CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của học sinh
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | ||
Tuổi | 15 16 | 129 109 | 54,2 45,8 |
Giới tính | Nam Nữ | 105 133 | 44,1 55,9 |
Tiền sử bệnh lý mãn tính | Có Không | 3 235 | 1,3 98,7 |
Tiền sử bệnh lý tâm thần | Có Không | 2 236 | 0,8 99,2 |
Tiền sử sử dụng chất hướng thần | Có Không | 8 230 | 3,4 96,6 |
Điều kiện kinh tế gia đình | Nghèo/Cận nghèo ≥ Bình thường | 6 232 | 2,5 97,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Phát Triển Thể Chất Của Học Sinh Thpt
- Các Nghiên Cứu Đã Được Thực Hiện Về Sức Khỏe Tâm Thần Ở Học Sinh Thpt Trên Thế Giới Và Việt Nam
- Công Cụ Nghiên Cứu Và Kỹ Thuật Thu Thập Thông Tin
- Mối Liên Quan Giữa Trầm Cảm Và Yếu Tố Học Tập Của Học Sinh
- Tỷ Lệ Trầm Cảm Ở Học Sinh Lớp 10 Trường Thpt Việt Nam – Ba Lan
- Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Trầm Cảm Ở Học Sinh
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
Nhận xét:
Bảng 3.1 cho thấy, trong 238 học sinh tham gia nghiên cứu thì giới nữ chiếm phần lớn với 55,9%. Tuổi của học sinh khối 10 chiếm lần lượt là 15 tuổi ~ 54,2%, còn lại là 16 tuổi. Kinh tế gia đình chủ yếu ở mức bình thường trở lên chiếm 97,5%. Số học sinh mắc các bệnh lý mãn tính chỉ có 1,3% và mắc các bệnh lý tâm thần 0,8%. Số học sinh sử dụng chất hướng thần chiếm 3,4%.
Bảng 3.2. Đặc điểm yếu tố học tập của học sinh
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | ||
Kết quả học tập | Giỏi Khá Trung bình | 74 150 14 | 31,1 63,0 5,9 |
Thời gian học online 1 ngày | ≤ 5 giờ > 5 giờ | 159 79 | 66,8 33,2 |
Bạn có thấy khó khăn với việc học online không? | Có Không | 102 136 | 42,9 57,1 |
Cảm nhận của bạn về việc học online? | Thích Chấp nhận được Không thích | 28 182 28 | 11,8 76,4 11,8 |
Nhận xét: Về học tập, học sinh có học lực khá chiếm đa số 63% (n =
152) Thời gian học online 1 ngày của học sinh chủ yếu là ≤ 5 giờ chiếm 66,8% (n = 159). Có 42,9% (n =102) học sinh gặp khó khăn trong việc học online. Phần lớn học sinh đều chấp nhận được việc học online chiếm 76,5%.
Bảng 3.3. Đặc điểm yếu tố cá nhân của học sinh
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | ||
Thời gian ở nhà 1 ngày trong vòng 1 tháng nay | Cả ngày Có thời gian ra ngoài chơi | 190 48 | 79,8 20,2 |
Thời gian giải trí mỗi ngày trên thiết bị điện tử | ≤ 3 giờ > 3 giờ | 88 150 | 37,0 63,0 |
Bạn có lo lắng về tương lai không? | Có Không | 197 41 | 82,8 17,2 |
Tồi Bình thường Tốt | 12 84 142 | 5,0 35,3 59,7 | |
Bạn tự cảm nhận về mối quan hệ của mình với Bố như thế nào? | Tồi Bình thường Tốt | 10 113 115 | 4,2 47,5 48,3 |
Bạn tự cảm nhận về mối quan hệ của mình với Mẹ như thế nào?
Nhận xét:
Về các yếu tố cá nhân, đa số các học sinh đều có lo lắng về tương lai 82,8%. Trong thời gian cách ly xã hội do dịch COVID – 19, học sinh cần phải học online thì hầu như học sinh đều ở nhà cả ngày (24/24 giờ) chiếm 79,8%. Trong thời gian ở nhà thì ngoài thời gian học online các học sinh sử dụng thiết bị điện tử để giải trí với đa phần là thời gian > 3 giờ/ngày chiếm 63,0%.
