực phẩm của người lãnh đạo, quản lý, người sản xuất, kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng tỉnh Lào Cai năm 2011 và 2012", Tạp chí Y học thực hành, 900, pp. 97- 104.

2. Ba Nguyễn Văn (2011), "Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm ở một số tỉnh/thành phố, năm 2009 - 2010", Tạp chí y dược học Quân sự 2011.

3. Ban chấp hành Trung ương Đảng (2011), "Chỉ thị số 08-CT/TW ngày 21/10/2011 về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới”".

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009), "Báo cáo số 453/BC- BNN&PTNT ngày 02/03/2009".

5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2011), "Thông tư số 14/2011/TT- BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản".

6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014), "Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Pháp lệnh thú y năm 2014".

7. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2011), "Nghệ An: Nhân rộng mô hình Làng văn hóa sức khỏe cộng đồng".

8. Bộ y tế (2000), "Quyết định 3199/QĐ – BYT ngày 11/9/2000 về “10 tiêu chí vệ sinh an toàn thức ăn đường phố” ".

9. Bộ Y tế (2003), "Thông tư số 02/2003/TT-BYT hướng dẫn thực hiện Chương trình phối hợp hoạt động đẩy mạnh chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trong phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"".

10. Bộ Y tế (2007), "Báo cáo Hội nghị toàn quốc về VSATTP năm 2007".

11. Bộ Y tế (2009), "QCVN 01:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước ăn uống".

12. Bộ Y tế (2009), "QCVN 02: 2009/BYT Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt".

13. Bộ Y tế. (2011). Thông tư 43/2011/TT-BYT ngày 05/12/2011.

14. Bộ Y tế (2011), "Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01/4/2011 “Hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm”".

15. Bộ Y tế (2012), "Thông tư 15/TT-BYT ngày 12/9/2012 quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm".

16. Bộ Y Tế (2012), "Thông tư 26/2012/TT - BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, king doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế".

17. Bộ Y tế (2012), "Thông tư 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức


ăn đường phố".

18. Bộ Y tế (2014), "Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống".

19. Bộ Y tế Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn and Bộ Công thương (2014), "Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm".

20. Cục An toàn thực phẩm. (2008). Báo cáo tổng kết mô hình vệ sinh an toàn thực phẩm thưc ăn đường phố tại 8 thành phố trọng điểm trong 3 năm (2005-2007), . Hội nghị tổng kết chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2007 và triển khai kế hoạch năm 2008: Hà Nội.

21. Cục An toàn thực phẩm (2011), "Điều tra kiến thức và thực hành về VSATTP của 04 đối tượng tại các vùng sinh thái Việt Nam năm 2011".

22. Cục An toàn thực phẩm (2012), "Điều tra kiến thức và thực hành về VSATTP của 04 đối tượng tại các vùng sinh thái Việt Nam năm 2012".

23. Cục An toàn thực phẩm (2013), "Báo cáo An toàn thực phẩm năm 2013".

24. Cục An toàn thực phẩm (2013), "Điều tra kiến thức và thực hành về VSATTP của 04 đối tượng tại các vùng sinh thái Việt Nam năm 2013".

25. Cục An toàn thực phẩm (2014), "Báo cáo an toàn thực phẩm năm 2014".

26. Chi Vũ Thị Quỳnh (2014), "Nghiên cứu kiến thức và thực hành về an toàn thực phẩm của người chế biến kinh doanh dịch vụ ăn uống tại hai phường trung tâm trên địa bàn thành phố Sơn La", Y học Thực hành, 933+934, pp. 289-293.

27. Chính phủ (2004), "Nghị định 163/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm".

28. Chính phủ (2012), "Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm".

29. Chính phủ (2013), "Nghị định 178/2013/NĐ - CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm".

30. Chính phủ (2013), "Nghị định 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ người tiêu dùng".

31. Chính phủ (2014), "Nghị định số 12/VBHN-BNNPTNT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y ban hành ngày 25/2/2014 ".

