: | / |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Góp Phần Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Kiểm Soát Nội Bộ Quy Trình Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín
- Chỉ Mở Rộng Cho Vay Trên Cơ Sở Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay:
- Bên Nhận Thế Chấp: Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
- A/235 Bà Triệu, Phường Xuân Phú, Thành Phố Huế,
- Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế - 18
- Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế - 19
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
c) Hồ sơ pháp lý của tài sản thế chấp:
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AP 526668 do UBND Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 09/08/2002. Cập nhật chủ sử dụng đất kế tiếp ngày 27/07/2010.
4. SỐ TIỀN VAY: 500.000.000 Đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn)
5. GIÁ TRỊ ĐỊNH GIÁ:
: | 1.660.000.000 Đồng (Bằng chữ: Một tỷ, sáu trăm sáu mươi triệu đồng chẵn) | |
- Giá trị tài sản được định giá nêu trên chỉ làm cơ sở để xác định mức cấp tín dụng, không áp dụng khi xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ. |
TP. Huế, Ngày 18 tháng 08 năm 2013
BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THẾ CHẤP
PHỤ LỤC 07
TỜ TRÌNH CẤP TÍN DỤNG
(Áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp thuộc mức phán quyết của chi nhánh)
I. Giới thiệu khách hàng
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ABC | |
Địa chỉ đăng ký kinh doanh | 164 Lê Duẫn, Thành phố Huế, Tỉnh thừa Thiên Huế |
Điện thoại: | (054) 3.529284 |
Vốn điều lệ | 300.000.000 đồng |
Ngành nghề kinh doanh chính | Mua bán que hàn điện, bình oxygen, gas, đất đèn, hàng ngũ kim |
Sản phẩm, hàng hóa,kinh doanh chính | Que hàn, gas, đá bia |
Tên người đại diện theo pháp luật | HOÀNG NHẬT HÙNG |
Giấy CMND số | 190.078.994 cấp ngày 04/02/2009 tại CA – Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Địa chỉ | 235/26A Bà Triệu, Phường Xuân Phú, Thành phố Huê |
Chức vụ | Chủ Doanh nghiệp |
Cùng vợ là Bà | NGUYỄN THỊ TRANG |
Giấy CMND/ hộ chiếu số | 191.001.071 cấp ngày 24/07/2010 tại CA – Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Mã khách hàng (nếu có) | 594.157 |
Tài khoản thanh toán | |
Sơ lược về món vay lần này | - Số tiền vay : 500.000.000 đồng - Thời hạn vay: 12 tháng - Mục đích: Bổ sung vốn kinh doanh. - Phương thức vay: Hạn mức tín dụng |
Nhận xét: - Doanh nghiệp tư nhân ABC được thành lập và đi vào hoạt động từ 13/06/2005. Sau 06 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh Que hàn, gas, đá bia đã có được thương hiệu trên thị trường thành phố Huế. - Qua thông tin tìm hiểu được biết vợ chồng Ông Hùng - Bà Trang đã hoạt động trong ngành nghề này khá lâu nên có nhiều kinh nghiệm về ngành nghề và phương thức quản lý điều hành doanh nghiệp. Hiện nay, mặt dù đã hoạt động theo hình thức DNTN nhưng hoạt động kinh doanh vẫn còn mang nặng hình thức gia đình. Trong đó, mọi hoạt động quản lý, điều hành, phân phối, tìm kiếm thị trường là do Ông Hùng trực tiếp quản lý, điều hành với sự hỗ trợ của đội ngũ nhân viên kế toán và giao nhận. Trong quá trình giao dịch, phương thức sử dụng chủ yếu là thỏa thuận, dựa vào uy tín cá nhân, không sử dụng nhiều chứng từ giao dịch. |