Mối quan hệ của học sinh với mẹ ở mức tốt là 59,7% cao hơn so với mối quan hệ với bố là 48,3%. Nhìn chung, mối quan hệ của các em với bố mẹ đều ở mức bình thường và tốt.
Bảng 3.4. Mức độ stress của học sinh khối 10 trường THPT Việt Nam – Ba Lan
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | ||
Thang đo nhận biết Stress (PSS – 10) | Không stress Có dấu hiệu stress Stress nặng | 20 201 17 | 8,4 84,5 7,1 |
Nhận xét:
Về tình trạng Stress, qua thang đo cảm nhận mức độ Stress (PSS – 10) cho thấy hầu như các học sinh đều có vấn đề về stress, số học sinh có dấu hiệu stress chiếm 84,5% (n = 201)
Bảng 3.5. Mức độ lòng tự trọng của học sinh khối 10 trường THPT Việt Nam – Ba Lan
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | ||
Thang đo Rosenberg Self – Esteem (RSE) | Lòng tự trọng thấp Lòng tự trọng trung bình Lòng tự trọng cao | 111 127 0 | 46,6 53,4 0 |
Nhận xét:
Về nhận biết lòng tự trọng, qua thang đo Rosenberg Self – Esteem (RSE) cho thấy số học sinh có lòng tự trọng thấp (46,6%) và có lòng tự trọng trung bình (53,4%) xấp xỉ nhau. Không có học sinh có lòng tự trọng cao.
3.2. Đặc điểm trầm cảm ở học sinh lớp 10 trường THPT Việt Nam – Ba Lan
3.2.1. Tỷ lệ mức độ trầm cảm của học sinh lớp 10 tại trường THPT Việt Nam – Ba Lan
7Bảng 3.6. Tỷ lệ mức độ trầm cảm của học sinh khối 10 trường THPT Việt Nam – Ba Lan
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
Không trầm cảm | 82 | 34,5 |
Có dấu hiệu trầm cảm | 75 | 31,5 |
Trầm cảm | 81 | 34 |
Nhận xét:
Sử dụng thang điểm CDI 2 để đánh giá kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ học sinh có dấu hiệu trầm cảm là 31,5%, tỷ lệ học sinh trầm cảm là 34% và tỉ lệ học sinh không trầm cảm là 34,5%.
3.2.2. Tỷ lệ số học sinh lớp 10 tại trường THPT Việt Nam – Ba Lan có biểu hiện trầm cảm
34.5%
(n = 82)
65.5%
(n = 156)
Không trầm cảm
Có dấu hiệu trầm cảm
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ học sinh có dấu hiệu trầm cảm
Nhận xét:
Qua biểu đồ 3.2 cho thấy trong tổng số học sinh tham gia nghiên cứu thì số học sinh có dấu hiệu trầm cảm chiếm đa số là 65,5%
3.2.3. Tỷ lệ mức độ trầm cảm của học sinh khối 10 theo giới tính
39.1%
40.0%
35.0%
30.0%
25.0%
20.0%
15.0%
10.0%
5.0%
0.0%
37.1%
37.6%
33.3%
29.5%
23.3%
Không trầm cảm
Có dấu hiệu trầm cảm
Trầm cảm
Nữ Nam
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mức độ trầm cảm theo giới tính
Nhận xét:
Qua biểu đồ 3.3 cho thấy tỷ lệ trầm cảm ở giới tính nữ là 37,6% cao hơn giới tính nam 29,5%. Tỷ lệ có dấu hiệu trầm cảm và trầm cảm ở các giới còn lại đều ở mức cao.
3.2.4. Tỷ lệ học sinh khối 10 có suy nghĩ tự tử
0.9% (n= 2)
29.4%
(n = 70)
69.7%
(n = 166)
Không có ý nghĩ tự tử
Có ý nghĩ tự tử nhưng sẽ không thực hiện Muốn tự tử
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ học sinh có suy nghĩ tự tử
Nhận xét:
Qua biểu đồ 3.4 cho thấy trong tổng số học sinh tham gia nghiên cứu đa số học sinh đều không có ý nghĩ tự giết mình chiếm 69,7%. Có rất ít học sinh có ý định muốn tự tử chiếm 0,9%.
3.3. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ trầm cảm ở học sinh lớp 10 tại trường THPT Việt Nam – Ba Lan
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa trầm cảm và các yếu tố nhân khẩu học
Trầm cảm | Không trầm cảm | POR KTC 95% | p | |||
n | % | n | % | |||
Tuổi | ||||||
15 | 89 | 69,0 | 40 | 31,0 | 1,4 (0,82 – 2,39) | 0,22 |
16 | 67 | 61,5 | 42 | 38,5 | ||
Giới tính | ||||||
Nữ | 102 | 76,7 | 31 | 23,3 | 1,94 (1,11 – 3,42) | 0,02 |
Nam | 66 | 62,9 | 39 | 37,1 | ||
Tiền sử bệnh lý mãn tính | ||||||
Có | 2 | 66,7 | 1 | 33,3 | 1,05 (0,09 – 11,78) | 1 |
Không | 154 | 65,5 | 81 | 34,5 | ||
Tiền sử bệnh lý tâm thần | ||||||
Có | 2 | 66,7 | 1 | 33,3 | 1,05 (0,09 – 11,78) | 1 |
Không | 154 | 65,5 | 81 | 34,5 | ||
Tiền sử sử dụng chất hướng thần | ||||||
Có | 5 | 71,4 | 2 | 28,6 | 1.33 (0,25 – 6,98) | 1 |
Không | 151 | 65,4 | 80 | 34,6 | ||
Điều kiện kinh tế gia đình | ||||||
Nghèo/ Cận nghèo | 5 | 83,3 | 1 | 16,7 | 2,68 (0,31 – 23,35) | 0,67 |
≥Bình thường | 151 | 65,1 | 81 | 34,9 |
Nhận xét: So với giới tính nam thì giới tính nữ có nguy cơ mắc trầm cảm cao gấp 1,94 lần (KTC 95%: 1,11 – 3,42) và mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa trầm cảm và một số yếu tố cá nhân
Trầm cảm | Không trầm cảm | POR KTC 95% | p | |||
n | % | n | % | |||
Thời gian học Online 1 ngày | ||||||
> 5 | 49 | 62,0 | 30 | 38,0 | 0,79 (0,45 – 1,39) | 0,42 |
≤ 5 | 107 | 67,3 | 52 | 32,7 | ||
Khoảng thời gian ở trong nhà 1 ngày | ||||||
24/24 giờ | 129 | 67,9 | 61 | 32,1 | 1,65 (0,86 – 3,14) | 0,13 |
Có thời gian ra ngoài | 27 | 56,2 | 21 | 43,8 | ||
Bạn có thấy khó khăn trong việc học Online | ||||||
Có | 83 | 81,4 | 19 | 18,6 | 3,77 (2,07 – 6,88) | < 0,01 |
Không | 73 | 53,7 | 63 | 46,3 | ||
Khoảng thời gian giải trí mỗi ngày trên thiết bị điện tử | ||||||
> 3 | 108 | 72,0 | 42 | 28,0 | 2,14 (1,24 – 3,72) | 0,01 |
≤ 3 | 48 | 54,5 | 40 | 45,5 | ||
Bạn có lo lắng về tương lai không? | ||||||
Có | 138 | 70,1 | 59 | 29,9 | 2,99 (1,5 – 5,95) | < 0,01 |
Không | 18 | 43,9 | 23 | 56,1 |
Nhận xét:
Đối với tình trạng lo lắng về tương lai, kết quả chỉ ra rằng số học sinh có lo lắng về tương lai có nguy cơ trầm cảm cao gấp 2,99 lần (KTC 95%: 1,5
– 5,95) so với số học sinh không có lo lắng về tương lai và mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05)
Có sự chênh lệch tỉ lệ trầm cảm trong nhóm học sinh có khoảng thời gian giải trí trên thiết bị điện tử, những học sinh sử dụng thiết bị điện tử >3