32. Chuyển Hoàng Thị (2013), "Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể ở thành phố Hà Giang năm 2013", Tạp chí y học thực hành,, 5(1), pp. 24-33.

33. Dũng Dương Quốc (2012), "Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện nay", Tạp chí Y học thực hành, 5(1), pp. 19-24.

34. Dũng Nguyễn Văn (2013), "Thực trạng và giải pháp quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm ở Tây Ninh", Tạp chí Y học thực hành.

35. Đáng Trần (2004), Mối nguy ATVSTP, chương trình kiểm soát GMH, GHP và hệ thống quản lý chất lượng VSATTP theo HACCP, Nhà Xuất bản Y học.

36. Đáng Trần (2005), Mô hình kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội.

37. Đáng Trần (2005), Vệ sinh An toàn Thực phẩm, Nhà Xuất bản Y học.

38. Đào Hà Thị Anh. (2009). Thực trạng vệ sinh cơ sở dịch vụ thức ăn đường phố khu vực chợ Đồng Xuân và Thanh Xuân Bắc - Hà Nội. Hội nghị Khoa học an toàn vệ sinh thực phẩm lần thứ 5, 2009.

39. Đề Nguyễn Văn Phan Thị Hương Liên, Phạm Ngọc Minh (2012), "Xác định mầm


bệnh kí sinh trùng trong rau và thủy sản tại một số thành phố và nông thôn miền Bắc.", Tạp chí Y học thực hành, 842, pp. 279-282.

40. Hà Đào Thị (2012), "Khảo sát kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của người chế biến thực phẩm tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2011", Tạp chí Y học thực hành, 842, pp. 317-320.

41. Hạnh Hoàng Đức (2010), "Đánh giá thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010", Tạp chí y học thực hành, 933+934, pp. 36-39.

42. Hạnh Phạm Thị Mỹ (2011), "Thực trạng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tại bếp ăn các trường tiểu học bán trú trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2011", Tạp chí Y học thực hành, 842, pp. 64-68.

43. Hạnh Phan Thị Mỹ (2012), "Đánh giá thực trạng điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2012", Tạp chí Y học thực hành, 933+934, pp. 98-101.

44. Huệ Nguyễn Thị Ngọc. (2009). Đánh giá tình trạng ô nhiễm vi sinh vật của một số món ăn hải sản sống phổ biến tại các nhà hàng Nha Trang, năm 2007-2008. Hội nghị Khoa học An toàn Vệ sinh Thực phẩm lần thứ 5, 2009.

45. Hùng Đặng Ngọc (2012), "Điều tra hiểu biết của người tiêu dùng về vệ sinh an toàn thực phẩm tại thành phố Đà Nẵng năm 2012".

46. Hùng Đặng Ngọc (2014), "Đánh giá thực trạng an toàn thực phẩm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cấp thành phố quản lý năm 2013", Tạp chí Y học Thực hành, 933+934, pp. 10-14.

47. Hùng Đỗ Mạnh Phạm Vân Thành, Nguyễn Thị Hường (2012), "Thực trạng quy mô, các hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Hưng Yên", Tạp chí Y học thực hành, 842, pp. 84-88.

48. Khanh Lê Hồng (2013), "Thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm tại mô hình điểm thức ăn đường phố thuộc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang", Tạp chí Y học Thực hành, 900, pp. 79-84.

49. Khánh Phạm Trần (2012), "Thực trạng điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Thái Bình năm 2012", Tạp chí Y học thực hành.

50. Khánh Phạm Trần (2013), "Đánh giá mối nguy an toàn thực phẩm tại một số tỉnh đồng bằng sông Hồng", Tạp chí Y học thực hành, 900, pp. 204-207.

51. Khẩn Nguyễn Công. (2009). Đảm bảo an toàn thực phẩm ở Việt Nam: thách thức và triển vọng. Hội nghị Khoa học Toàn quốc Hội Y tế Công cộng Việt Nam lần thứ V.