II. Tình trạng pháp lý
SỐ | Ngày | Nơi cấp | |
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư | 3101001059 | 13/06/2005 | Sở KH&ĐT tỉnh TT Huế |
Chứng nhận mã số thuế | 3300173834 | ||
Nhận xét: - Hồ sơ pháp lý của khách hàng theo quy định: ⃞ Đầy đủ; ⃞ Còn hiệu lực; ⃞ Hợp lệ ⃞ Không đầy đủ; ⃞ Không còn hiệu lực; ⃞ Không hợp lệ - Hoạt động SXKD thực tế của khách hàng có phù hợp theo GPKD: ⃞ Phù hợp; ⃞ Không phù hợp - Khách hàng có đủ điều kiện pháp lý để vay vốn theo qui định: ⃞ Đủ; ⃞ Không đủ |
III. Quan hệ với các TCTD (*)
1. Quan hệ với Sacombank
Khoản mục | Diễn giải | |
1 | Thời điểm quan hệ tín dụng | 12/082010 |
2 | Các khoản tín dụng được cấp | 0 đồng |
3 | Dư nợ hiện nay | 0 đồng |
4 | Doanh số có TK TGTT năm 2010 | 0 đồng |
5 | Xếp loại khách hàng | ⃞ VIP vàng; ⃞ VIP bạc; ⃞ Không có thẻ VIP |
Nhận xét: - Quá trình thanh toán nợ vay: ⃞ Tốt; ⃞ Có thanh toán nợ trễ hạn; ⃞ Có nợ cần chú ý; ⃞ Có nợ dưới tiêu chuẩn - Tình hình sử dụng HMTD được cấp: ⃞ Thường xuyên sử dụng hết HM; ⃞ Chỉ sử dụng đạt từ 50% - 70% HM; ⃞ Sử dụng đạt dưới 50% HM; ⃞ Rất ít sử dụng hoặc không sử dụng - Tình hình giao dịch qua tài khoản thanh toán: ⃞ Thường xuyên; ⃞ Không thường xuyên - Khách thàng thiết lập quan hệ tín dụng với Sacombank – PGD Phú Hội từ 2010. Dư nợ cao nhất từng được thuận duyệt cho vay là 300 trđồng. Dư nợ hiện nay là 0 đồng. Quá trình thanh toán vốn lãi đầy đủ và uy tín, khoản vay chưa phát sinh nợ quá hạn tại ngân hàng. Bên cạnh đó khách hàng cũng có sử dụng một số sản phẩm dịch vụ |
của Sacombank như chuyển tiền, gửi tiết kiệm tại PGD Phú Hội với số tiền gửi lớn nhất là 100 trđồng.
2. Quan hệ với TCTD khác (theo CIC và khách hàng cung cấp)
Tên TCTD | Mức cấp tín dụng | Dư nợ | Tài sản đảm bảo | |||
HMTD/ngắn hạn | Trung dài hạn | Ngắn hạn | Trung dài hạn | |||
1 | ./. | |||||
Cộng | ||||||
Quá trình trả nợ vay của khách hàng | ⃞ Tốt; ⃞ Có nợ cần chú ý; ⃞ Có nợ dưới tiêu chuẩn | |||||
Tình trạng dư nợ hiện tại | ⃞ Đủ tiêu chuẩn; ⃞ Nợ cần chú ý; ⃞ Nợ dưới tiêu chuẩn | |||||
Nhận xét: Theo thông tin CIC cung cấp qua trao đổi với khách hàng được biết hiện nay ngoài Sacombank – PGD Phú Hội thì khách hàng chưa thiết lập quan hệ tín dụng với bất cứ một tổ chức tín dụng nào. Khách hàng hiện chưa phát sinh dư nợ không đủ tiêu chuẩn tại các tổ chức tín dụng. |
III. Tình hình hoạt động
Diễn giải | |
Văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng | - Mặt bằng kinh doanh, nhà kho chứa hàng và văn phòng giao dịch chính của Doanh nghiệp theo Giấy đăng ký kinh doanh tại số 164 Lê Duẫn, Thành phố Huế, Tỉnh thừa Thiên Huế, với diện tích văn phòng khoảng 120 m2, mặt bằng thuê dài hạn thuộc khu vực dân cư ổn định, khá gần trung tâm thành phố nên khá thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của khách hàng. - Quy mô cơ sở kinh doanh đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Doanh nghiệp. |
MMTB chủ yếu | - Do ngành nghề chủ yếu của khách hàng hiện nay là kinh doanh que |
hàn, gas, đá bia nên hầu hết máy móc thiết bị của Doanh nghiệp là máy tính, máy in máy fax.... Hầu hết các loại máy móc và trang thiết bị đều đang được sử dụng tốt. | |
Quy trình sản xuất | Khách hàng nhập hàng từ các Công ty, Doanh nghiệp cung cấp trên toàn quốc. |
Nguyên liệu, hàng hoá đầu vào chủ yếu | - Nguồn nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là các mặt hàng phục vụ cho ngành nghề kinh doanh: Đá bia, gió, Gas, que hàn, oxy . Phần lớn được cung cấp từ các doanh nghiệp trên thành phố Huế và các tỉnh thành trên toàn quốc (Nhà máy Oxi – Nitơ Tứ Hạ, Công ty CP Hóa chất Đà Nẵng, Công ty Nhiệt điện Ninh Bình....... ) Do đã có thời gian và kinh nghiệm cũng như tạo lập được uy tín trong ngành nên nguồn hàng hóa đầu vào khá ổn định và linh động, giá thành đầu vào được tối đa hóa chi phí, phần lớn các nhà cung cấp tin tưởng và áp dụng phương thức thanh toán trả tiền mặt ngay và gối đầu kể từ khi cung cấp hàng hóa. Nguyên vật tư được nhà cung cấp tập kết tại 164 Lê Duẫn, Thành phố Huế, cũng là trụ sở của Doanh nghiệp, sau khi kiểm tra số lượng, mẫu mã, DN sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt để được hưởng mức chiết khấu từ nhà cung cấp hoặc chuyển khoản sau. Việc DN lựa chọn một mặt hàng có nhiều đối tác cung cấp sẽ tạo cho DN chủ động về nguồn hàng và giá cả. |
Hàng hoá/sản phẩm SXKD (đầu ra) | - Doanh nghiệp chuyên cung cấp đá bia, que hàn, bình oxy cho các DN, Công ty TNHH, các đại lý bán lẻ như: DNTN Trần Văn Hùng, CTY TNHH Mai Linh, Cửa hàng Hoàng Trung Nhân.....Chính sách bán hàng của DN hiện nay là đối với các bạn hàng quan hệ lâu năm uy tín thì sử dụng phương thức bán hàng gối đầu. Do vậy, DN luôn duy trì được nguồn khách hàng ổn định. |
Thị trường tiêu thụ chủ yếu | Thị trường hoạt động chủ yếu tại thành phố Huế |
Phương thức bán hàng, thanh toán | Phương thức nhận thanh toán của Doanh nghiệp là bán hàng gối đầu. |
Kinh nghiệm SXKD của khách hàng | DNTN ABC thành lập và đi vào hoạt động đến nay được gần 06 năm. Doanh nghiệp được quản lý và điều hành trực tiếp bởi Ông Hoàng Nhật Hùng và vợ đã có khá nhiều thời gian và kinh nghiệm trong ngành nghề kinh doanh Đá bia, que hàn, Oxy nên thiết lập được uy tín cũng như những mối quan hệ nhất định trên thị trường, điều này có ý nghĩa thương mại rất quan trọng cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. |
Số lượng công nhân, nhân viên sử dụng | Đội ngũ nhân viên hiện nay của Doanh nghiệp khoảng là 03 người, trong đó nhân viên văn phòng, kế toán (01người), số lao động trực tiếp hiện nay khoảng 02 người chủ yếu là nhân viên bán hàng – giao nhận. Đa số các nhân viên và công nhân tại DN đều có kinh nghiệm về ngành nghề. Mức thu nhập của các nhân viên tương đối phù hợp với mặt bằng chung, ổn định và phù hợp với vị trí và năng lực từng người. |
⃞ Cao; | ⃞ Trung bình; | ⃞ Thấp | |
- Khả năng quản lý, điều hành SXKD của khách hàng: | ⃞ Tốt; | ⃞ Trung bình; | ⃞Yếu |
Nhận xét:
- TSCĐ có phù hợp với quy mô hoạt động SXKD của khách hàng: ⃞ Phù hợp; ⃞ Không phù hợp
- Chất lượng sử dụng còn lại: ⃞ Trên 80%; ⃞ Từ 50% - 80%; ⃞ Dưới 50%
IV. Tình hình kinh doanh - tài chính ĐVT: triệu đồng
Tài sản | Năm 2012 | 07/2013 | TT | Nguồn vốn | Năm 2012 | 07/2013 | |
I | Tài sản ngắn hạn | 419 | 868 | I | Nợ ngắn hạn | 71 | 383 |
1 | Tiền | 249 | 150 | 1 | Nợ vay ngắn hạn | 0 | 130 |
2 | Hàng tồn kho | 161 | 453 | 2 | Phải trả người bán | 67 | 167 |
3 | Các khoản phải thu | 0 | 209 | 3 | Phải trả ngắn hạn khác | 0 | 86 |
4 | Tài sản lưu động khác | 8 | 56 | 4 | Thuế và các khoản NSNN | 5 | 0 |
II | Nợ dài hạn | 0 | 0 | ||||
II | Tài sản dài hạn | 0 | 115 | III | Vốn chủ sở hữu | 347 | 600 |
1 | Tài sản cố định | 0 | 115 | 1 | Vốn góp của CSH | 300 | 600 |
2 | LN chưa phân phối | 47 | 0 | ||||
Tổng tài sản | 419 | 983 | Tổng cộng nguồn vốn | 419 | 983 | ||
- Doanh thu | 393 | 1.610 | |||||
- Lợi nhuận sau thuế | 227 | ||||||
- Tỷ suất Lợi nhuân ST/DT | 14.1 | ||||||
- Chỉ số thanh toán ngắn hạn | 1.08% | ||||||
- Hệ số nợ | 38.99% | ||||||
- Vòng quay vốn lưu động | 1.85 |
485 | |||
Nhận xét:: - Tổng tài sản: Tình hình tài chính của khách hàng tương đối đơn giản. Theo bảng số liệu nêu trên cung cấp thì tổng tài sản của DN tính tại thời điểm 30/07/2013 khoảng 983 trđồng, có sự biến động lớn so với thời điểm cuối năm 2012 vì do số liệu năm 2012 được lấy từ báo cáo tài chính của khách hàng. Xét về cơ cấu tài sản, tài sản lưu động chiếm 88.31%/tổng tài sản tương ứng 868 trđồng, phần còn lại 21.69% tương ứng với tỷ trọng TSCĐ/tổng tài sản. Do đặc trưng kinh doanh của Doanh nghiệp là hoạt động thuần túy về thương mại nên trong cơ cấu tài sản, tài sản lưu động chiếm tỷ trọng cao cũng là điều hợp lý và phù hợp với quy mô và ngành nghề hoạt động kinh doanh. - Giá trị hàng tồn kho tại thời điểm 07/2013 khoảng 453 trđồng, chiếm 52.16%/tổng tài sản. Đây là lượng hàng tồn kho mà Cty cần dự trữ thường xuyên để cung cấp kịp thời cho hệ khách hàng của mình... Vì đầu ra sẵn có nên lượng hàng tồn kho có tính thanh khoản khá cao, điều này làm giảm áp lực cho khách hàng đối với những khoản nợ đến hạn thanh toán. - Các khoản phải thu tại thời điểm 07/2013 là 209 trđồng, chiếm 24.12%/tổng tài sản. Khoản phải thu khách hàng chủ yếu là các khoản nợ của các DNTN, các cửa hàng và một số bạn hàng thân thiết trên địa bàn tỉnh. Theo khách hàng cho biết những bạn hàng này có quan hệ làm ăn lâu năm và khá uy tín với ông Hoàng Nhật Hùng từ khi còn hoạt động là hộ kinh doanh cá thể đến nay vẫn duy trì và phát triển nên đây là những khoản nợ không lớn và có khả năng thu hồi khá tốt. - Tài sản cố định tại thời điểm 31/07/2013 là 115 trđồng, chiếm 11.69%/tổng tài sản của DN, do đặc thù ngành nghề của khách hàng là ngành thương mại nên tỷ lệ TSCĐ của Doanh nghiệp tương đối hợp lý. - Tổng nguồn vốn hoạt động tại thời điểm 07/2013 được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu khoảng 61.01%/tổng nguồn vốn hoạt động, tương đương 600 trđồng, điều này cho thấy khả năng tự chủ tài chính của DN là khá tốt. Phần còn lại 38.99% được tại trợ từ các khoản vốn chiếm dụng và vốn vay của ngân hàng. Chi tiết các khoản phải trả của DN vào thời điểm cuối kỳ chủ yếu là các khoản nợ ngắn hạn và các khoản phải trả cho người bán (khoảng 383 trđồng). Phần lớn các khoản nợ phải trả này được kết tinh và đối ứng trong các khoản mục tài sản lưu động (các khoản phải thu, hàng tồn kho, tiền mặt) nên nhìn chung DN không gặp nhiều áp lực trả nợ với những khoản nợ này. - Khoản chênh lệch giữa nguồn vốn và sử dụng vốn trung dài hạn dương cho thấy DN đã sử dụng nguồn vốn trung dài hạn của mình khá hợp lý. * Phân tích hoạt động kinh doanh: - Doanh thu hoạt động của Doanh nghiệp theo báo cáo tài chính năm 2012 đạt khoảng 393 trđồng. Do một số bạn hàng đầu ra của Doanh nghiệp là người tiêu dùng, các cơ sở buôn bán nhỏ lẻ không hạch toán kế toán, không sử dụng hóa đơn tài chính hoặc nếu có sử dụng thì giá trị ghi trên hóa đơn thấp hơn nhiều so với giá trị thực thanh toán của đơn hàng. Do đó doanh số theo báo cáo trên chưa phản ánh được doanh số hoạt động thực tế của Doanh nghiệp trong năm qua. - Qua xác minh thực tế và những thông tin do Doanh nghiệp cung cấp, ước lượng tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp hiện nay như sau : |
- Doanh số bình quân trong tháng : 230.000.000 đồng (tương đương 2760 triệu đồng/năm).
- Chi phí bình quân trong tháng : 198.000.000 đồng
- Lợi nhuận bình quân trong tháng : 32.000.000 đồng
- Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu : 14.1%
- Tình hình hoạt động của Doanh nghiệp nhìn chung tương đối khả quan và hiệu quả, doanh số tiêu thụ có chiều hướng gia tăng tích cực, Tỷ suất lợi nhuận khoảng 14.1% là phù hợp với ngành hàng và tình hình kinh doanh hiện nay đối với hoạt động của Doanh nghiệp. Như vậy, hiệu quả hoạt động và định hướng đầu tư lâu dài của Doanh nghiệp là có cơ sở.
* Phân tích các chỉ số tài chính:
- Vòng quay vốn lưu động theo báo cáo là 1.85 vòng/năm, tương đương khoảng 6 tháng/vòng, tương đối thấp, tuy nhiên do hoạt động của khách hàng kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau cho nên vòng quay vốn lưu động thực tế tương đối nhanh.
- Các chỉ số khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh của của DN vào thời điểm thời điểm 31/07/2013, đều đạt yêu cầu.
- Hệ số nợ là 38.99%. Như đã nói trên các khoản nợ phải trả này được kết tinh và đối ứng trong các khoản mục tài sản lưu động (các khoản phải thu, tiền mặt, hàng tồn kho) nên DN không gặp nhiều áp lực về các khoản nợ khi đến hạn thanh toán. Qua làm việc được biết hiện nay DN đang hướng đến việc chủ động giảm hoặc duy trì công nợ ở một mức độ an toàn cho phép nhằm tăng tính chủ động về vốn.
- Tình hình tài chính của DN tương đối đơn giản, khả năng tự chủ tài chính khá tốt. Tuy nhiên, các số liệu trên chưa được kiểm toán độc lập nên còn nhiều hạn chế về tính khách quan và độ tin cậy chưa cao. Việc phân tích, lý giải cho các số liệu tài chính chỉ nêu lên tính khái quát tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
- Nhìn chung, tình hình tài sản – nguồn vốn của DN là tương đối chấp nhận được. Các chỉ số tài chính khác nhìn chung
đều khá tốt.
V. Nhu cầu của khách hàng (**)
1. Nhu cầu cấp HMTD
Tính toán nhu cầu vốn lưu động của khách hàng trong kỳ kế hoạch
Khoản mục | Đơn vị | Kỳ thực hiện | Kỳ kế hoạch | Tăng/giảm | |
1 | Doanh thu kế hoạch | Trđ | 393.000.000 | 2.850.000.000 | 2.457.000.000 |
2 | Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh thu | % | 93.68% | 86.00% |