52. Long Nguyễn Hùng. (2009). Đặc điểm vệ sinh môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm ở một số cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm năm 2007: Hội nghị Khoa học Vệ sinh An toàn Thực phẩm 2009.

53. Lợi Lê (2014), "Thực trạng an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể trường học tỉnh Nam Định năm học 2013-2014", Tạp chí Y học thực hành.

54. Mai Nguyễn Thị Huỳnh (2012), "Kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người quản lý, nhân viên trực tiếp chế biến tại cơ sở cung cấp suất ăn sẵn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2012", Tạp chí Y học thực hành.

55. Mai Trần Thị. (2009). Thực trạng thức ăn đường phố và kiến thức, thực hành của người tiêu dùng tại thành phố Buôn Ma Thuột năm 2007: Hội nghị Khoa học Vệ sinh An toàn Thực phẩm 2009.


56. Ngọ Nông Văn. (2009). Khảo sát thực trạng kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm của người dân tại 6 xã điểm: Hội nghị Khoa học Vệ sinh An toàn Thực phẩm 2009.

57. Nhân Nguyễn Thiện. (2013). Phát biểu tại Lễ phát động "Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2013".

58. Nhơn Thạch (2014), "Khảo sát kiến thức và thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của đối tượng kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh năm 2014", Tạp chí Y học thực hành, 933+934, pp. 270-273.

59. Nhung Ninh Thị (2011), "Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại 2 phường trung tâm trên địa bàn thành phố Sơn La năm 2011", Tạp chí y học thực hành, 933+934, pp. 74-77.

60. Oanh Đặng. (2009). Tình trạng ô nhiễm vi sinh vật thực phẩm lưu thông trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên từ năm 2005-2007: Hội nghị Khoa học Vệ sinh An toàn Thực phẩm 2009.

61. Oanh Ngô Thị và cs (2012), "Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể thuộc các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang", Tạp chí Y học thực hành, 842, pp. 68-71.

62. Phẩm Lương Đức (2000), Vi sinh vật học và an toàn vệ sinh thực phẩm, Nhà xuất bản Nông nghiệp.

63. Phong Đoàn Lê Thanh (2014), "Kiến thức, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh thức ăn đường phố tại phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang năm 2013", Tạp chí Y học thực hành, 933+934, pp. 256-259.

64. Phong Nguyễn Thanh (2009), Điều tra kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm của 4 nhóm đối tượng năm 2009.

65. Phong Nguyễn Thanh (2012), "Kiến thức, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người tiêu dùng tại một số tỉnh thuộc các vùng sinh thái của Việt Nam năm 2012", Tạp chí Y học thực hành.

66. Phòng Y tế quận Hai Bà Trưng. (2011). Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn quận Hai Bà Trưng năm 2011.

67. Phòng Y tế quận Hai Bà Trưng (2013), "Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn quận Hai Bà Trưng năm 2013".

68. Phúc Nguyễn Hữu (2010), "Khảo sát tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Đà Lạt năm 2009-2010", Tạp chí Y học thực hành.

69. Phương Huỳnh Thị. (2009). Khảo sát nhận thức vệ sinh an toàn thực phẩm của người dân về thực phẩm tiêu dùng hàng ngày trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Hội nghị Khoa học Vệ sinh An toàn Thực phẩm 2009.

70. Quốc hội (2005), "Luật Dược số 34/2005/QH11".

71. Quốc hội (2005), "Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005".

72. Quốc hội (2006), "Luật Tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11".

73. Quốc hội (2008), "Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12".

74. Quốc hội (2010), "Luật An toàn thực phẩm".

75. Quốc hội (2013), "Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13".

76. Sạ Hoàng Cao (2011), "Đánh giá hiệu quả mô hình giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm dựa vào kết hợp quân - dân y tại Hà Giang", Tạp chí Y học Thực hành, 3(756), pp. 37-41.

77. Sạ Hoàng Cao (2011), Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm và hiệu quả của mô hình can thiệp đưa vào cộng đồng tại một số xã phường tỉnh Nam Định, Luận án

Xem tất cả 195 trang.

Ngày đăng: 16/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí